Quyết định số 04/2025/QĐST-HNGĐ ngày 04/01/2025 của TAND huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 04/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 04/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 04/2025/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 04/2025/QĐST-HNGĐ ngày 04/01/2025 của TAND huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Nga Sơn (TAND tỉnh Thanh Hóa) |
Số hiệu: | 04/2025/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 04/01/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Chị Trần Thị A T xin ly hon và tranh chấp nuôi con với anh Nguyễn Ngọc A |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TOÀ ÁN ND HUYỆN NGA SƠN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỈNH THA HÓA Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 04/2025/QĐST-HNGĐ Nga Sơn, ngày 04 tháng 01 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số 259/2024/TLST-HNGĐ ngày 10 tháng 12
năm 2024, giữa:
* Nguyên đơn: Chị Trần Thị A T - Sinh năm: 1996; Địa chỉ: Thôn C H, xã X
Qu Đ, huyện Đông Hưng, tỉnh Thái Bình.
* Bị đơn: A Nguyễn Ngọc A - Sinh năm: 1995. Địa chỉ: Thôn Th Th, xã B
Đ, huyện Nga Sơn, tỉnh ThA Hóa
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 ; khoản 3 , khoản 4 Điều 147 của Bộ luật tố
tụng dân sự;
Căn cứ vào các Điều 55, 81, 82 và 83 của Luật hôn nhân và gia đình;
Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 24, khoản 7 Điều 26, điểm a khoản 5, điểm a, b
khoản 6 Điều 27 Nghị quyết số 326/2016/ UBTVQH14 ngày 30/12/2016 quy định
về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí, lệ phí tòa án:
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 27
tháng 12 năm 2024,
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 27 tháng 12 năm 2024 là
hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã
hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn
và hòa giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa:
Chị Trần Thị A T và A Nguyễn Ngọc A.
2. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về hôn nhân: Chị Trần Thị A T và A Nguyễn Ngọc A xác định tình cảm vợ
chồng không còn khả năng hàn gắn để đoàn tụ được, nên thống nhất thuận tình ly
hôn.

2
- Về con chung: Chị Trần Thị A T và A Nguyễn Ngọc A xác định vợ chồng
có 01 con chung là cháu Nguyễn Minh Hiếu, sinh ngày 16/10/2023. Ly hôn, chị T
và A A thoả thuận thống nhất giao cháu Hiếu cho chị T trực tiếp nuôi dưỡng. A
Nguyễn Ngọc A có nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con chung cùng chị T mỗi tháng là
2.000.000đ (hai triệu đồng). Thời gian cấp dưỡng tính từ tháng 02 năm 2025 cho
đến khi cháu Hiếu đủ 18 tuổi.
A Nguyễn Ngọc A có quyền thăm nom, chăm sóc con chung, không ai được
cản trở.
- Về tài sản và nợ chung: Chị Trần Thị A T và A Nguyễn Ngọc A không yêu
cầu Toà án xem xét giải quyết.
- Về án phí: Chị Trần Thị A T và A Nguyễn Ngọc A thỏa thuận, thống nhất.
Chị T chịu trách nhiệm nộp 150.000 đồng án phí ly hôn sơ thẩm và nộp thay cho A
A 150.000 đồng án phí đối với người có nghĩa vụ cấp dưỡng tiền nuôi con chung,
được trừ vào số tiền 300.000 đồng tạm ứng án phí mà chị T đã nộp theo biên lai
thu số 0006435 ngày 10/12/2024 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện Nga Sơn;
chị T đã nộp đủ án phí DSST.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Trường hợp quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành
án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có
quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án
hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a và 9 Luật Thi
hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30
Luật Thi hành án dân sự.
Nơi nhận: THẨM PHÁN
- Các đương sự;
- VKSND huyện Nga Sơn;
- TAND tỉnh ThA Hóa; (Đã Ký)
- Chi cục THADS huyện Nga Sơn:
- UBND xã B Đ, huyện
Nga Sơn, tỉnh ThA Hóa; Nguyễn Xuân Chuyên
- Lưu hồ sơ vụ án.
3
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm