Quyết định số 03/2025/QĐST-KDTM ngày 24/09/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 3 - Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình về tranh chấp về đầu tư tài chính, ngân hàng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 03/2025/QĐST-KDTM
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 03/2025/QĐST-KDTM
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 03/2025/QĐST-KDTM
| Tên Quyết định: | Quyết định số 03/2025/QĐST-KDTM ngày 24/09/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 3 - Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình về tranh chấp về đầu tư tài chính, ngân hàng |
|---|---|
| Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp về đầu tư tài chính, ngân hàng |
| Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
| Tòa án xét xử: | Tòa án nhân dân khu vực 3 - Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình |
| Số hiệu: | 03/2025/QĐST-KDTM |
| Loại văn bản: | Quyết định |
| Ngày ban hành: | 24/09/2025 |
| Lĩnh vực: | Kinh doanh thương mại |
| Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Thông tin về vụ/việc: | qđ 03 |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
KHU VỰC 3-NINH BÌNH
Số: 03/2025/QĐST-KDTM
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Ninh Bình, ngày 24 tháng 9 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ các ĐiÒu 147, 212 vµ ®iÒu 213 của Bộ luật tố tụng dân sự.
Căn cứ các Điều 317, 318, 319, 320, 321, 323, 327, 355, 343, 463, 466, 468,
500 Bộ luật dân sự năm 2015; Điều 179 Luật Đất Đai 2013; Điều 91, Điều 95 Luật
các tổ chức tín dụng; Điều 81 Nghị định 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024; Nghị
quyết số 326/2016/UBTVQH 14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội
về án phí, lệ phí Tòa án .
Căn cứ Điều 26 Luật thi hành án dân sự.
Căn cứ vào biên bản hoà giải thành ngày 16 tháng 9 năm 2025 về việc các
đương sự thoả thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án Dân sự thụ lý
số: 07/2025/TLST- KDTM ngày 24 tháng 12 năm 2024, về việc: “Tranh chấp Hợp
đồng tín dụng”.
XÉT THẤY:
Các thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản hoà giải thành
ngày 16 tháng 9 năm 2025 về việc giải quyết toàn bộ vụ án là tự nguyện; nội dung
thoả thuận giữa các đương sự không vi phạm điều cấm của luật và không trái đạo
đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hoà giải thành, không có
đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự:
- Nguyên đơn: Công ty cổ phần M1. Địa chỉ: Tầng A, Tòa nhà V, số I, D,
phường C, thành phố Hà Nội. Người đại diện theo pháp luật là ông Bùi Công T –
Tổng giám đốc. Đaị diện theo ủy quyền: Ông Cao Duy T1 – Trưởng phòng xử lý
nợ miền B (Theo văn bản ủy quyền số 02/2024/UQ-GĐ ngày 19/4/2024 của Giám
đốc cong ty cổ phần M2).
Đại diện theo ủy quyền lại: Bà Vũ Thị Thu H – Chuyên viên xử lý nợ.

Ngân hàng TMCP V (V1). Địa chỉ: Tòa nhà V, số H L, phường Đ, thành phố
Hà Nội. Đại diện theo pháp luật là ông Ngô Chí D – chủ tịch Hội đồng quản trị.
Đại diện theo ủy quyền: Ông Đỗ Hoàng L – Giám đốc Trung tâm thu hồi hợ
KHDN và xử lý nợ pháp lý. Đại diện theo ủy quyền lại: Ông Phạm Tất T2 –
Chuyên viên xử lý nợ
- Bị đơn: Ông Trương Văn L1 sinh năm 1991 và bà Bùi Thị D1 sinh năm
1991; Cùng địa chỉ: Thôn Phượng Các, xã Thanh Sơn, tỉnh Ninh Bình
2. Sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2.1.Về số nợ gốc và lãi tạm tính đến ngày 16/9/2025 của vợ chồng ông
Trương Văn L1 và bà Bùi Thị D1 đối với V2 và M. Cụ thế:
2.1.1. ông Trương Văn L1 và bà Bùi Thị D1 phải thanh toán cho công ty Cổ
phần M1 tổng số tiền tạm tính đến ngày 16/9/2025 là 15.186.475.824 đồng, trong
đó nợ gốc là 12.496.500.000 đồng, nợ lãi là 2.675.364.027 đồng, lãi chậm trả là
14.611.797 đồng.
2.1.2. ông Trương Văn L1 và bà Bùi Thị D1 phải thanh toán cho V2 tổng số
nợ tạm tính đến ngày 16/9/2025 là 1.687.386.204 đồng, trong đó nợ gốc là
1.388.500.000 đồng, nợ lãi 297.262.971 đồng và lãi chậm trả là 1.623.533 đồng.
2.2. Thời điểm thanh toán: Ngày 16/11/2025.
2.3. Ông Trương Văn L1 và bà Bùi Thị D1 tiếp tục chịu lãi phát sinh sau
ngày 16/9/2025 tính lãi theo đúng thỏa thuận trong các hợp đồng tín dụng, khế ước
nhận nợ và các văn bản tín dụng của khoản vay cho đến ngày bị đơn thực tế thanh
toán hết nợ cho nguyên đơn. Lãi phát sinh phải trả cho nguyên đơn tương ứng với
tỷ lệ sở hữu của mỗi bên đối với từng khoản nợ.
2.4. Trường hợp ông L1 và bà D1 không trả được nợ thì khi đến thời điểm
thanh toán trong thỏa thuận nguyên đơn có quyền đề nghị cơ quan Thi hành án
dân sự phát mại tài sản đã thế chấp để thu hồi nợ. Cụ thể: Quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất tại thửa số 718 tờ bản đồ số 12; Địa
chỉ: Xã Đ, thành phố B, tỉnh Lâm Đồng, đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số DL924005 vào sổ
số cấp GCN CS009534 do Sở Tài nguyên và môi trường tỉnh L cấp ngày
15/9/2023.
2.5. Trường hợp tài sản đảm bảo sau khi kê biên, phát mại không đủ trả nợ
thì nguyên đơn có quyền yêu cầu ông L1 và bà D1 thực hiện nghĩa vụ trả nợ cho
nguyên đơn cho đến khi thực tế trả hết các khoản nợ.
2.6.Về chi phí xem xét thẩm định: Nguyên đơn tự đứng lên chi và không yêu
cầu bị đơn hoàn trả.
3.Về án phí kinh doanh thương mại sơ thẩm: Ông Trương Văn L1 và bà Bùi
Thị D1 phải chịu là 62.436.931 đồng.

Trả lại cho Công ty cổ phần M1 số tiền tạm ứng án phí Kinh doanh thương
mại sơ thẩm đã nộp là 60.609.469 đồng theo biên lai thu số 0001477 ngày
24/12/2024 tại Chi cục thi hành án dân sự huyện Nho Quan nay là Phòng Thi hành
án dân sự khu vực 3- Ninh Bình.
Trả lại cho Ngân hàng thương mại cổ phần V số tiền tạm ứng án phí Kinh
doanh thương mại sơ thẩm đã nộp là 28.031.563 đồng theo biên lai thu số 0001478
ngày 24/12/2024 tại Chi cục thi hành án dân sự huyện Nho Quan nay là Phòng Thi
hành án dân sự khu vực 3- Ninh Bình.
4. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án
dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền
thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các điều 6, 7 và 9 Luật Thi hành án dân sự;
thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án dân
sự.
Nơi nhận:
TAND tỉnh Ninh Bình;
VKSND khu vực 3- Ninh Bình
Đương sự
THADS tỉnh Ninh Bình
Lưu;
THẨM PHÁN
NGUYỄN THỊ HƯƠNG QUỲNH
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 25/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 24/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 13/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 03/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 03/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 29/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 29/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 27/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 24/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 20/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 15/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 11/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 07/08/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 30/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 29/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 23/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 21/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 15/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 04/07/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm