Quyết định số 03/2018/QĐST-KDTM ngày 07/09/2018 của TAND huyện Thanh Oai, TP. Hà Nội về tranh chấp về phân phối
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 03/2018/QĐST-KDTM
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 03/2018/QĐST-KDTM
Tên Quyết định: | Quyết định số 03/2018/QĐST-KDTM ngày 07/09/2018 của TAND huyện Thanh Oai, TP. Hà Nội về tranh chấp về phân phối |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp về phân phối |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Thanh Oai (TAND TP. Hà Nội) |
Số hiệu: | 03/2018/QĐST-KDTM |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 07/09/2018 |
Lĩnh vực: | Kinh doanh thương mại |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Ngân hàng Tp Bank đòi nợ |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN THANH OAI,THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Số: 03/2018/QĐST-DS
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Thanh Oai, ngày 07 tháng 9 năm 2018
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƢƠNG SỰ
Căn cứ vào Điều 147, Điều 212, Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự năm
2015;
Căn cứ Điều 463; khoản, Điều 466; Điều 467, Điều 468 Bộ luật dân sự năm
2015.
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH 14 ngày 30/12/2016 của Uỷ ban
thường vụ Quốc Hội về án phí, lệ phí Tòa án.
Căn cứ vào biên bản hoà giải thành ngày 30 tháng 8 năm 2018 về việc các
đương sự thoả thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án Kinh doanh
thương mại thụ lý số 04/2018/TLST- DS ngày 16 tháng 8 năm 2018.
XÉT THẤY
Công ty Đ vay vốn tại TPBank theo Hợp đồng cho vay số 44-
12.15/HĐTD/TPBANK/TTBMB2 ngày 07/12/2015 và Thỏa thuận chung về cung
cấp và sử dụng tín dụng tại TPBANK mã số 001 ngày 07/12/2015 (sau đây gọi là
Hợp đồng tín dụng): Số tiền vay: 825.500.000 đồng (Tám trăm hai mươi lăm triệu,
năm trăm nghìn đồng).
Tạm tính tới ngày 18/7/2017, Công ty Đ còn nợ TPBANK, cụ thể như sau:
+ Nợ gốc : 620.016.293 đồng
+ Nợ lãi : 56.139.982 đồng
+ Tổng cộng: 676.156.275 đồng (Sáu trăm bảy mươi sáu triệu, một
trăm năm mươi sáu nghìn, hai trăm bảy mươi lăm đồng)
* Về lộ trình trả nợ:
2
Các bên thống nhất: Công ty Cổ phần Đ trong thời gian 3 tháng, kể từ ngày
10/9/2018 cho đến hết ngày 10/12/2018 Công ty cổ phần Đ phải trả hết cả nợ gốc
và lãi phát sinh theo hợp đồng.
Cụ thể: + Nợ gốc : 620.016.293 đồng
+ Nợ lãi : 56.139.982 đồng
+ Tổng cộng: 676.156.275 đồng (Sáu trăm bảy mươi sáu triệu, một
trăm năm mươi sáu nghìn, hai trăm bảy mươi lăm đồng).
Và số tiền lãi phát sinh theo hợp đồng kể từ ngày 19/7/2017 cho đến khi tất
toán khoản vay
Nếu vi phạm thời hạn trả nợ trên. Công Ty cổ phần Đ đồng ý để ngân hàng
phát mại tài sản đã thế chấp gồm:
- 01 xe đầu kéo; nhãn hiệu CNHTC/ZZA257N3247N1; mới 100%; Năm
sản xuất: 2015; Màu sơn: Bạc; Số máy: WD615.96e*150317031807*; Số khung:
LZZ5CLSB6FA092568; Biển kiểm soát: 29C-603.77 theo Giấy chứng nhận đăng
ký xe ô tô số 178650 do Phòng Cảnh sát giao thông – Công an Thành phố H cấp
ngày 04/12/2015 cho Công ty Cổ phần Đ, đăng ký lần đầu ngày 04/12/2015.
- 01 xe Sơmi Rơmooc tải (có mui) nhãn hiệu LUFENG; Năm sản xuất:
2015; Số khung: LMN9FRC30F0C90335; Biển kiểm soát 29R-030.75 theo Giấy
chứng nhận Đăng ký xe ô tô số 006150 do Phòng Cảnh sát giao thông – Công an
Thành phố H cấp ngày 04/12/2015 cho Công ty Cổ phần Đ, đăng ký lần đầu ngày
04/12/2015.
- Về án phí: Công ty cổ phần Đ tự nguyện nộp 15.523.000 đồng. Hoàn trả
lại cho TPBank số tiền đã nộp tạm ứng án phí là 16.500.000 đồng. Theo biên lai số
0002293 ngày 16/8/2018 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện Th.O.
- Các thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản hoà giải thành
ngày 30 - 08 - 2018 về việc giải quyết toàn bộ vụ án là tự nguyện. Nội dung thoả
thuận giữa các đương sự không trái pháp luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 7 ngày, kể từ ngày lập biên bản hoà giải thành, không có
đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.

3
QUYẾT ĐỊNH
I. Công nhận sự thoả thuận của các đƣơng sự:
Nguyên đơn: Ngân hàng TMCP Tiên Phong (TPBANK).
Địa chỉ: Tòa nhà TP Bank số 57 L - quận H - TP.H.
Đại diện theo pháp luật : Ông Đỗ Minh P - chủ tịch Hội đồng quản trị.
Đại diện theo ủy quyền: Ông Nguyễn Hữu T - chức vụ : Giám đốc khối pháp
chế và xử lý nợ:
Người được ủy quyền tham gia tố tụng: Ông Nguyễn Xuân C – chuyên viên
xử lý nợ - Ngân hàng TMCP Tiền Phong.
Bị đơn: Công ty cổ phần Đ
Địa chỉ: Xóm D - xã B – Th.O - TP. H
Đại diện theo pháp luật: Anh Nguyễn Minh T- sinh năm 1973
HKTT và trú tại: Xóm T- xã T- Th.O - TP. H
II. Sự thoả thuận của các đƣơng sự cụ thể nhƣ sau:
Công ty Đ vay vốn tại TPBank theo Hợp đồng cho vay số 44-
12.15/HĐTD/TPBANK/TTBMB2 ngày 07/12/2015 và Thỏa thuận chung về cung
cấp và sử dụng tín dụng tại TPBANK mã số 001 ngày 07/12/2015 (sau đây gọi là
Hợp đồng tín dụng): Số tiền vay: 825.500.000 đồng (Tám trăm hai mươi lăm triệu,
năm trăm nghìn đồng).
Tạm tính tới ngày 18/7/2017, Công ty Đ còn nợ TPBANK, cụ thể như sau:
+ Nợ gốc : 620.016.293 đồng
+ Nợ lãi : 56.139.982 đồng
+ Tổng cộng: 676.156.275 đồng (Sáu trăm bảy mươi sáu triệu, một
trăm năm mươi sáu nghìn, hai trăm bảy mươi lăm đồng)
* Về lộ trình trả nợ:
4
Các bên thống nhất: Công ty Cổ phần Đ trong thời gian 3 tháng, kể từ ngày
10/9/2018 cho đến hết ngày 10/12/2018 Công ty cổ phần Đ phải trả hết cả nợ gốc
và lãi phát sinh theo hợp đồng.
Cụ thể: + Nợ gốc : 620.016.293 đồng
+ Nợ lãi : 56.139.982 đồng
+ Tổng cộng: 676.156.275 đồng (Sáu trăm bảy mươi sáu triệu, một
trăm năm mươi sáu nghìn, hai trăm bảy mươi lăm đồng).
Và số tiền lãi phát sinh theo hợp đồng kể từ ngày 19/7/2017 cho đến khi tất
toán khoản vay
Nếu vi phạm thời hạn trả nợ trên. Công Ty cổ phần Đ đồng ý để ngân hàng
phát mại tài sản đã thế chấp gồm:
01 xe đầu kéo; nhãn hiệu CNHTC/ZZA257N3247N1; mới 100%; Năm sản
xuất: 2015; Màu sơn: Bạc; Số máy: WD615.96e*150317031807*; Số khung:
LZZ5CLSB6FA092568; Biển kiểm soát: 29C-603.77 theo Giấy chứng nhận đăng
ký xe ô tô số 178650 do Phòng Cảnh sát giao thông – Công an Thành phố H cấp
ngày 04/12/2015 cho Công ty Cổ phần Đ, đăng ký lần đầu ngày 04/12/2015.
01 xe Sơmi Rơmooc tải (có mui) nhãn hiệu LUFENG; Năm sản xuất: 2015;
Số khung: LMN9FRC30F0C90335; Biển kiểm soát 29R-030.75 theo Giấy chứng
nhận Đăng ký xe ô tô số 006150 do Phòng Cảnh sát giao thông – Công an Thành
phố H cấp ngày 04/12/2015 cho Công ty Cổ phần Đ, đăng ký lần đầu ngày
04/12/2015.
Về án phí: Công ty cổ phần Đ tự nguyện nộp 15.523.000 đồng. Hoàn trả lại
cho TPBank số tiền đã nộp tạm ứng án phí là 16.500.000 đồng. Theo biên lai số
0002293 ngày 16/8/2018 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện Th.O.
Ngoài ra, các đương sự không yêu cầu Tòa án giải quyết vấn đề gì khác.
Kể từ ngày có đơn yêu cầu thi hành án của người được thi hành án đối với
các khoản tiền còn phải thi hành án cho đến khi thi hành xong tất cả các khoản
tiền, hàng tháng bên phải thi hành án còn phải chịu khoản tiền lãi của số tiền gốc

5
còn phải thi hành theo mức lãi suất đã thỏa thuận trong hợp đồng tương ứng với
thời gian chậm thi hành án.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại điều 2 luật thi
hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có
quyền thoả thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án
hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các điều 6,7 và 9 Luật thi hành án
dân sự, thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại điều 30 Luật thi hành
án dân sự.
III. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- VKSND huyện Thanh Oai;
- Chi cục T.H.A huyện Thanh Oai;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Nguyễn Bá Thắng
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 14/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 06/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 19/07/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 26/04/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 17/11/2023
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 16/05/2023
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 31/03/2023
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 14/06/2022
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 09/06/2022
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 31/03/2022
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 03/12/2021
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 08/03/2021
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 29/05/2019
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 25/04/2019
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 16/11/2018
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 12/11/2018
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 05/02/2018
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 17/01/2018
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 18/05/2017
Cấp xét xử: Sơ thẩm