Quyết định số 05/2024/QĐST-DS ngày 31/10/2024 của TAND huyện Hoàng Su Phì, tỉnh Hà Giang về tranh chấp hợp đồng tín dụng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 05/2024/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 05/2024/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 05/2024/QĐST-DS
Tên Quyết định: | Quyết định số 05/2024/QĐST-DS ngày 31/10/2024 của TAND huyện Hoàng Su Phì, tỉnh Hà Giang về tranh chấp hợp đồng tín dụng |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp hợp đồng tín dụng |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Hoàng Su Phì (TAND tỉnh Hà Giang) |
Số hiệu: | 05/2024/QĐST-DS |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 31/10/2024 |
Lĩnh vực: | Dân sự |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Đặng Tú R |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN HOÀNG SU PHÌ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỈNH HÀ GIANG
Số 05/2024/QĐST-DS Hoàng Su Phì, ngày 31 tháng 10 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƢƠNG SỰ
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 Bộ luật tố tụng dân sự; Điều 658 Bộ luật
Dân sự ; điểm đ khoản 1 Điều 12, Điều 14 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy
định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Căn cứ vào biên bản hoà giải thành ngày 23 tháng 10 năm 2024 về việc các
đương sự thoả thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án dân sự thụ lý
số 13/2023/TLST-DSTC, ngày 20/11/2023 về việc: “ Tranh chấp thực hiện nghĩa
vụ do người chết để lại theo hợp đồng tín dụng”.
XÉT THẤY:
Các thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản hoà giải thành
ngày 23 tháng 10 năm 2024 về việc giải quyết toàn bộ vụ án là tự nguyện; nội
dung thoả thuận giữa các đương sự không vi phạm điều cấm của luật và không trái
đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hoà giải thành, không có
đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thoả thuận của các đƣơng sự:
- Nguyên đơn: Ngân hàng N. Địa chỉ trụ sở chính: Số 2 L, phường T, quận B,
thành phố H. Người đại diện theo pháp luật: ông Phạm Toàn V - Tổng giám đốc.
Người đại diện theo ủy quyền tại Quyết định số 2665/QĐ - NHN
o
- PC của
Ngân hàng N: ông Nguyễn Hải N - Phó giám đốc phụ trách Ngân hàng N - Chi
nhánh huyện Hoàng Su Phì, tỉnh Hà Giang.
Người đại diện theo ủy quyền lại: Ông Nguyễn Văn H- Phó giám đốc Ngân
hàng N - Chi nhánh huyện Hoàng Su Phì, tỉnh Hà Giang.
- Bị đơn: Ông Đặng Tú R, địa chỉ: Thôn N, xã B, huyện H, tỉnh H
- Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan: Anh Đặng Văn Q; địa chỉ: Thôn
N, xã B, huyện H, tỉnh H
Chị Lý Thị D; địa chỉ: Thôn N, xã B, huyện H, tỉnh H
Bà Đặng Thị S; địa chỉ: Thôn N, xã B, huyện H, tỉnh H Người đại diện theo
uỷ quyền: Anh Đặng Văn Q; địa chỉ: Thôn N, xã B, huyện H, tỉnh H

Cháu Đặng Xuân H; sinh năm 2017; địa chỉ Thôn N, xã B, huyện H, tỉnh H
Người đại diện theo pháp luật của cháu H: Ông Đặng Tú R, địa chỉ: Thôn N, xã B,
huyện H, tỉnh H là ông nội – Người giám hộ của cháu H.
Chị Đặng Thị D, sinh năm 1989; địa chỉ: Thôn K, xã N, huyện H, tỉnh H
2. Sự thoả thuận của các đƣơng sự cụ thể nhƣ sau:
2.1 Về việc thực hiện nghĩa vụ do người chết để lại theo hợp đồng tín
dụng:
Ông Đặng Tú R nhất trí nhận trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ do anh Đặng
Văn Q (đã chết) để lại theo Hợp đồng tín dụng số 8208-LAV- 202100127, ngày
29/01/2021 được ký kết giữa anh Đặng Văn Q với Ngân hàng N ( Ngân hàng) với
số tiền gốc là 100.000.000đ ( một trăm triệu đồng). Trách nhiệm thực hiện nghĩa
vụ của Ông Rlà trong phạm vi di sản của Anh Qđể lại. Di sản do anh Đặng Văn Q
để lại có trị giá là 102.538.926đ ( một trăm linh hai triệu, năm trăm ba mươi tám
nghìn, chín trăm hai mươi sáu đồng) chưa chia. Sau khi đã thanh toán theo quy
định tại Điều 658 Bộ luật Dân sự gồm chi phí hợp lý theo tập quán cho việc mai
táng anh Đặng Văn Q, tiền trợ cấp nuôi con của Anh Q là cháu Đặng Xuân H sinh
năm 2017 thuộc đối tượng “ Người khuyết tật đặc biệt nặng là trẻ em” tổng số là
97.538.926đ ( chín mươi bảy triệu, năm trăm ba mươi tám nghìn, chín trăm hai
mươi sáu đồng) còn lại số tiền 5.000.000đ ( năm triệu đồng). Trong phạm vi di sản
Anh Qđể lại còn lại là 5.000.000đ ( năm triệu đồng). Ông R có trách nhiệm thực
hiện nghĩa vụ trả cho Ngân hàng N số tiền 5.000.000đ ( năm triệu đồng). Anh
Q(khi còn sống) đã được Ngân hàng N cho vay theo Nghị định 55/2015/NĐ-CP,
ngày 09/6/2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông
nghiệp, nông thôn. Khi vay tiền thì anh Q không phải thế chấp tài sản nhưng phải
nộp cho Ngân hàng giữ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số L 703408, số vào
sổ cấp giấy chứng nhận số 278/QSDĐ/472/QĐ-UB, tờ bản đồ số 03, địa chỉ thửa
đất tại Thôn N, xã B, huyện H, tỉnh H đã được UBND huyện Hoàng Su Phì cấp
ngày 05/10/1997 cho hộ ông Đặng Tu R( tên gọi khác là ông Đặng Tú R) theo quy
định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định 55/2015/NĐ-CP, ngày 09/6/2015 của Chính
phủ. Sau khi ông Đặng Tú R trả xong cho Ngân hàng N số tiền 5.000.000đ( năm
triệu đồng) thì Ngân hàng N có trách nhiệm trả cho ông Đặng Tú R giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất số L 703408, số vào sổ cấp giấy chứng nhận số 278 tờ bản
đồ số 03, địa chỉ thửa đất tại Thôn N, xã B, huyện H, tỉnh H đã được UBND huyện
Hoàng Su Phì cấp ngày 05/10/1997 cho hộ ông Đặng Tu R( tên gọi khác là ông
Đặng Tú R).
Sau khi các bên thỏa thuận và lập biên bản hòa giải thành, ông Đặng Tú R
đã trả xong tiền cho Ngân hàng. Ngân hàng đã trả giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất cho ông Ri. Hiện nay, các bên đã tự nguyện thi hành xong hết các nghĩa vụ
được ghi nhận có nội dung nêu trên.

2.2 Về chi phí tố tụng:
Nguyên đơn tự nguyện chịu và đã nộp đủ toàn bộ các chi phí xem xét thẩm
định tại chỗ, định giá tài sản. Về chi phí giám định thì nguyên đơn và bị đơn thống
nhất thỏa thuận cùng chịu và đã nộp đủ, không yêu cầu giải quyết.
2.3 Về án phí: Ông Đặng Tú R là người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường
trú tại xã có điều kiện kinh tế đặc biệt khó khăn là xã Bản Luốc, huyện Hoàng Su
Phì, tỉnh Hà Giang và có đơn xin miễn án phí. Ông Rđược miễn án phí theo quy
định tại điểm đ khoản 1 Điều 12, Điều 14 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14, ngày
30 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội.
Ngân hàng N được trả lại tiền tạm ứng án phí đã nộp theo biên lai số
0004355, ngày 17/11/2023 tại chi cục Thi hành án dân sự huyện Hoàng Su Phì, số
tiền là 3.145.000đ ( ba triệu một trăm bốn mươi lăm nghìn đồng).
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi hành án dân
sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền thỏa
thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng
chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a và 9 Luật thi hành án dân sự;
thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án
dân sự. Ngoài ra người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan trong quá trình thi hành
án có các quyền và nghĩa vụ theo quy định tại Điều 7b Luật Thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Hà Giang;
- VKSND huyện Hoàng Su Phì;
- CCTHADS huyện Hoàng Su Phì;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Đã ký
Nguyễn Thị Khuyên
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 10/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 10/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 09/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 09/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 09/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 08/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 08/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 08/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 08/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 04/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 04/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 04/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 04/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 04/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 04/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 03/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 03/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 03/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 03/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 03/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm