Quyết định số 02/2025/QĐST-DS ngày 17/07/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 12 - Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa về tranh chấp hợp đồng tín dụng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 02/2025/QĐST-DS

Tên Quyết định: Quyết định số 02/2025/QĐST-DS ngày 17/07/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 12 - Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa về tranh chấp hợp đồng tín dụng
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng tín dụng
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 12 - Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa
Số hiệu: 02/2025/QĐST-DS
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 17/07/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng và ông Đỗ Văn Phương có ký các hợp đồng cho vay cụ thể như sau
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TOÀ ÁN NHÂN DÂN
KHU VỰC 12 - THANH HÓA
Số: 02/2025/QĐST-DS
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Thanh Hoá, ngày 17 tháng 7 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn c Điều 212 và Điều 213 ca B lut t tng dân s;
Căn cứ khoản 3 điều 147 Bộ luật tố tụng dân sự; điểm b khoản 1, khoản 3
điều 24; khoản 7 điều 26 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14, ngày 30/12/2016
ca Ủy ban Thường v Quc hi, quy định v mc thu, min, giảm, thu nộp, quản
lý và sử dụng án phí, lệ phí Tòa án.
Căn cứ vào biên bản hoà giải thành ngày 09 tháng 7 năm 2025, vviệc các
đương sự thoả thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án dân sự thụ
số: 25/2025/TLST-DS, ngày 19 tháng 5 năm 2025, về việc Tranh chấp hợp đồng
tín dụng”.
XÉT THẤY:
Các tho thun của các đương sự đưc ghi trong biên bn hoà gii thành v
vic gii quyết toàn b v án t nguyn; ni dung tho thun giữa các đương
s không vi phạm điều cm ca luật và không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hoà giải thành, không
đương sự nào thay đổi ý kiến v s tho thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự:
- Nguyên đơn: Ngân hàng TMCP V; địa chỉ: số H L, phường L, Thành phố
Nội. Người đại diện theo pháp luật: Ông Ngô Chí D Chức vụ: Chủ tịch
HĐQT.
Người đại diện theo ủy quyền: Ông Nguyễn Như G - chức vụ: Trưởng phòng
xử nợ. Ông G ủy quyền lại cho ông Hà Văn T - chức vụ: Chuyên viên xử lý nợ;
địa chỉ: Tầng C, trung tâm thương mại T2, số B Đại lộ L, phường H, tỉnh Thanh
Hóa (văn bản ủy quyền ngày 01/7/2025);
Tổ chức kế thừa một phần quyền, nghĩa vụ ttụng của Ngân hàng TMCP
V: Công ty Cổ phần M1; địa chỉ: Tầng A Tòa nhà C, sB Phố T, phường Y, Thành
Phố Hà Nội. Người đại diện theo pháp luật: Ông Hoàng Anh T1 - chức vụ: Giám
đốc.
Ông Hoàng Anh T1 ủy quyền lại cho ông Phan Huy M. Ông M ủy quyền
lại cho ông Lê Tiến Y - chức vụ: Chuyên viên xử lý nợ; địa chỉ: tầng C, trung tâm
thương mại T2, số B Đại lộ L, phường H, tỉnh Thanh Hóa.
2. Bị đơn: Ông Đỗ Văn P, sinh năm 1979; địa chỉ: Thôn T, xã C, tỉnh Thanh
Hóa, (địa chỉ trước đây là Thôn T, xã C, huyện C, tỉnh Thanh Hóa).
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ th như sau:
Ngân hàng TMCP V ông Đỗ Văn P các hợp đồng cho vay c th
như sau:
- Hợp đồng cho vay hạn mức số LN2303108579471 ngày 01/4/2023 và
khế ước nhận nợ kèm theo, Số tiền vay vốn: 1.040.000.000 đồng;
- Hợp đồng cho vay hn mc s LN2303108597563 ký ngày 01/4/2023
khế ước nhn n kèm theo, S tin vay vn: 790.000.000 đồng;
- Hợp đồng cho vay hn mc s LN2310240651592, ngày 22/12/2023
và khế ước nhn n kèm theo, S tin vay vn: 600.000.000 đng;
Tài sản đảm bo cho khon vay gm: Toàn bộ Quyền sử dụng đất và tài sản
gắn liền với đất thuộc thửa đất số 1163, tờ bản đồ số 44; Bản đồ địa chính tỷ lệ
1/2000, diện tích 158m
2
, địa chỉ thửa đất: Thôn T, C, huyện C, tỉnh Thanh Hóa
(Nay là thôn T, xã C, tỉnh Thanh Hóa) theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
Quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số BĐ410077, Số vào sổ cấp
GCN: H.01049 do Ủy ban nhân dân huyện C cấp ngày 24/3/2011. Việc thế chấp
được đăng giao dịch bảo đảm theo đúng quy định pháp luật. Mọi công trình,
tài sản khác được cải tạo, xây dựng gắn liền với thửa đất nêu trên đều thuộc tài
sản đảm bảo cho khoản vay.
Ngày 29/5/2025 Ngân hàng TMCP V bán 95% khoản nợ trên cho Công ty
cổ phần M1 theo Hợp đồng mua bán nợ số 21/2025/VPB-JUPITER ngày
29/5/2025.
Về số tiền nợ: Tính đến ngày 09/7/2025, ông Đỗ Văn P n nợ Ngân hàng
TMCP V ng ty cổ phần M1 tổng số tiền gốc lãi 2.442.131.414 đồng.
Trong đó: nợ gốc: 2.312.813.977 đồng; nợ lãi: 129.317.437 đồng.
Cụ thể như sau:
- Trả cho Công ty cổ phần M1: Tổng số tiền gốc lãi : 2.294.902.942
đồng. Trong đó: Nợ gốc: 2.197.173.278 đồng; nợ lãi: 97.729.664 đồng.
- Trả cho Ngân hàng TMCP V: Tổng số tiền gốc lãi : 147.228.472 đồng.
Trong đó: Nợ gốc: 115.640.699 đồng; nợ lãi: 31.587.773 đồng.
tiền lãi phát sinh kể từ ngày 10/7/2025 cho đến khi trả nợ xong toàn bộ
tiền gốc và tiền lãi theo Hợp đồng ký kết giữa các bên cho đến khi trả xong toàn
bộ số tiền nợ gốc cho nguyên đơn.
V thời gian phương thc thanh toán: Chm nht vào ngày 09/8/2025 ông
Đỗ Văn P phải thanh toán xong khoản nợ trên cho Ngân hàng TMCP V và Công
ty cổ phần M1.
Nếu đến hạn, ông P không trả đúng và đủ số tiền còn nợ, Ngân hàng TMCP
V Công ty cổ phần M1 quyền yêu cầuquan có thẩm quyền kê biên, phát
mại tài sản thế chấp theo hợp đồng thế chấp LN2303108597471, ký ngày
31/3/2023 tại văn phòng C.
Về án phí: Ghi nhận sự tự nguyện của ông Đỗ Văn P về việc nhận nộp toàn
bộ án phí DSST. Ông P phải nộp 40.421.314 đồng (Bốn mươi triệu, bốn trăm hai
mươi mốt nghìn, ba trăm ời bốn nghìn đồng) án phí DSST.
Trả lại cho Ngân hàng TMCP V số tiền nộp tạm ứng đã nộp là 40.100.940
đồng (Bốn mươi triệu, một trăm nghìn, chín trăm bốn mươi đồng), theo biên lai
thu tạm ứng án phí số BLTU/25/0000363, ngày 19/5/2025, tại Chi cục Thi hành
án dân sự huyện Cẩm Thủy.
3. Quyết định này hiu lc pháp luật ngay sau khi được ban hành không
b kháng cáo, kháng ngh theo th tc phúc thm.
4. Quyết định này được thi hành theo quy đnh tại Điều 2 Lut Thi hành án
dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phi thi hành án dân s có quyn
tha thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành án hoc b
ng chế thi hành án theo quy đnh tại các Điều 6, 7 và 9 Lut Thi hành án dân
s; thi hiệu thi hành án đưc thc hiện theo quy đnh tại Điều 30 Lut thi hành
án dân s.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- VKSND khu vực 12;
- Các cơ quan hữu quan;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Vũ Thị Dung
Tải về
Quyết định số 02/2025/QĐST-DS Quyết định số 02/2025/QĐST-DS

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 02/2025/QĐST-DS Quyết định số 02/2025/QĐST-DS

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất