Quyết định số 02/2025/QĐST-KDTM ngày 26/09/2025 của TAND tỉnh Quảng Trị về tranh chấp hợp đồng tín dụng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 02/2025/QĐST-KDTM
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 02/2025/QĐST-KDTM
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 02/2025/QĐST-KDTM
| Tên Quyết định: | Quyết định số 02/2025/QĐST-KDTM ngày 26/09/2025 của TAND tỉnh Quảng Trị về tranh chấp hợp đồng tín dụng |
|---|---|
| Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp hợp đồng tín dụng |
| Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
| Tòa án xét xử: | TAND tỉnh Quảng Trị |
| Số hiệu: | 02/2025/QĐST-KDTM |
| Loại văn bản: | Quyết định |
| Ngày ban hành: | 26/09/2025 |
| Lĩnh vực: | Kinh doanh thương mại |
| Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Thông tin về vụ/việc: | QĐCNTT Ngân hàng TMCP V - Công ty CP T |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỈNH QUẢNG TRỊ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 02/2025/QĐST-KDTM Quảng Trị, ngày 26 tháng 9 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƢƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Dương Viết Hải.
Các Hội thẩm nhân dân: Ông Trương Xuân Mâu và bà Hoàng Thị Thoan.
Căn cứ vào các Điều 212, 213, 235 và 246 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số 08/2023/TLST - KDTM ngày 22/6/2023,
XÉT THẤY:
Tại phiên tòa các bên đương sự thống nhất thỏa thuận:
Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển V (viết tắt là BIDV) và Công ty Cổ
phần T (viết tắt Công ty T) đã ký kết các Hợp đồng tín dụng hạn mức, Hợp đồng
tín dụng trung hạn và các hợp đồng tín dụng cụ thể. Ngân hàng V đã giải ngân
cho Công ty Tamico theo các Hợp đồng tín hai bên đã ký kết. Công ty Tamico đã
nhận đủ số tiền mà Ngân hàng V giải ngân.
Để bảo đảm cho nghĩa vụ trả nợ, Công ty T đã sử dụng các tài sản của
Công ty T và một số cá nhân bên thứ ba đã tự nguyện ký kết hợp đồng thế chấp
để bảo đảm khoản vay của Công ty T tại Ngân hàng V. Quá trình thực hiện hợp
đồng, Công ty T không thực hiện đúng các thỏa thuận, cam kết tại các Hợp đồng
tín dụng đã ký với Ngân hàng V và để phát sinh nợ quá hạn. Công ty T đã tự
nguyện giao các tài sản của Công ty T đã thế chấp cho Ngân hàng V để xử lý và
phối hợp với Ngân hàng V để xử lý một số tài sản thế chấp của bên thứ ba để trả
lại tài sản cho bên thứ ba. Đến hết ngày 26/09/2025 Công ty Tcòn chưa thành toán
khoản vay của Ngân hàng V, với tổng số tiền là: 118.461.831.455 đồng (trong đó:
dư nợ gốc: 59.809.859.200 đồng; dư nợ lãi trên nợ gốc trong hạn: 36.801.134.159
đồng; dư nợ lãi trên nợ gốc quá hạn: 13.416.361.402 đồng và lãi chậm trả áp dụng
với nợ lãi chậm trả: 8.434.476.695 đồng) và còn một số tài sản của bên thứ ba đã
thế chấp để bảo đảm cho khoản vay của Công ty Tc hưa được xử lý, cụ thể: Tài sản
được thế chấp theo Hợp đồng thế chấp bằng bất động sản của bên thứ ba số
02/2018/10100379/HĐBĐ ngày 22/03/2018, chủ tài sản bà Lê Thùy D; Tài sản
được thế chấp theo Hợp đồng thế chấp bằng bất động sản của bên thứ ba số
03/2018/10100379/HĐBĐ ngày 23/03/2018, chủ tài sản bà Lê Thùy D; Tài sản
được thế chấp theo Hợp đồng thế chấp bất động sản số 01/2019/10100379/HĐBĐ
ngày 20/09/2019, chủ tài sản bà Nguyễn Thị Thúy H và Tài sản được thế chấp theo
Hợp đồng thế chấp bất động sản của bên thứ ba số 05/2018/10100379/HĐBĐ ngày
23/03/2018, chủ tài sản ông Lê Văn C.
2
Những người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập ông Lê
Văn C, bà Nguyễn Thị Thúy H và bà Lê Thùy D rút toàn bộ yêu cầu độc lập,
không yêu cầu giải quyết yêu cầu độc lập.
Về chi phí xem xét thẩm định và định giá tài sản: Bị đơn Công ty T thỏa
thuận chịu toàn bộ.
Về án phí Kinh doanh Thương mại sơ thẩm: Nguyên đơn Ngân hàng V và
Công ty Tthỏa thuận mỗi bên chịu ½ án phí sơ thẩm.
Những người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập thỏa
thuận chịu toàn bộ án phí sơ thẩm.
Các đương sự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết vụ án và thỏa
thuận của các đương sự là tự nguyện, không vi phạm điều cấm của luật và không
trái đạo đức xã hội.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự:
+ Nguyên đơn: Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển V (viết tắt là Ngân
hàng V); địa chỉ trụ sở: Tháp V, số A đường T, Phường H, Thành phố Hà Nội;
Người đại diện theo pháp luật: Ông: Lê Ngọc L - Thành viên Hội đồng quản trị,
Tổng Giám đốc Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển V người Đại diện theo ủy
quyền: Ông Phan Thanh B - Giám đốc Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển V-
Chi nhánh Q; Người được ủy quyền lại tham gia tố tụng: Ông Nguyễn Xuân C -
PTP TTXLN; bà Phan Thị Thu H - Trưởng phòng Khách hàng 3 – Ngân hàng V
Chi nhánh Q; Địa chỉ: Số A đường H, Phường Đ, tỉnh Quảng Trị.
+ Bị đơn: Công ty Cổ phần T;
Người đại diện pháp luật: Ông Dương Ngọc T - Chủ tịch Hội đồng quản
trị; Địa chỉ đăng ký kinh doanh: Tổ dân phố P, TT Nông Trường V, huyện B, tỉnh
Quảng Bình (nay là TDP V, xã N, tỉnh Quảng Trị).
Người đại diện theo ủy quyền của ông Dương Ngọc T: Ông Lê Vũ T, sinh
năm 1985. Địa chỉ cần báo: KCN B, xã T, TP. Đ, tỉnh Quảng Bình (Nay là KCN B,
phường Đ, tỉnh Quảng Trị);
+ Người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan:
- Bà Nguyễn Thị Thúy H, sinh năm: 1975; địa chỉ: Số 143 Nguyễn Văn C,
phường N, thành phố Đ, tỉnh Quảng Bình (nay là phường Đ, tỉnh Quảng Trị),
- Ông Lê Văn C, sinh năm: 1970; nơi cư trú: xã T, huyện B, tỉnh Quảng
Bình (Nay là xã H, tỉnh Quảng Trị); địa chỉ cần báo: Belaru Vitebsya oblastorsha.
Sovetskava 3-51,
- Bà Lê Thùy D, sinh năm 1998; địa chỉ: Belaru Vitebsya oblastorsha.
Sovetskava 3-51,
Đại diện theo ủy quyền tham gia tố tụng của bà Lê Thùy D:
Bà Nguyễn Thị Thúy H, sinh năm: 1975; địa chỉ: Số 143 Nguyễn Văn C,
phường N, thành phố Đ, tỉnh Quảng Bình (nay là phường Đ, tỉnh Quảng Trị),
Người đại diện theo ủy quyền và bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho ông
Lê Văn C, bà Lê Thùy D:
3
Ông Phạm Hữu V, sinh năm 1960; địa chỉ liên hệ: Công ty TNHH MTV Đ;
số 44 đường T, phường Đ, thành phố Đ, tỉnh Quảng Bình (Nay là phường Đ, tỉnh
Quảng Trị),
Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho ông Lê Văn C, bà Lê Thùy D
và bà Nguyễn Thị Thúy H:
Ông Phạm Lý H - Luật sư thuộc Văn phòng Luật sư P - Đoàn Luật sư
thành phố Đà Nẵng; địa chỉ: 133 đường H, phường N, quận H, thành phố Đà Nẵng
(Nay là phường H, thành phố Đà Nẵng).
- Ông Lê Vũ T, sinh năm 1985 và bà Trần Hoàng Ly N, sinh năm 1985; địa
chỉ: Đường X, TDP 11, phường N, TP. Đ, tỉnh Quảng Bình (Nay là phường Đ, tỉnh
Quảng Trị). Bà Hoàng Thị Ly N ủy quyền cho ông Lê Vũ T.
2. Sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
Đến hết ngày 26/09/2025, Công ty Cổ phần T còn chưa thanh toán khoản
vay của Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển V, với tổng số tiền là:
118.461.831.455 đồng (trong đó: dư nợ gốc: 59.809.859.200 đồng; dư nợ lãi trên
nợ gốc trong hạn: 36.801.134.159 đồng; dư nợ lãi trên nợ gốc quá hạn:
13.416.361.402 đồng và lãi chậm trả áp dụng với nợ lãi chậm trả: 8.434.476.695
đồng) theo các Hợp đồng tín dụng hạn mức, Hợp đồng tín dụng trung hạn và các
hợp đồng tín dụng cụ thể được Công ty Cổ phần T và Ngân hàng TMCP Đầu tư
và phát triển V đã ký kết. Kể từ ngày tiếp theo 27/9/2025 cho đến khi thanh toán
xong khoản vay. Công ty Cổ phần T còn phải chịu khoản tiền lãi của số tiền chưa
thanh toán theo mức lãi suất thỏa thuận trong các Hợp đồng tín dụng hạn mức, hợp
đồng tín dụng trung hạn và các Hợp đồng tín dụng cụ thể mà Ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển V đã ký kết với Công ty Cổ phần T.
2.1. Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển V và Công ty Cổ phần T thỏa
thuận phương án và thời gian Công ty Cổ phần T trả nợ cho Ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển V, cụ thể:
Lần 1: Chậm nhất đến ngày 31/07/2026, Công ty Cổ phần T trả cho Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển V, số tiền tối thiểu là 10.000.000.000 VND
(Mười tỷ đồng).
Lần 2: Chậm nhất đến ngày 31/12/2026, Công ty Cổ phần T trả cho Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển V, số tiền tối thiểu là 10.000.000.000 VND
(Mười tỷ đồng).
Lần 3: Chậm nhất đến ngày 31/07/2027, Công ty Cổ phần T trả cho Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển V, số tiền tối thiểu là 10.000.000.000 VND
(Mười tỷ đồng).
Lần 4: Chậm nhất đến ngày 31/12/2027, Công ty Cổ phần T trả cho Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển V, số tiền tối thiểu là 10.000.000.000 VND
(Mười tỷ đồng).
Lần 5: Chậm nhất đến ngày 31/12/2028, Công ty Cổ phần T trả cho Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển V hết toàn bộ số tiền dư nợ gốc, lãi trong hạn, lãi
quá hạn, lãi chậm trả còn lại.
4
2.2. Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển V, Công ty Cổ phần T và bên
thứ ba ông Lê Văn C, bà Nguyễn Thị Thúy H và bà Lê Thùy D thỏa thuận phương
án xử lý tài sản thế chấp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển V để đảm bảo
cho toàn bộ nghĩa vụ của Công ty Cổ phần T, cụ thể:
Đối với 02 tài sản của bà Lê Thùy D đã thế chấp: nộp tiền trả nợ thay Công
ty Cổ phần T để nhận lại 02 tài sản theo lộ trình cụ thể: Chậm nhất đến ngày
31/07/2026 sẽ nộp tiền để nhận lại 01 tài sản và chậm nhất đến ngày 31/07/2027 sẽ
nộp tiền để nhận lại 01 tài sản còn lại.
Đối với tài sản của bà Nguyễn Thị Thúy H đã thế chấp: nộp tiền trả nợ thay
Công ty Cổ phần T để nhận lại tài sản chậm nhất ngày 31/12/2026.
Đối với tài sản của ông Lê Văn C đã thế chấp: nộp tiền trả nợ thay Công ty
Cổ phần T để nhận lại tài sản chậm nhất ngày 31/12/2027.
Số tiền nộp đối với mỗi tài sản sẽ được xác định theo quy định của Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển V tại thời điểm nộp tiền.
Trong trường hợp Công ty Cổ phần T vi phạm bất kỳ một kỳ trả nợ nào
theo thỏa thuận thì Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển V có quyền chủ động
hoặc yêu cầu cơ quan Thi hành án có thẩm quyền xử lý đối với tài sản bảo đảm
theo các Hợp đồng thế chấp tài sản mà các bên đã ký kết để thu hồi nợ, cụ thể:
+ Hợp đồng thế chấp bằng bất động sản của bên thứ ba số
02/2018/10100379/HĐBĐ ngày 22/03/2018. Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền
với đất tại thửa đất số 230, tờ bản đồ số 58; địa chỉ: Phường N, Thành phố Đ, Tỉnh
Quảng Bình (nay là phường Đ, tỉnh Quảng Trị) theo Giấy CNQSDĐ, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số phát hành BL028966; số vào sổ cấp giấy
chứng nhận: CH02226; do UBND TP Đ cấp ngày 27/11/2012, Chi nhánh Văn
phòng đăng ký đất đai thành phố Đ chỉnh lý biến động ngày 22/03/2018, mang tên
bà Lê Thùy D.
+ Hợp đồng thế chấp bằng bất động sản của bên thứ ba số
03/2018/10100379/HĐBĐ ngày 23/03/2018. Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền
với đất tại thửa đất số 231, tờ bản đồ số 58; địa chỉ: Phường N, Thành phố Đ, Tỉnh
Quảng Bình (nay là phường Đ, tỉnh Quảng Trị) theo Giấy CNQSDĐ, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số phát hành BL028972; số vào sổ cấp giấy
chứng nhận: CH02227; do UBND TP Đ cấp ngày 27/11/2012, Chi nhánh Văn
phòng đăng ký đất đai thành phố Đ chỉnh lý biến động ngày 23/03/2018, mang tên
bà Lê Thùy D.
+ Hợp đồng thế chấp bất động sản để bảo đảm nghĩa vụ cho người khác số
01/2019/10100379/HĐBĐ ngày 20/09/2019. Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền
với đất tại thửa đất số 46, tờ bản đồ số 11; địa chỉ: thuộc Tổ dân phố X, Phường H,
Thành phố Đ, Tỉnh Quảng Bình (nay là phường Đ, tỉnh Quảng Trị) theo Giấy
CNQSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số phát hành
CP685718; số vào sổ cấp giấy chứng nhận: CS02727; do Sở Tài nguyên và Môi
trường tỉnh Quảng Bình cấp ngày 20/12/2018, mang tên bà Nguyễn Thị Thúy H.
+ Hợp đồng thế chấp bất động sản của bên thứ ba số
05/2018/10100379/HĐBĐ ngày 23/03/2018. Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền
với đất tại thửa đất số 156, tờ bản đồ số 17, diện tích 86.315m
2
(theo đo vẽ thực tế
5
hiện trạng sử dụng đất); địa chỉ: xã T, huyện B, tỉnh Quảng Bình (nay là xã H, tỉnh
Quảng Trị) theo Giấy CNQSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với
đất số phát hành BĐ615960; số vào sổ cấp giấy chứng nhận: H00079; do UBND
huyện Bố Trạch cấp ngày 21/04/2011, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai
Huyện Bố Trạch chỉnh lý biến động ngày 23/03/2018, mang tên ông Lê Văn C.
Trường hợp sau khi xử lý xong tài sản bảo đảm mà vẫn không thu hồi đủ
dư nợ thì Công ty Cổ phần T vẫn phải có trách nhiệm thanh toán toàn bộ dư nợ còn
lại cho Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển V và Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển V có quyền yêu cầu cơ quan thi hành án dân sự xử lý bất kỳ tài sản nào
(bao gồm: các khoản tiền gửi, tiền bồi thường…và các nguồn tiền khác) thuộc
quyền sở hữu, sử dụng của Công ty Cổ phần T để thu hồi nợ theo quy định của
pháp luật.
3. Về án phí kinh doanh thương mại sơ thẩm:
3.1. Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển V phải chịu 113.230.916 đồng,
nhưng được khấu trừ số tiền tạm ứng án phí: 112.191.000 đồng Ngân hàng TMCP
Đầu tư và phát triển V đã nộp tại Chi cục thi hành án dân sự thành phố Đ, tỉnh
Quảng Bình (Nay là Phòng thi hành án Khu vực 1 - tỉnh Quảng Trị) theo Biên lai
thu tạm ứng án phí số: 0001527 ngày 17/5/2023. Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát
triển V còn phải nộp 1.039.916 đồng (Một triệu không trăm ba mươi chín nghìn
chín trăm mười sáu đồng)
3.2. Công ty Cổ phần T phải chịu 113.230.916 đồng (Một trăm mười ba
triệu hai trăm ba mười nghìn chín trăm mười sáu đồng) để nộp ngân sách nhà
nước.
3.3. Người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập ông Lê Văn
C, bà Lê Thùy D và bà Nguyễn Thị Thúy H thỏa thuận chịu án phí Kinh doanh
Thương mại sơ thẩm để nộp ngân sách nhà nước.
Bà Lê Thùy D phải chịu 3.000.000 đồng (Ba triệu đồng), nhưng được trừ
vào số tiền 3.000.000 đồng tạm ứng án phí đã nộp tại Biên lai số: 0005529 ngày
27/7/2023 của Cục thi hành án dân sự tỉnh Quảng Bình (nay là Thi hành án dân sự
Quảng Trị), bà D đã nộp đủ án phí.
Bà Nguyễn Thị Thúy H phải chịu 3.000.000 đồng (Ba triệu đồng), nhưng
được trừ vào số tiền 3.000.000 đồng tạm ứng án phí đã nộp tại Biên lai số:
0005634 ngày 01/11/2023 của Cục thi hành án dân sự tỉnh Quảng Bình (nay là Thi
hành án dân sự Quảng Trị), bà H đã nộp đủ án phí.
Ông Lê Văn C phải chịu 3.000.000 đồng (Ba triệu đồng), nhưng được trừ
vào số tiền 3.000.000 đồng tạm ứng án phí đã nộp tại Biên lai số: 0005625 ngày
01/11/2023 của Cục thi hành án dân sự tỉnh Quảng Bình (nay là Thi hành án dân
sự Quảng Trị), ông Chiến đã nộp đủ án phí.
4. Về chi phí tố tụng: Công ty Cổ phần T thỏa thuận chịu số tiền
28.900.000 đồng (Hai mươi tám triệu chín trăm nghìn đồng) xem xét thẩm định tại
chổ và định giá tài sản. Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển V đã nộp và chí phí
hết. Công ty Cổ phần T đồng ý nộp lại để trả cho Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát
triển V.
6
Trường hợp bản án được thi hành theo Điều 2 Luật thi hành án dân sự thì
người được thi hành án, người phải thi hành án dân sự có quyền thỏa thuận thi
hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi
hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b và 9 Luật thi hành án dân sự. Thời
hiệu thi hành án dân sự được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án
dân sự.
Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận: TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ
- VKSND tỉnh Quảng Trị; THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
- THADS tỉnh Quảng Trị;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án.
(đã ký)
Dƣơng Viết Hải
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 28/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 27/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 27/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 27/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 26/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 25/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 24/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 24/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 20/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 19/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 19/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 19/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 19/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 18/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 18/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 18/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 18/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 18/11/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm