Quyết định số 04/2025/QĐST-DS ngày 29/08/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 5 - Quảng Ninh, tỉnh Quảng Ninh về tranh chấp về quyền sở hữu và các quyền khác đối với tài sản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 04/2025/QĐST-DS

Tên Quyết định: Quyết định số 04/2025/QĐST-DS ngày 29/08/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 5 - Quảng Ninh, tỉnh Quảng Ninh về tranh chấp về quyền sở hữu và các quyền khác đối với tài sản
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp về quyền sở hữu và các quyền khác đối với tài sản
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 5 - Quảng Ninh, tỉnh Quảng Ninh
Số hiệu: 04/2025/QĐST-DS
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 29/08/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: QUYẾT ĐỊNH SƠ THẨM GIẢI QUYẾT VIỆC DÂN SỰ V/v
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
KHU VỤC 5 - QUẢNG NINH
Số: 04/2025/QĐST-DS
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Quảng Ninh, ngày 29 tháng 8 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
THẨM GIẢI QUYẾT VIỆC DÂN SỰ
V/v: “yêu cầu xác định quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản chung
để thi hành án”
TÒA ÁN NHÂN DÂN KHU VỰC 5 - QUẢNG NINH
Thành phần giải quyết việc dân sự gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên họp: ông Trần Quốc Nam.
Thư phiên họp: Nguyễn Thị Nhung - Thư Tòa án nhân dân khu
vực 5 - Quảng Ninh.
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân khu vực 5 - Quảng Ninh tham gia
phiên họp: bà Dương Thị Nhàn - Kiểm sát viên.
Ngày 29 tháng 8 năm 2025, tại trụ sở Tòa án nhân dân khu vực 5 - Qung
Ninh, mở phiên họp sơ thẩm công khai giải quyết việc dân sự thụ lý số:
18/2025/TLST-VDS ngày 17/3/2025 về vic “Yêu cầu xác định quyền sở hữu,
quyền sử dụng tài sản chung để thi hành án; theo Quyết định mở phiên họp
thẩm giải quyết việc dân ssố: 02/2025/QĐST-VDS ngày 13/8/2025 Quyết
định hoãn phiên họp thẩm giải quyết việc dân sự số: 01/2025/QĐST-VDS
ngày 19/8/2025, gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
- Người yêu cầu giải quyết việc dân sự: Lưu Thị L - Chấp hành viên
Phòng Thi hành án dân sự khu vực 5 - Quảng Ninh; địa chỉ nơi làm việc: Khu 3,
phưng Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh, có mặt.
- Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:
1) Bà Nguyễn Hải T, sinh năm 1968 và ông Lê Văn T, sinh năm 1958; cùng
địa chỉ: Tổ m, khu V, phường M, thành phĐ, tỉnh Quảng Ninh (nay Tổ m,
khu V, phường M tỉnh Quảng Ninh) đều vắng mặt (không có lý do).
2) Chị Lê Thị L, sinh năm 1976; địa chỉ: Tổ , khu V, phường M, tỉnh Quảng
Ninh, vắng mt, có đơn đề nghị giải quyết vắng mặt.
3) Phạm Thị H, sinh năm 1960; địa chỉ: khu V, phường M, tỉnh Quảng
Ninh, vắng mt, có đơn đề nghị giải quyết vắng mặt.
4) Đặng Thị T, sinh năm 1954; địa chỉ: khu V, phường M, tỉnh Quảng
Ninh, vắng mt, có đơn đề nghị giải quyết vắng mặt.
5) Phạm Thị N, sinh năm 1962; địa chỉ: khu V, phường M, tỉnh Quảng
Ninh, vắng mt, có đơn đề nghị giải quyết vắng mặt.
2
6) Bà Trương Thị L, sinh năm 1960; địa chỉ: khu V, phường M, tỉnh Quảng
Ninh, vắng mt, có đơn đề nghị giải quyết vắng mặt.
NỘI DUNG VIỆC DÂN SỰ:
Người yêu cầu giải quyết việc dân sự trình bày nội dung:
Theo đơn yêu cầu bản trình bày ý kiến tại phiên họp, người yêu cầu
Lưu Thị L - Chp hành viên Chi cục Thi hành án thành phố Đông Triều, tỉnh
Quảng Ninh (nay Phòng Thi hành án dân sự khu vực 5 - Quảng Ninh) trình
bày nội dung: Chi cục Thi hành án dân sự thành phĐông Triều thgiải
quyết vụ việc của bà Nguyễn Hải T, trú tại: tổ 2, khu V, phường M, thành phố Đ,
tỉnh Quảng Ninh (nay Tổ , khu v, phường M, tỉnh Quảng Ninh) theo các
Quyết định thi hành án số 553/QĐ-CCTHADS ngày 19/6/2015; Quyết định số
335/QĐ-CCTHADS ngày 25/2/2015; Quyết định số 440/QĐ-CCTHADS ngày
27/4/2015; Quyết định thi hành án số 755/QĐ-CCTHADS ngày 27/6/2016;
Quyết định thi hành án s754/QĐ-CCTHADS ngày 27/6/2016; Quyết định thi
hành án số 753/QĐ-CCTHADS ngày 27/6/2016; Quyết định thi hành án số
752/QĐ-CCTHADS ngày 27/6/2016 của Chi cục trưởng Chi cục Thi hành án
dân sự thĐông Triều, tỉnh Quảng Ninh. Các khoản phải thi hành gồm: Tổng
số tiền án phí phải nộp theo các Quyết định thi hành án slà 3.500.000đ (ba
triệu năm trăm nghìn đồng); thanh toán nợ cho bà Trương Thị L số tin
60.000.000đ (sáu mươi triệu đồng), Phạm Thị H số tiền 80.000.000đ (tám
mươi triệu đồng), ThL số tiền 55.000.00(năm mươi lăm triệu đồng),
Đặng ThT số tin 15.000.000đ (mười lăm triệu đồng), Phạm Thị N số
tiền 38.000.000đ (ba mươi tám triệu đồng) lãi suất theo mức lãi suất bản
do Ngân hàng Nhà nước quy định tương ứng với thời gian chưa thi hành án.
Ngày 26/5/2017, Chấp hành viên đã thông báo số 238/TB-CCTHADS cho
người sở hữu chung với Nguyễn Hải T ông Văn T (chồng T)
quyền khởi kiện ra tòa yêu cầu xác định phần sở hữu của ông trong khối tài sản
chung vợ chồng nhưng quá thời hạn ông Lê Văn T không khởi kiện.
Ngày 30/12/2021, Chấp hành viên thông báo s614/TB-CCTHADS cho
người được thi hành án thực hiện quyền yêu cầu Tòa án xác định phần sở hữu
của Nguyễn Hải T trong khối tài sản chung của ông Lê Văn T bà Nguyễn
Hải T, tuy nhiên, nay đã hết thời hạn quy định nhưng người được thi hành án
Trương Thị L, Phạm Thị H, Phạm Thị N, bà Đặng Thị T, Thị L
không khởi kiện.
Căn cứ khoản 1 Điều 74 Luật Thi hành án dân snăm 2008, sửa đổi bổ
sung năm 2014, Chấp hành viên đề nghị Tòa án nhân dân khu vực 5 - Quảng
Ninh xác định phần sở hữu tài sản, phần quyền sử dụng đất của người phải thi
hành án là bà Nguyễn Hải T trong khối tài sản chung của vợ chồng gồm:
- Quyền sử dụng đất tại địa chỉ: khu Vĩnh Sơn, phường Mạo Khê, thành
phĐông Triều, tỉnh Quảng Ninh ất đã được cấp giấy chứng nhận quyền s
dụng đất theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đấy sAN 525639 do UBND
3
huyện Đông Triều cấp ngày 23/4/2009 cho ông Phạm Thế T Phạm MC,
ngày 14/9/2009 đã thực hiện đăng biến động chuyển nhượng cho hộ ông
Văn T và bà Nguyễn Hải T
- Tài sản trên đất là nhà 02 tầng, công trình phụ nhà bếp xây dựng 2007 gắn
liền với đất và tường rào xây xung quanh thửa đất (Tài sản gắn liền với đất).
Người quyền lợi, nghĩa vụ liên quan: Nguyễn Hải T là ông Văn T
đều vắng mặt, không thể hiện quan điểm đối với nội dung của người yêu cầu.
Người quyền lợi, nghĩa vụ liên quan: Trương Thị L, Phạm Thị H,
bà Phạm Thị N, bà Đặng Thị T, bà Lê Thị L cùng đề nghị Tòa án giải quyết theo
quy định của pháp luật.
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân khu vực 5 - Quảng Ninh tại phiên họp
quan điểm đề nghị:
- Về việc tuân theo pháp luật tố tụng: Tòa án, Thẩm phán được phân công
thgiải quyết đã thực hiện quy định tại Điều 48, 203, 363, 365, 366 của Bộ
luật Tố tụng dân sự. Người yêu cầu, những người quyền lợi, nghĩa vụ liên
quan đã thực hin quyền nghĩa vtố tụng; người quyền lợi nghĩa vliên
quan Nguyễn Hải T, Văn T chưa thực hiện quyền nghĩa vụ tố tụng quy
định tại Điều 70, 73 của Bộ luật Tố tụng dân sự.
- Về việc giải quyết: Đề nghị chấp nhận yêu cầu của Chấp hành viên Lưu
Th L, xác định người phải thi hành án bà Nguyễn Hải T quyền sử dụng,
quyền sở hữu đối với ½ thửa đất tài sản trên đất tại khu Vĩnh n, phường
Mạo Khê, theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sAN 525639 cấp ngày
23/4/2009.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu, chứng cứ trong hồ việc dân sđưc
thẩm tra tại phiên họp; ý kiến của các đương sđại diện Viện kiểm sát tại
phiên họp, Tòa án nhân dân khu vực 5 - Quảng Ninh nhận định:
[1]. Về tố tụng: Tòa án nhân dân thành phĐông Triều, tỉnh Quảng Ninh
(nay là Tòa án nhân dân khu vực 5 - Quảng Ninh) thụ đơn yêu cầu về việc xác
định quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng tài sản chung để thi hành án của Chp
hành viên Chi cục Thi hành án dân sthành phố Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh
(nay Phòng Thi thành án dân skhu vực 5 - Quảng Ninh) đối với người phi
thi hành án đúng thẩm quyền theo quy định tại khoản 9 Điều 27; điểm n
khoản 2 Điều 39 của Bộ lut Tố tụng dân sự.
Người quyền lợi, nghĩa vụ liên quan Nguyễn Hải T ông Văn T
vắng mặt tại phiên họp lần thứ 2 không do, những người quyền lợi,
nghĩa vụ liên quan khác đơn đnghị giải quyết vng mặt nên Hội đồng giải
4
quyết việc dân sự tiến hành phiên họp theo quy định tại Điều 367 của Bộ luật T
tụng dân sự.
[2]. Xét yêu cầu xác định phn quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản chung
để thi hành án:
Đối với quyền sử dụng 494,7m2 đất theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đấy số AN 525639 do UBND huyện Đông Triều cấp ngày 23/4/2009 cho ông
Phạm Thế T Phạm Mỹ C, ngày 14/9/2009 đã thực hiện đăng ký biến động
chuyển nhượng cho ông Văn T và Nguyễn Hải T tài sản gắn liền với đất
gồm 01 nhà 02 tầng, 01 nhà bếp tường xây xung quanh thửa đất tài sn
chung của vợ chồng Nguyễn Hải T ông Văn T. Khối tài sn này được
hình thành trong thời kỳ hôn nhân của ông T T nên bà Nguyễn Hải T
quyền sở hữu ½ (một phần hai) giá trị đối với tài sản gắn liền với đất quyền
sử dụng ½ (một phần hai) diện tích 494,7m2 đất theo Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đấy số AN 525639 do UBND huyện Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh cấp
ngày 23/4/2009 cho ông Phạm Thế Th Phạm Mỹ C, ngày 14/9/2009 đã
thực hiện đăng ký biến động chuyển nhượng cho ông Văn T Nguyễn
Hải T; địa chỉ thửa đất tại khu V, thị trấn M, huyện Đu, tỉnh Quảng Ninh (nay
khu V, phường M, tỉnh Quảng Ninh).
vậy, yêu cầu của Chấp hành viên về việc xác đnh phn quyền sở hữu,
quyền sử dụng tài sản chung của Nguyễn Hải T để thi hành án căn cứ,
được chấp nhận.
Đề nghị của Kiểm sát viên tại phiên họp có căn cứ được chấp nhận.
[3]. Lệ phí sơ thẩm giải quyết việc dân sự:
Theo quy định tại khoản 4 Điều 11 khoản 1 Điều 37 của Nghị quyết
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy
định về án phí, lệ phí Tòa án: Chấp hành viên yêu cầu Tòa án giải quyết các việc
quy định tại khoản 1 Điều 74 của Luật Thi hành án dân sthì không phải np
tiền tạm ứng tạm ứng lệ phí Tòa án; không phải chịu lệ phí Tòa án.
[4]. Người yêu cầu giải quyết việc dân sự người quyền lợi, nghĩa vụ
liên quan quyền kháng cáo quyết định này lên Tòa án nhân dân tỉnh Quảng
Ninh giải quyết lại theo thủ tục phúc thẩm theo quy định của pháp luật.
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ vào khoản 9 Điều 27; điểm n khoản 2 Điều 39; các Điều 367; 369;
370; 371 và 372 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ vào khoản 1 Điều 74 của Luật Thi hành án dân s; các Điều 28
33 của Luật Hôn nhân gia đình; khoản 4 Điều 11; khoản 1 Điều 37 của Nghị
quyết số: 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 ca Ủy ban thường vụ Quc
hội quy định về án phí, lệ phí Tòa án.
1. Chấp nhận yêu cầu của người yêu cầu bà Lưu Thị - Chấp hành viên Chi
cục Thi hành án dân sthành phố Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh (nay Phòng
5
Thi hành án dân sự khu vực 5 - Quảng Ninh) về việc
xác định phn quyền sở
hữu, quyền sử dụng tài sản chung để thi hành án.
2. Xác định bà Nguyễn Hải T có quyền sở hữu ½ (một phần hai) tài sản gắn
liền với đất quyền sử dụng ½ (một phần hai) quyền sdụng đất, diện tích
494,7m2 đất theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đấy số AN 525639 do UBND
huyện Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh cấp ngày 23/4/2009 cho ông Phạm Thế T
Phạm Mỹ C, ngày 14/9/2009 đã thực hiện đăng biến động chuyển
nhượng cho ông Văn T Nguyễn Hải T; địa chỉ thửa đất tại khu V, th
trấn M, huyện Đ, tỉnh Quảng Ninh (nay khu V, phường M, tỉnh Quảng Ninh)
để thi hành án.
3. Lệ phí sơ thẩm giải quyết việc dân sự:
Người yêu cầu giải quyết việc dân s Lưu Thị L - Chấp hành viên
không phải chịu lệ phí sơ thẩm giải quyết việc dân sự.
4. Quyền kháng cáo:
Người yêu cầu giải quyết việc dân sự quyền kháng cáo quyết định này
trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày Tòa án ra quyết định (ngày 29/8/2025).
Những ni có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan quyền kháng cáo quyết
định này trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được quyết định hoặc quyết
định được thông báo, niêm yết.
5. Trường hợp quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 của Luật
Thi hành án dân sự, tngười được thi hành án dân sự, người phải thi hành án
dân sự quyền thỏa thuận thi nh án, quyền yêu cầu thi hành án, tnguyện
thi hành án hoặc bị ỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b
9 Luật Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy
định tại Điều 30 của Luật Thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Quảng Ninh;
- THADS tỉnh QN;
- Người yêu cầu;
- Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên
quan;
- VKSND khu vực 5 - QN;
- Lưu: Hồ sơ việc dân sự.
TM. HỘI ĐỒNG GIẢI QUYẾT VIỆC DÂN SỰ
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN HỌP
Trần Quốc Nam
Tải về
Quyết định số 04/2025/QĐST-DS Quyết định số 04/2025/QĐST-DS

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 04/2025/QĐST-DS Quyết định số 04/2025/QĐST-DS

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất