Quyết định số 05/2024/QĐPT-KDTM ngày 11/04/2024 của TAND tỉnh Bình Thuận về các tranh chấp trong trường hợp chưa có điều luật để áp dụng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 05/2024/QĐPT-KDTM
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 05/2024/QĐPT-KDTM
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 05/2024/QĐPT-KDTM
| Tên Quyết định: | Quyết định số 05/2024/QĐPT-KDTM ngày 11/04/2024 của TAND tỉnh Bình Thuận về các tranh chấp trong trường hợp chưa có điều luật để áp dụng |
|---|---|
| Quan hệ pháp luật: | Các tranh chấp trong trường hợp chưa có điều luật để áp dụng |
| Cấp xét xử: | Phúc thẩm |
| Tòa án xét xử: | TAND tỉnh Bình Thuận |
| Số hiệu: | 05/2024/QĐPT-KDTM |
| Loại văn bản: | Quyết định |
| Ngày ban hành: | 11/04/2024 |
| Lĩnh vực: | Kinh doanh thương mại |
| Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Thông tin về vụ/việc: | Chấp nhận một phần kháng cáo của nguyên đơn Chấp nhận một phần kháng cáo của bị đơn |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
-PT
Ngày 11-4-2024
NHÂN DANH
- Thành phần Hội đồng xét xử phúc thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa
Các Thẩm phán:
1.
2.
- Thư ký phiên tòa:
- Đại diện Viện kiểm sát nhân dân tỉnh Bình Thuận:
/2023/TLPT-
.
-
-
-DS ngày
-PT ngày 15
1. ;
.
Ông
H1D
2
Ông Công
ty L
2. ;
.
Người đại diện theo pháp luật:
- Ông
- Ông
3.
-
-
Khu L
). Ông
-UBND ngày 29 -
Ngày 25/01/2019,
-
-
33, NP.1-34, NP.1-35, NP.1-36, NP.1-
thì
án Khu L, -
NG
3
Ngày 29/11/2019, ông
Ông
Khu
L, -
Công
28/5/2020 2.8
Ngày 01/11/2020,
hiên,
.
Ngày 26/11/2020,
Nay
1
-
- Thanh toán cho Công
4
-
09/01/2023 = 800 ngày)/365 =
-
-
2
2
) x
4141,62 m
2
-
09/01/2023)/365 =
-
-
-
(37.000.000 x 50.467m
2
)
-
5
Công
oài ra,
Công .
- thanh
toán cho
-
thanh t
0.000
Công
là 15.229.
Cô
C
Thanh toán cho
-
6
vay ngân hàng và các chi phí khác
Ngoài ra,
.
Ngày 25/01/2019 và 29/11/2019,
Dự án
Khu liên hợp hồ điều hòa, chỉnh trang đô thị và dịch vụ thương mại H3, P tại
phường H, thành phố P của Công ty Cổ phần Đ1 được UBND tỉnh phê duyệt
chủ trương đầu tư tại Quyết định số 1416/QĐ-UBND ngày 29/5/2017 và điều
chỉnh tại Quyết định số 2344/QĐ-UBND ngày 23/9/2020Dự án Khu tái định
cư phục vụ dự án Khu liên hợp hồ điều hòa, chỉnh trang đô thị và dịch vụ
thương mại H3, P tại phường H, thành phố P của Công ty Cổ phần Đ1 được
UBND tỉnh phê duyệt chủ trương đầu tư tại Quyết định số 1968/QĐ-UBND
ngày 12/7/2017 và điều chỉnh tại Quyết định số 2345/QĐ-UBND ngày
23/9/2020
Hai mươi tỷ một trăm triệu đồng
Ngày 25/01/2019, và
29/11/2019, Cô và
và
luôn
Công
a ra
Công
n
.
,
7
cho
P Công
Công
tì
.
mà
nhiên, ngày 01/11/2020,
Công
yêu
.
Ngày 25/11/2020,
8
lý. Trong khi
Côn
52/2022/CV--
HH ngày 08/9/2021.
Ngày 25/02/2021,
-
1
Công
-
-
:
9
.
thêm cho
;
38.159.675.136
- ;
-
;
10
- -
-
08/2023/KDTM-
1.000.000.00
01, 02,
Căn cứ vào các tài liệu, chứng cứ có trong hồ sơ vụ án đã được xem xét
tại phiên tòa, kết quả tranh tụng tại phiên tòa và ý kiến của Viện Kiểm sát nhân
dân tỉnh Bình Thuận, Hội đồng xét xử nhận thấy:
[1]
[2]
[2.1] Công ty
11
-
-
, P
ba-
, P
-
-UBND.
-
-
,
P-
-UBND.
- Ngày 25/01/2019, Công
-
-THIENMIN
- Ngày 25/01/2019, và
-
-
n cho
- Ngày 29/11/2019, và
-
-
THIENMINH (gọi tắt là Hợp đồng 03).
[2.2]
02, 03, án
, P
Hợp đồng hợp tác là sự thỏa
12
thuận giữa các cá nhân, pháp nhân về việc cùng đóng góp tài sản, công sức để
thực hiện công việc nhất định cùng hưởng lợi và cùng chịu trách nhiệm. Hợp
đồng hợp tác phải được lập thành văn bản”.
và
và
, và Công
. Ngày 11/11/2020, có
16/2020/TMR
- -
Trường hợp
vì lý do dự án không thể hoàn thành trong thời gian hợp tác phát triển dẫn đến
bên B không thể nhận được lợi nhuận và giá trị vốn góp hợp tác phát triển theo
khoản 4.2 Điều 4 của hợp đồng này, thì bên A phải thực hiện phân chia lợi
nhuận như sau: Bên A cam kết mức lợi nhuận mà bên B nhận được khi tham gia
góp vốn hợp tác phát triển dự án là 30%/năm trên cơ sở số vốn góp hợp tác phát
triển của bên B và trên thời gian thực góp vốn phát triển…”
:
11.0
13
x
30%/365
Tổng số tiền lợi nhuận là 4.311.780.821,92đồng + 1.524.657.534,25đồng
= 5.836.438.356,16đồng.
1. Trường hợp bên có nghĩa vụ chậm trả tiền thì bên đó phải trả lãi đối
với số tiền chậm trả tương ứng với thời gian chậm trả.
2. Lãi suất phát sinh do chậm trả tiền được xác định theo thỏa thuận của
các bên nhưng không được vượt quá mức lãi suất được quy định tại khoản 1
Điều 468 của Bộ luật này; nếu không có thỏa thuận thì thực hiện theo quy định
tại khoản 2 Điều 468 của Bộ luật này.
Và khLãi suất vay do các
bên thỏa thuận. Trường hợp các bên có thỏa thuận về lãi suất thì lãi suất theo
thỏa thuận không được vượt quá 20%/năm của khoản tiền vay, trừ trường hợp
luật khác có liên quan quy định khác... Trường hợp lãi suất theo thỏa thuận
vượt quá lãi suất giới hạn được quy định tại khoản này thì mức lãi suất vượt quá
không có hiệu lực.
16.836.438.356,16
.
14
- -
Các thỏa thuận trong hợp đồng hợp tác phát triển dự án số
01/2019/HĐHT/HUY HOANG- THIEN MINH là cơ sở để thiết lập hợp đồng
hợp tác này và không được hủy ngang khi chưa có sự đồng ý của các bên
x
3
x
Tổng số tiền lợi nhuận là
.
02 mà
15
.
- HUYHOANG-
cho
“… Bên A phải hoàn trả khoản tiền tạm ứng cho bên B, bên vi
phạm sẽ phải chịu phạt 8% giá trị hợp đồng này”. Do
“Bên vi phạm chịu mức lãi suất 15%/năm trên tổng số tiền chậm
thanh toán tương ứng với thời gian chậm trả
= .
. Công
-
.
[2.3]
Người có quyền có thể yêu cầu bồi
thường thiệt hại cho lợi ích mà lẽ ra mình sẽ được hưởng do hợp đồng mang lại.
16
Người có quyền còn có thể yêu cầu người có nghĩa vụ chi trả chi phí phát sinh
do không hoàn thành nghĩa vụ hợp đồng mà không trùng lặp với mức bồi
thường thiệt hại cho lợi ích mà hợp đồng mang lạiCông ty
[3]
-
2
Ngo
[4]
,
.
17
.
08/2023/KDTM-
.
-
1.
.
2015.
2.
3.
-
4.
18
-
-
m
-
-
5.
11/4/2024).
Nơi nhận:
- ; -
- TAND Tp.Phan T
- ;
-
-
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 22/10/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
2
Ban hành: 22/09/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
3
Ban hành: 17/09/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
4
Ban hành: 28/08/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
5
Ban hành: 25/07/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
6
Ban hành: 21/05/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
7
Ban hành: 21/05/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
8
Ban hành: 08/04/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
9
Ban hành: 03/04/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
10
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Phúc thẩm
11
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm
12
Ban hành: 06/12/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm
13
Ban hành: 29/11/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm
14
Ban hành: 29/08/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm
15
Ban hành: 08/08/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm
16
Ban hành: 30/07/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm
17
Ban hành: 09/07/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm
18
Ban hành: 18/06/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm
19
Ban hành: 29/05/2024
Cấp xét xử: Phúc thẩm