Quyết định số 02/2025/QĐST-KDTM ngày 26/09/2025 của TAND tỉnh Quảng Trị về tranh chấp hợp đồng tín dụng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 02/2025/QĐST-KDTM

Tên Quyết định: Quyết định số 02/2025/QĐST-KDTM ngày 26/09/2025 của TAND tỉnh Quảng Trị về tranh chấp hợp đồng tín dụng
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng tín dụng
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh Quảng Trị
Số hiệu: 02/2025/QĐST-KDTM
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 26/09/2025
Lĩnh vực: Kinh doanh thương mại
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: QĐCNTT Ngân hàng TMCP V - Công ty CP T
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
A ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỈNH QUẢNG TRỊ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 02/2025/QĐST-KDTM Quảng Trị, ngày 26 tháng 9 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƢƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
- Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: Ông Dương Viết Hải.
Các Hội thẩm nhân dân: Ông Trương Xuân Mâu và bà Hoàng Thị Thoan.
Căn cứ vào các Điều 212, 213, 235 và 246 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ h ván n sự thụ lý số 08/2023/TLST - KDTM ngày 22/6/2023,
XÉT THẤY:
Tại phiên tòa các bên đương sự thống nhất thỏa thuận:
Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển V (viết tắt BIDV) và ng ty C
phần T (viết tắt Công ty T) đã kết các Hợp đồng tín dụng hạn mức, Hợp đồng
n dụng trung hạn và c hợp đồng n dụng cth. Ngân hàng V đã giải ngân
cho Công ty Tamico theo các Hợp đồng tín hai bên đã kết. Công ty Tamico đã
nhận đủ số tiền mà Ngân hàng V giải ngân.
Để bảo đm cho nghĩa v tr nợ, ng ty T đã sdụng c i sản của
ng ty T một số cá nhân bên thứ ba đã tự nguyện kết hợp đồng thế chấp
để bảo đảm khoản vay của Công ty T tại Ngân hàng V. Qtrình thực hiện hợp
đồng, ng ty T không thực hiện đúng các thỏa thuận, cam kết tại các Hợp đồng
tín dụng đã ký với Ngân hàng V để phát sinh nợ quá hạn. Công ty T đã tự
nguyện giao các tài sản của Công ty T đã thế chấp cho Ngân hàng V để xử
phối hợp với Ngân hàng V để xử một stài sản thế chấp của bên thứ ba để trả
lại tài sản cho bên thứ ba. Đến hết ngày 26/09/2025 Công ty Tcòn chưa thành toán
khoản vay của Ngân hàng V, với tổng số tiền là: 118.461.831.455 đồng (trong đó:
nợ gốc: 59.809.859.200 đồng; nợ lãi trên ngốc trong hạn: 36.801.134.159
đồng; nợ lãi trên nợ gốc quá hạn: 13.416.361.402 đồng lãi chậm trả áp dụng
với nợ lãi chậm trả: 8.434.476.695 đồng) còn một số tài sản của bên thứ ba đã
thế chấp để bảo đảm cho khoản vay của Công ty Tc hưa được xử lý, cụ thể: Tài sản
được thế chấp theo Hợp đồng thế chấp bằng bất động sản của bên thứ ba số
02/2018/10100379/HĐBĐ ngày 22/03/2018, chủ tài sản Thùy D; Tài sản
được thế chấp theo Hợp đồng thế chấp bằng bất động sản của bên thứ ba số
03/2018/10100379/HĐBĐ ngày 23/03/2018, chủ tài sản Thùy D; Tài sản
được thế chấp theo Hợp đồng thế chấp bất động sản số 01/2019/10100379/HĐBĐ
ngày 20/09/2019, chủ tài sản bà Nguyễn Thị Thúy H Tài sản được thế chấp theo
Hợp đồng thế chấp bất động sản của bên thứ ba số 05/2018/10100379/HĐBĐ ngày
23/03/2018, chủ tài sản ông Lê Văn C.
2
Những người quyền lợi nghĩa vụ liên quan yêu cầu độc lập ông
Văn C, Nguyễn Thị Thúy H Thùy D rút toàn bộ yêu cầu độc lập,
không yêu cầu giải quyết yêu cầu độc lập.
Về chi phí xem xét thẩm định định giá tài sản: Bị đơn Công ty T thỏa
thuận chịu toàn bộ.
Về án phí Kinh doanh Thương mại thẩm: Nguyên đơn Ngân hàng V
Công ty Tthỏa thuận mỗi bên chịu ½ án phí sơ thẩm.
Những người quyền lợi nghĩa vụ liên quan yêu cầu độc lập thỏa
thuận chịu toàn bộ án phí sơ thẩm.
Các đương sự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết vụ án thỏa
thuận của các đương sự tự nguyện, không vi phạm điều cấm của luật không
trái đạo đức xã hội.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhn s tho thun ca các đương s:
+ Nguyên đơn: Ngân hàng TMCP Đầu phát triển V (viết tắt Ngân
hàng V); địa chỉ trụ sở: Tháp V, số A đường T, Phường H, Thành phố Nội;
Người đại diện theo pháp luật: Ông: Ngọc L - Thành viên Hội đồng quản trị,
Tổng Giám đốc Ngân hàng TMCP Đầu Phát triển V người Đại diện theo ủy
quyền: Ông Phan Thanh B - Giám đốc Ngân hàng TMCP Đầu và Phát triển V-
Chi nhánh Q; Người được ủy quyền lại tham gia tố tụng: Ông Nguyễn Xuân C -
PTP TTXLN; Phan Thị Thu H - Trưởng phòng Khách ng 3 Ngân hàng V
Chi nhánh Q; Địa chỉ: Số A đường H, Phường Đ, tỉnh Quảng Tr.
+ Bị đơn: Công ty Cổ phần T;
Người đại diện pháp luật: Ông Dương Ngọc T - Chủ tịch Hội đồng quản
trị; Địa chỉ đăng kinh doanh: Tổ dân phố P, TT Nông Trường V, huyện B, tỉnh
Quảng Bình (nay là TDP V, xã N, tỉnh Quảng Tr).
Người đại diện theo ủy quyền của ông Dương Ngọc T: Ông T, sinh
năm 1985. Địa chỉ cần báo: KCN B, xã T, TP. Đ, tỉnh Quảng Bình (Nay KCN B,
phường Đ, tỉnh Quảng Trị);
+ Người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan:
- Nguyễn Thị Thúy H, sinh năm: 1975; địa chỉ: Số 143 Nguyễn Văn C,
phường N, thành phố Đ, tỉnh Quảng Bình (nayphường Đ, tỉnh Quảng Trị),
- Ông Văn C, sinh năm: 1970; nơi trú: T, huyện B, tỉnh Quảng
Bình (Nay H, tỉnh Quảng Trị); địa chỉ cần báo: Belaru Vitebsya oblastorsha.
Sovetskava 3-51,
- Thùy D, sinh năm 1998; địa chỉ: Belaru Vitebsya oblastorsha.
Sovetskava 3-51,
Đại diện theo ủy quyền tham gia tố tụng của Lê Thùy D:
Nguyễn Thị Thúy H, sinh năm: 1975; địa chỉ: Số 143 Nguyễn Văn C,
phường N, thành phố Đ, tỉnh Quảng Bình (nayphường Đ, tỉnh Quảng Trị),
Người đại diện theo ủy quyền và bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho ông
Lê Văn C, Lê Thùy D:
3
Ông Phạm Hữu V, sinh năm 1960; địa chỉ liên hệ: Công ty TNHH MTV Đ;
số 44 đường T, phường Đ, thành phố Đ, tỉnh Quảng Bình (Nay là phường Đ, tỉnh
Quảng Trị),
Người bảo vệ quyền lợi ích hợp pháp cho ông Văn C, Thùy D
và bà Nguyễn Thị Thúy H:
Ông Phạm H - Luật thuộc Văn phòng Luật P - Đoàn Luật
thành phố Đà Nẵng; địa chỉ: 133 đường H, phường N, quận H, thành phố Đà Nẵng
(Nay phường H, thành phố Đà Nẵng).
- Ông Lê Vũ T, sinh năm 1985 và bà Trần Hoàng Ly N, sinh năm 1985; địa
chỉ: Đường X, TDP 11, phường N, TP. Đ, tỉnh Quảng Bình (Nay phường Đ, tỉnh
Quảng Trị). Bà Hoàng Thị Ly N ủy quyền cho ông Lê Vũ T.
2. Sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
Đến hết ngày 26/09/2025, Công ty Cổ phần T còn chưa thanh toán khoản
vay của Ngân hàng TMCP Đầu phát triển V, với tổng số tiền là:
118.461.831.455 đồng (trong đó: dư nợ gốc: 59.809.859.200 đồng; nlãi trên
nợ gốc trong hạn: 36.801.134.159 đồng; dư n lãi trên n gốc quá hạn:
13.416.361.402 đồng lãi chậm trả áp dụng với nợ lãi chậm trả: 8.434.476.695
đồng) theo c Hợp đồng tín dụng hạn mức, Hợp đồng tín dụng trung hạn và các
hợp đồng n dụng cụ thể được ng ty Cổ phần T Ngân hàng TMCP Đầu
phát triển V đã kết. K t ngày tiếp theo 27/9/2025 cho đến khi thanh toán
xong khon vay. Công ty Cổ phần T còn phi chu khon tin lãi ca s tin chưa
thanh toán theo mc lãi sut tha thun trong các Hợp đng tín dng hn mc, hp
đồng tín dng trung hn các Hợp đồng tín dng c th Ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển V đã ký kết vi ng ty Cổ phần T.
2.1. Ngân hàng TMCP Đầu và Phát triển V Công ty C phn T thỏa
thuận phương án thời gian Công ty Cổ phần T trả nợ cho Ngân hàng TMCP
Đầu tư và Phát triển V, c th:
Ln 1: Chm nhất đến ngày 31/07/2026, Công ty C phn T tr cho Ngân
hàng TMCP Đầu Phát triển V, s tin ti thiu 10.000.000.000 VND
(Mười t đồng).
Ln 2: Chm nhất đến ngày 31/12/2026, Công ty C phn T tr cho Ngân
hàng TMCP Đầu Phát triển V, s tin ti thiu là 10.000.000.000 VND
(Mười t đồng).
Ln 3: Chm nhất đến ngày 31/07/2027, Công ty C phn T tr cho Ngân
hàng TMCP Đầu Phát triển V, s tin ti thiu 10.000.000.000 VND
(Mười t đồng).
Ln 4: Chm nhất đến ngày 31/12/2027, Công ty C phn T tr cho Ngân
hàng TMCP Đầu Phát triển V, s tin ti thiu 10.000.000.000 VND
(Mười t đồng).
Ln 5: Chm nhất đến ngày 31/12/2028, Công ty C phn T tr cho Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển V hết toàn b s tiền dư nợ gc, lãi trong hạn, lãi
quá hạn, lãi chậm trả còn lại.
4
2.2. Ngân hàng TMCP Đầu tư Phát triển V, Công ty C phn T bên
th ba ông n C, bà Nguyn Th Thúy H Thùy D tha thun phương
án x tài sn thế chp ti Ngân hàng TMCP Đầu Phát triển V để đảm bo
cho toàn b nghĩa vụ ca Công ty C phn T, c th:
Đối vi 02 tài sn ca bà Lê Thùy D đã thế chp: np tin tr n thay Công
ty C phn T đ nhn li 02 tài sn theo l trình c th: Chm nhất đến ngày
31/07/2026 s np tin để nhn li 01 tài sn và chm nhất đến ngày 31/07/2027 s
np tin để nhn li 01 tài sn còn li.
Đối vi tài sn ca bà Nguyn Th Thúy H đã thế chp: np tin tr n thay
Công ty C phn T đ nhn li tài sn chm nht ngày 31/12/2026.
Đối vi tài sn ca ông Văn C đã thế chp: np tin tr n thay Công ty
C phn T để nhn li tài sn chm nht ngày 31/12/2027.
S tin nộp đối vi mi tài sn s được xác định theo quy định ca Ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển V ti thời điểm np tin.
Trong tng hp Công ty C phn T vi phm bt k mt k tr n nào
theo tha thun thì Ngân hàng TMCP Đầu phát triển V quyn ch động
hoc yêu cầu quan Thi hành án thm quyn x đối vi tài sn bảo đảm
theo các Hợp đồng thế chp tài sản mà các bên đã ký kết để thu hi n, c th:
+ Hợp đồng thế chấp bằng bất động sản của bên thứ ba số
02/2018/10100379/HĐBĐ ngày 22/03/2018. Quyền sử dụng đất tài sản gắn liền
với đất tại thửa đất số 230, tờ bản đồ số 58; địa chỉ: Phường N, Thành phố Đ, Tỉnh
Quảng Bình (nay là phường Đ, tỉnh Quảng Trị) theo Giấy CNQSDĐ, quyền sở hữu
nhà tài sản khác gắn liền với đất số phát hành BL028966; số vào sổ cấp giấy
chứng nhận: CH02226; do UBND TP Đ cấp ngày 27/11/2012, Chi nhánh Văn
phòng đăng đất đai thành phố Đ chỉnh biến động ngày 22/03/2018, mang tên
bà Lê Thùy D.
+ Hợp đồng thế chấp bằng bất động sản của bên thứ ba số
03/2018/10100379/HĐBĐ ngày 23/03/2018. Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền
với đất tại thửa đất số 231, tờ bản đồ số 58; địa chỉ: Phường N, Thành phố Đ, Tỉnh
Quảng Bình (nay là phường Đ, tỉnh Quảng Trị) theo Giấy CNQSDĐ, quyền sở hữu
nhà tài sản khác gắn liền với đất số phát hành BL028972; số vào sổ cấp giấy
chứng nhận: CH02227; do UBND TP Đ cấp ngày 27/11/2012, Chi nhánh Văn
phòng đăng ký đất đai thành phố Đ chỉnh biến động ngày 23/03/2018, mang tên
bà Lê Thùy D.
+ Hợp đồng thế chấp bất động sản để bảo đảm nghĩa vụ cho người khác số
01/2019/10100379/HĐBĐ ngày 20/09/2019. Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền
với đất tại thửa đất số 46, tờ bản đồ số 11; địa chỉ: thuộc Tổ dân phố X, Phường H,
Thành phố Đ, Tỉnh Quảng Bình (nay phường Đ, tỉnh Quảng Trị) theo Giấy
CNQSDĐ, quyền sở hữu nhà tài sản khác gắn liền với đất số phát hành
CP685718; số vào sổ cấp giấy chứng nhận: CS02727; do Sở Tài nguyên Môi
trường tỉnh Quảng Bình cấp ngày 20/12/2018, mang tên bà Nguyễn Thị Thúy H.
+ Hợp đồng thế chấp bất động sản của bên thứ ba số
05/2018/10100379/HĐBĐ ngày 23/03/2018. Quyền sử dụng đất tài sản gắn liền
với đất tại thửa đất số 156, tờ bản đồ số 17, diện tích 86.315m
2
(theo đo vẽ thực tế
5
hiện trạng sử dụng đất); địa chỉ: xã T, huyện B, tỉnh Quảng Bình (nay là xã H, tỉnh
Quảng Trị) theo Giấy CNQSDĐ, quyền sở hữu nhà tài sản khác gắn liền với
đất số phát hành 615960; số vào sổ cấp giấy chứng nhận: H00079; do UBND
huyện Bố Trạch cấp ngày 21/04/2011, Chi nhánh Văn phòng đăng đất đai
Huyện Bố Trạch chỉnh lý biến động ngày 23/03/2018, mang tên ông Lê Văn C.
Trường hợp sau khi xử xong tài sản bảo đảm vẫn không thu hồi đủ
dư nợ thì Công ty Cổ phần T vẫn phải có trách nhiệm thanh toán toàn bộ dư nợ còn
lại cho Ngân hàng TMCP Đầu Phát triển V Ngân hàng TMCP Đầu
Phát triển V quyền yêu cầu quan thi hành án dân sxử bất ktài sản nào
(bao gồm: các khoản tiền gửi, tiền bồi thường…và các nguồn tiền khác) thuộc
quyền sở hữu, sử dụng của Công ty Cổ phần T để thu hồi nợ theo quy định của
pháp luật.
3. Về án phí kinh doanh thương mại sơ thẩm:
3.1. Ngân hàng TMCP Đầu Phát triển V phải chịu 113.230.916 đồng,
nhưng được khu tr s tin tm ng án phí: 112.191.000 đồng Ngân hàng TMCP
Đầu phát triển V đã nộp tại Chi cục thi hành án dân sự thành phố Đ, tỉnh
Quảng Bình (Nay Phòng thi hành án Khu vực 1 - tỉnh Quảng Trị) theo Biên lai
thu tạm ứng án phí số: 0001527 ngày 17/5/2023. Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát
triển V còn phải nộp 1.039.916 đồng (Một triệu không trăm ba mươi chín nghìn
chín trăm mười sáu đồng)
3.2. Công ty Cổ phần T phải chịu 113.230.916 đồng (Một trăm mười ba
triệu hai trăm ba mười nghìn chín trăm mười sáu đồng) để nộp ngân sách nhà
nước.
3.3. Người quyền lợi nghĩa vụ liên quan yêu cầu độc lập ông Văn
C, Thùy D Nguyễn Thị Thúy H thỏa thuận chịu án phí Kinh doanh
Thương mại sơ thẩm để nộp ngân sách nhà nước.
Thùy D phải chịu 3.000.000 đồng (Ba triệu đồng), nhưng được trừ
vào số tiền 3.000.000 đồng tạm ứng án phí đã nộp tại Biên lai số: 0005529 ngày
27/7/2023 của Cục thi hành án dân sự tỉnh Quảng Bình (nay là Thi hành án dân sự
Quảng Trị), bà D đã nộp đủ án phí.
Bà Nguyễn Thị Thúy H phải chịu 3.000.000 đồng (Ba triệu đồng), nhưng
được trừ vào số tiền 3.000.000 đồng tạm ứng án phí đã nộp tại Biên lai số:
0005634 ngày 01/11/2023 của Cục thi hành án dân sự tỉnh Quảng Bình (nayThi
hành án dân sự Quảng Trị), bà H đã nộp đủ án phí.
Ông Văn C phải chịu 3.000.000 đồng (Ba triệu đồng), nhưng được trừ
vào số tiền 3.000.000 đồng tạm ứng án phí đã nộp tại Biên lai số: 0005625 ngày
01/11/2023 của Cục thi hành án dân sự tỉnh Quảng nh (nay Thi hành án dân
sự Quảng Trị), ông Chiến đã nộp đủ án phí.
4. Về chi phí tố tụng: Công ty C phần T thỏa thuận chịu số tiền
28.900.000 đồng (Hai mươi tám triệu chín trăm nghìn đồng) xem xét thẩm định tại
chổ và định giá tài sản. Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển V đã nộp và chí phí
hết. Công ty Cổ phần T đồng ý nộp lại để trả cho Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát
triển V.
6
Trường hợp bản án được thi hành theo Điều 2 Luật thi hành án dân sự thì
người được thi hành án, người phải thi hành án dân sự quyền thỏa thuận thi
hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi
hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b và 9 Luật thi hành án dân sự. Thời
hiệu thi hành án dân sự được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án
dân sự.
Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận: TM. HỘI ĐỒNG XÉT X
- VKSND tỉnh Quảng Trị; THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
- THADS tỉnh Quảng Trị;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án.
(đã ký)
Dƣơng Viết Hải
Tải về
Quyết định số 02/2025/QĐST-KDTM Quyết định số 02/2025/QĐST-KDTM

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 02/2025/QĐST-KDTM Quyết định số 02/2025/QĐST-KDTM

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất