Quyết định số 02/2025/QĐST-HNGĐ ngày 16/09/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 4 - Điện Biên, tỉnh Điện Biên về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 02/2025/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 02/2025/QĐST-HNGĐ ngày 16/09/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 4 - Điện Biên, tỉnh Điện Biên về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 4 - Điện Biên, tỉnh Điện Biên
Số hiệu: 02/2025/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 16/09/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Quàng Thị Phương yêu cầu giải quyết ly hôn với anh Lò Văn Liu
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TOÀ ÁN NHÂN DÂN
KHU VỰC 4 – ĐIỆN BIÊN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
Số: 02/2025/QĐST-HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Điện Biên, ngày 16 tháng 9 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số: 02/2025/TLST-HNGĐ ngày 10 tháng 7
năm 2025, giữa:
- Nguyên đơn: Chị Quàng Thị P Sinh năm: 1992.
Địa chỉ: Tổ dân phố 1, xã N S, tỉnh Điện Biên.
- Bị đơn: Anh Lò Văn L Sinh năm: 1992.
Địa chỉ: Tổ dân phố 1, xã N S, tỉnh Điện Biên.
- Những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:
Ngân hàng Chính sách hội, người đại diện theo pháp luật: Ông Dương
Quyết Thắng Chức vụ: Tổng giám đốc. Địa chỉ: Số 169, phố Linh Đường,
phường Hoàng Liệt, quận Hoàng Mai, thành phố Nội. Người đại diện theo uỷ
quyền: Ông i Văn Nghĩa Chức vụ: Giám đốc Phòng giao dịch Ngân hàng
Chính sách xã hội Mường Chà. Địa chỉ: Tổ dân phố 11, xã N S, tỉnh Điện Biên.
Anh Lò Văn S, sinh ngày 05/02/1995 và chị Vũ Thị L Sinh năm : 1998 (vợ
chồng).
Địa chỉ: Tổ dân phố 1, xã N S, tỉnh Điện Biên.
Bà Lò Thị T (Lò Thị Thợi), anh Lò Văn L.
Cùng địa chỉ: Tổ dân phố 1, xã N S, tỉnh Điện Biên.
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào các Điều 55, 57, 58, khoản 3 Điều 70, Điều 81, 82, 83 84 của
Luật hôn nhân và gia đình;
Căn cứ vào khoản 4 Điều 147 Bộ luật tố tụng dân sự, điểm đ khoản 1 Điều
12, Điều 15 Nghị quyết số: 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban
thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản và sử
dụng án phí, lệ phí Tòa án;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn hoà giải thành ngày 08
tháng 9 năm 2025.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên
bản ghi nhận sự tnguyện ly hôn hgiải thành ngày 08 tháng 9 năm 2025
hoàn toàn tự nguyện không vi phạm điều cấm của luật, không ti đạo đức
hội.
Đã hết T hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn
và hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa: Chị Quàng Thị P và anh Lò Văn L.
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2.1. V hôn nn: Chị Qng Thị P anh Lò n L thun nh ly hôn.
2.2. Về con chung: ChQuàng Thị P anh Văn L thỏa thuận thống nhất
với nhau như sau:
Giao cháu Đức Anh, sinh ngày 03/6/2013 cho chị Quàng Thị P trực tiếp
trông nom chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục. Giao cháu Minh Quang, sinh ngày
12/9/2019 cho anh Lò Văn L trực tiếp trông nom chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục
cho đến khi các cháu đủ tuổi thành niên (18 tuổi) có đủ khả năng lao động. Chị
P không yêu cầu anh L cấp dưỡng nuôi con cùng với chị. Anh L không yêu cầu
chị P cấp dưỡng nuôi con cùng với anh.
Anh Văn L, chị Quàng Thị P được quyền đi lại chăm sóc, thăm nom con
chung, không ai được quyền cản trở. Quyền nuôi con cấp dưỡng nuôi con
chung có thể được thay đổi sau khi ly hôn khi có đơn yêu cầu.
2.3. Vtài sản chung: Chị Quàng Thị P, anh Văn L những người
quyền lợi, nghĩa vụ liên quan, Văn S, chị Vũ Thị L, Lò Văn L, Thị T
người đại diện theo ủy quyền anh Vùi Văn Nghĩa thỏa thuận thống nhất với nhau
như sau:
Nhất trí là tài sản chung của chP và anh L gồm những tài sản sau:
- 01 thửa đất ở diện tích 36 m2 tại Tổ 01, thị trấn ờng Chà (đất nằm trong
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của mẹ chồng là bà Thị T (chưa tách sổ)
đất mua từ em chồng anh Văn S. Lúc mua 40.000.000đồng, hiện giá
khoảng 60.000.000 đồng;
- 01 thửa đất khoảng 120 m2 (em chồng Văn L đang nhà trên đất
này), tôi mua với giá 80.000.000 đồng. Hiện tại giá khoảng 100.000.000 đồng.
Đất cùng thửa với 36m2 trên nằm trong giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất của mẹ chồng (chưa tách sổ);
Các đương sự đều nhất t không yêu cầu Tòa án, cũng như các quan
chuyên n xem xét thm định tại chỗ xác định vị trí đo đạc đối với 02 thửa
đất. Do chị Quàng Thị P anh Văn L còn nợ ngân hàng chính sách hội
Mường Chà 100.000.000 đồng. Nay các đương sthỏa thuận thống nhất với nhau
như sau:
02 Thửa đất trong đó: - 01 thửa đất diện tích 36 m
2
tại Tổ 01, N S (đất
nằm trong giấy chứng nhận quyền sử dụng đt của mẹ chồng là bà Lò Thị T (chưa
tách sổ) đt mua từ em chồng anh Lò Văn S. Lúc mua 40.000.000đồng, hiện
giá khoảng 60.000.000 đồng;
- 01 thửa đất khoảng 120 m2 (em chồng Văn L đang nhà trên đất
này), tôi mua với giá 80.000.000 đồng. Hiện tại giá khoảng 100.000.000 đồng.
Đất cùng thửa với 36m2 trên nằm trong giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất của mẹ chồng (chưa tách sổ);
Thuộc quyền sở hữu, quản lý, sử dụng anh Văn S, chị Thị L. Anh
Văn S, chị Thị L trách nhiệm thanh toán cho Ngân hàng Chính sách hội
(Phòng giao dịch Ngân hàng chính sách xã hội Mường Chà) số tiền nợ gốc
100.000.000 đồng (một trăm triệu đồng) theo hạn trả nợ cuối cùng (15/5/2029)
tiền lãi phát sinh hàng tháng trên số ngốc chưa trả tính cho tới khi tất toán
khoản vay theo mức lãi suất (lãi suất cho vay 9 %/năm, lãi suất nợ quá hạn 130 %
lãi suất khi cho vay) được quy định trong hợp đồng tín dụng đề ngày 15/5/2024
giữa Ngân hàng Chính sách xã hội và chị Quàng Thị P.
Ngoài ra anh L, chị P không nợ ai những người tham gia hòa giải không
có ý kiến khác.
Căn cứ khoản 2 Điều 357 Bộ luật dân sự: Kể từ ngày Quyết định có hiệu lực
pháp luật, người được thi hành án có đơn yêu cầu thi hành án, nếu người phải thi
hành án chậm thi hành án khoản tiền trên thì hàng tháng người phải thi hành án
còn phải chịu khoản tiền lãi của số tiền chậm trả lãi suất theo quy định tại khoản
2 Điều 468 Bộ luật dân sự.
Quyết định này được thi hành theo quy định tại khoản 2 Luật thi hành án dân
sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự quyền
thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 9 Luật Thi hành án dân
sự; T hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án
dân sự.
2.4. Về án phí: Các bên đương sđược miễn toàn bộ tiền án phí dân sự
thẩm theo quy định của pháp luật.
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- Phòng KTNVTHA-TAND tỉnh Điện Biên;
- VKSND khu vực 4;
- THADS tỉnh Điện Biên;
- UBND xã N S;
- Lưu hồ sơ vụ án.
Thm phán
Lò Văn Dinh
Tải về
Quyết định số 02/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 02/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 02/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 02/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất