Quyết định số 02/2025/QĐST-KDTM ngày 09/09/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 4 - Quảng Ninh, tỉnh Quảng Ninh về tranh chấp hợp đồng tín dụng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 02/2025/QĐST-KDTM

Tên Quyết định: Quyết định số 02/2025/QĐST-KDTM ngày 09/09/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 4 - Quảng Ninh, tỉnh Quảng Ninh về tranh chấp hợp đồng tín dụng
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng tín dụng
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 4 - Quảng Ninh, tỉnh Quảng Ninh
Số hiệu: 02/2025/QĐST-KDTM
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 09/09/2025
Lĩnh vực: Kinh doanh thương mại
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: vay ngân hàng không trả nợ đúng hẹn
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
KHU VC 4 - QUNG NINH
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
Số: 02/2025/QĐST-KDTM
Quảng Ninh, ngày 09 tháng 9 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN KHU VỰC 4 - QUẢNG NINH
Với Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên tòa: ông Hoàng Đình Khoa.
Các Hội thẩm nhân dân: ông Nguyễn Trung Bang ông Nguyễn Quang
Chỉnh.
Căn cứ o khoản 1 Điều 30, điểm a khoản 1 Điều 39, khoản 1 Điều 147, Điều
157, khoản 1 Điều 158, Điều 212, 213, 235 246 của Bộ luật Tố tụng dân sự; khoản
2 Điều 1 của Luật số: 85/2025/QH15 ngày 25/6/2025 sửa đổi, bổ sung một số điều
của Bộ luật Tố tụng dân sự về sửa đổi, bổ sung Điều 35;
Căn cứ vào các 280, 293, 298, 299, 303, 317, 318, 319, 320, 321, 322, 357,
463, 465, 466 Điều 468 của Bộ luật Dân sự; khoản 2 Điều 100, Điều 103 của Luật
Các tổ chức tín dụng;
Căn co Điu 26 ca Lut Thi hành án dân s;
Căn cứ Nghị quyết số: 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban
thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng
án phí và lệ phí Tòa án;
Căn cứ vào hồ ván kinh doanh thương mại thụ số: 03/2025/TLST-
KDTM ngày 30 tháng 5 năm 2025.
XÉT THẤY:
Tại phiên tòa các đương sự thỏa thuận được với nhau vviệc giải quyết vụ án
thỏa thuận của các đương sự tự nguyện, không vi phạm điều cấm của luật
không trái đạo đức xã hội.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự:
- Nguyên đơn: Ngân hàng TMCP Đ (B1).
Địa chỉ trụ sở: tháp B1, số A T, phường H, thành phố Hà Nội.
Người đại diện hợp pháp của nguyên đơn: ông Nguyễn Việt H, sinh năm
1985, số CCCD: 022085007836, chức vụ: Giám đốc Phòng G - Ngân hàng TMCP
Đ - Chi nhánh M (văn bản ủy quyền số: 3828/QĐ-BIDV ngày 01/7/2024 văn bản
ủy quyền lại số: 764/QĐ-BIDV.MC ngày 03/7/2024).
2
- B đơn: ông Phạm Văn B, sinh năm 1964; số CCCD: 034064005678; nơi
đăng ký thường trú: thôn L, xã H, tỉnh Hưng Yên; nơi ở hiện nay: thôn T, xã Đ, tỉnh
Quảng Ninh.
2. Sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2.1. Về khoản vay: tính đến ngày 09 tháng 9 năm 2025 ông Phạm Văn B còn
nợ Ngân hàng TMCP Đ tổng số tiền là: 1.717.781.389
đ
(một tỉ bảy trăm mười bảy
triệu bảy trăm tám mươi mốt nghìn ba trăm tám mươi chín đồng), bao gồm nợ gốc:
1.499.680.582
đ
(một tỉ bốn trăm chín mươi chín triệu sáu trăm tám mươi nghìn năm
trăm tám mươi hai đồng), nợ lãi trong hạn: 4.889.370
đ
(bốn triệu tám trăm tám mươi
chín nghìn ba trăm bảy mươi đồng), nợ lãi quá hạn: 213.211.437
đ
(hai trăm mười ba
triệu hai trăm mười một nghìn bốn trăm ba mươi bảy đồng).
2.2. Về phương án trả khoản vay: ông Phạm Văn B phải trả cho Ngân hàng
TMCP Đ toàn bộ số tiền gốc, lãi (tạm tính đến ngày 09/9/2025) 1.717.781.389
đ
(một tỉ bảy trăm mười bảy triệu bảy trăm tám mươi mốt nghìn ba trăm tám mươi
chín đồng) toàn bộ lãi phát sinh kể từ ngày 10/9/2025 trong thời hạn 06 (sáu)
tháng và được chia thành 02 (hai) kỳ trả nợ như sau:
- Kỳ thứ nhất: ngày 09/12/2025 ông Phạm Văn B phải có nghĩa vụ trả nợ cho
Ngân hàng TMCP Đ số tiền là 500.000.000
đ
(năm trăm triệu đồng).
- Kỳ thứ hai: ngày 09/3/2026 ông Phạm Văn B phải có nghĩa vụ trả cho Ngân
hàng TMCP Đ toàn bộ số tiền còn nợ lại 1.217.781.389
đ
(một tỉ hai trăm mười
bảy triệu bảy trăm tám mươi mốt nghìn ba trăm tám mươi chín đồng) và tiền lãi phát
sinh kể từ ngày 10/9/2025.
Kể từ ngày 10 tháng 9 năm 2025 cho đến khi thanh toán xong, ông Phạm Văn
B còn phải tiếp tục chịu khoản tiền lãi của số tiền còn phải thi hành theo mức lãi suất
hai bên đã thỏa thuận trong Hợp đồng tín dụng số: 01/2023/12558448/HĐTD ngày
29/8/2023 được ký kết giữa ông Phạm Văn B với Ngân hàng TMCP Đ, nhưng phải
phù hợp với quy định của pháp luật.
2.3. Về xtài sản thế chấp: trường hợp bị đơn ông Phạm Văn B vi phạm
bất kỳ một nghĩa vụ trả nợ hoặc cam kết nào theo phương án trả nợ như nêu trên, thì
nguyên đơn Ngân hàng TMCP Đ có quyền yêu cầu quan thi hành án dân sự
thẩm quyền xlý tài sản thế chấp của ông Phạm Văn B là: quyền sử dụng 215m
2
đất
và tài sn gn lin với đất tại thửa đất số: 219A; tờ bản đồ số: 85; địa chỉ: thôn T,
Đ, tỉnh Quảng Ninh, theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
tài sản khác gắn liền với đất số: CY 522648; số vào sổ cấp giấy chứng nhận:
CH00996 do Ủy ban nhân dân huyện Đ, tỉnh Quảng Ninh cấp ngày 14/10/2021 mang
tên ông Phạm Văn B (theo Hợp đồng thế chấp bất động sản số:
01/2021/12558448/HĐBĐ ngày 21 tháng 10 năm 2021, số công chứng: 1548, quyển
số: 02/2021/TP/CC-SCC/HĐGD tại Văn phòng C).
Trường hợp stiền thu được từ việc xử tài sản thế chấp không đủ thực hiện
nghĩa vụ trả nợ cho Ngân hàng TMCP Đ, thì ông Phạm Văn B vẫn phải có nghĩa vụ
trả nợ cho Ngân hàng, đến khi trả hết nợ theo Hợp đồng tín dụng số:
01/2023/12558448/HĐTD ngày 29/8/2023 được ký giữa ông Phạm Văn B với Ngân
3
hàng TMCP Đ. Trường hợp sau khi xử lý tài sản thế chấp, nếu giá trị tài sản sau khi
thanh toán cho Ngân hàng TMCP Đ vẫn còn thừa, thì Ngân hàng có trách nhiệm trả
lại cho ông Phạm Văn B.
2.4. Về chi phí tố tụng: ông Phạm Văn B phải chịu chi phí xem xét, thẩm định
tại chỗ số tiền: 8.300.000
đ
(tám triệu ba trăm nghìn đồng) số tiền trên Ngân hàng đã
nộp tạm ứng, ông Phạm Văn B phải hoàn trả cho Ngân hàng TMCP Đ.
Kể tngày Ngân hàng TMCP Đ đơn yêu cầu thi hành án cho đến khi thi
hành án xong, ông Phạm Văn B không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ
nghĩa vụ trả tiền thì phải chịu khoản tiền lãi của stiền còn phải thi hành án theo
mức lãi suất quy định tại Điều 357, Điều 468 của Bộ luật Dân sự, trừ trường hợp
pháp luật có quy định khác.
2.5. Về án phí: ông Phạm Văn B được miễn nộp án phí dân sự theo quy định
của pháp luật. Trả lại Ngân hàng TMCP Đ stiền tạm ứng án p30.500.000
đ
(ba
mươi triệu năm trăm nghìn đồng) theo Biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số:
0004686 ngày 22 tháng 5 năm 2025 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện Đầm Hà,
tỉnh Quảng Ninh.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Trường hợp Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 của
Luật Thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án
dân sự quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi
hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a và 9 của
Luật Thi hành án dân sự, thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều
30 của Luật Thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- TAND tỉnh Quảng Ninh;
- VKSND cùng cấp;
- Thi hành án dân sự tỉnh Quảng Ninh;
- Lưu hồ sơ vụ án.
TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
Hoàng Đình Khoa
Tải về
Quyết định số 02/2025/QĐST-KDTM Quyết định số 02/2025/QĐST-KDTM

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 02/2025/QĐST-KDTM Quyết định số 02/2025/QĐST-KDTM

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất