Quyết định số 03/2025/QĐST-HNGĐ ngày 21/07/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 11 - Đà Nẵng, TP Đà Nẵng về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 03/2025/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 03/2025/QĐST-HNGĐ ngày 21/07/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 11 - Đà Nẵng, TP Đà Nẵng về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
Quan hệ pháp luật: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 11 - Đà Nẵng, TP Đà Nẵng
Số hiệu: 03/2025/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 21/07/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: A Lăng Thức và Hồ Thị Liễu
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TOÀ ÁN NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
KHU VỰC 11–ĐÀ NẴNG
Số: 03/2025/QĐST-HNGĐ Đà Nẵng, ngày 21 tháng 7 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN VÀ
SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ các Điều 397, 212 và Điều 213 của Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015;
Căn cứ các Điều 55, 57, 58, 81, 82, 83, 84, 110, 116 Điều 117 của Luật
hôn nhân và gia đình năm 2014;
Căn cứ Luật phí và lệ phí Tòa án năm 2015;
Căn cứ điểm đ khoản 1 Điều 12 và Điều 14 Nghị quyết số
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Uỷ ban Thường vQuốc Hội quy định
về mức thu, miễn, gim, thu, np, quản lý sử dụng án p và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ việc hôn nhân gia đình thụ số: 19/2025/TLST-
HNGĐ ngày 18 tháng 6 năm 2025 về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn thỏa
thuận nuôi con chung giữa người yêu cầu:
- Ông ALăng T; sinh ngày 11/9/1987; scăn cước ng dân: 049087005065.
Địa chỉ: Thôn Đ, L, huyện N, tỉnh Quảng Nam (Nay Thôn Đ, L, thành phố
Đà Nẵng).
- Hồ Thị L; sinh ngày 10/6/1990; số căn cước công dân: 049190003748;
Địa chỉ: Thôn 1, xã T, huyện N, tỉnh Quảng Nam (Thôn 1, xã T, thành phố Đà Nẵng).
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Hôn nhân giữa ông ALăng T Hồ Thị L hôn nhân tự nguyện và hợp
pháp được pháp luật công nhận theo Giấy chứng nhận kết hôn số 05/2014, quyển số
01/2011 ngày 04/7/2014 của Ủy ban nhân dân L, huyện N, tỉnh Quảng Nam (Nay
là Uỷ ban nhân dân xã L, thành phố Đà Nẵng).
[2] Theo đơn yêu cầu ghi ngày 18/6/2025 Biên bản hòa giải đoàn tụ không
thành ngày 11/7/2025: Về hôn nhân: Ông ALăng T Hồ Thị L yêu cầu Tòa án
công nhận thuận tình ly n. Về thoả thuận nuôi con: Ông ALăng T Hồ Thị L
01 con chung tên A Lăng Hồ C, sinh ngày 21/11/2013; L và ông T thỏa thuận
thống nhất giao con chung cho L chăm sóc, nuôi dưỡng giáo dục cho đến khi
con trưởng thành (đủ 18 tuổi), ông T cấp dưỡng nuôi con số tiền 500.000 đồng/tháng,
thời điểm cấp dưỡng tính từ tháng 7 năm 2025 cho đến khi con đủ 18 tuổi. Về tài sản:
Ông ALăng T và bà Hồ Thị L không có tài sản chung và nợ chung nên không yêu cầu
Tòa án giải quyết.
[3] Tòa án đã hòa giải đoàn tnhưng không thành. Xét thấy ông ALăng T
bà Hồ Thị L thật sự tự nguyện ly hôn, đã thỏa thuận về việc nuôi con chung.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập Biên bản hòa giải đoàn tụ không thành,
không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
2
QUYẾT ĐỊNH:
[1]. Công nhận thuận tình ly hôn sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như
sau:
- Về hôn nhân: Ông ALăng T Hồ Thị L cùng thống nhất thuận tình ly
hôn.
- Về thoả thuận nuôi con: Ông ALăng T và bà Hồ Thị L có 01 con chung tên A
Lăng Hồ C, sinh ngày 21/11/2013; L và ông T thỏa thuận thống nhất giao con
chung cho L chăm sóc, nuôi dưỡng giáo dục cho đến khi con trưởng thành (đủ
18 tuổi), ông T cấp dưỡng nuôi con số tiền 500.000 đồng/tháng, thời điểm cấp dưỡng
tính từ tháng 7 năm 2025 cho đến khi con đủ 18 tuổi.
Kể tngày đơn yêu cầu thi hành án ca người được thi hành án cho đến
khi thi hành án xong tất cả các khoản tiền, hàng tháng bên phải thi hành án còn
phải chịu khoản tiền lãi của stiền n phải thi hành án theo mức lãi suất quy đnh
tại khoản 2 Điều 468 của Bộ luật Dân sm 2015.
Ông ALăng T quyền thăm nom con chung sau khi ly n, không ai được
cản trở. Khi do chính đáng, các bên quyền yêu cầu Tòa án thay đổi người
trực tiếp nuôi con và mức đóng góp nuôi con chung.
- Về tài sản: Ông ALăng T và bà Hồ Thị L không có tài sản chung và nợ chung
nên không yêu cầu Tòa án giải quyết.
[2] Về lphí Tòa án: Ông ALăng T Hồ Thị L đưc min np tiền lệ phí
gii quyết yêu cu hôn nhân và gia đình sơ thm.
[3] Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thm.
[4]. Tờng hợp quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi
nh án dân sự, thì người được thi nh án dân sự, người phải thi nh án dân sự
quyền thoả thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tnguyện thi nh án
hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại c Điều 6, 7, 7a, 7b và 9 Luật thi
nh án n sự; thời hiệu thi nh án được thực hiện theo quy định tại Điều 30
Luật thinh án dân sự.
Nơi nhận: THẨM PHÁN
- Đương sự;
- Viện kiểm sát nhân dân khu vực 11-Đà Nẵng;
- Ủy ban nhân dân xã L, thành phố Đà Nẵng
(Bộ phận quản lý hộ tịch);
- Lưu: Hồ sơ việc dân sự.
Huỳnh Quang
Tải về
Quyết định số 03/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 03/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 03/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 03/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất