Quyết định số 02/2025/QĐST-DS ngày 06/03/2025 của TAND tỉnh Lào Cai về tranh chấp quyền sử dụng đất
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 02/2025/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 02/2025/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 02/2025/QĐST-DS
Tên Quyết định: | Quyết định số 02/2025/QĐST-DS ngày 06/03/2025 của TAND tỉnh Lào Cai về tranh chấp quyền sử dụng đất |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp quyền sử dụng đất |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND tỉnh Lào Cai |
Số hiệu: | 02/2025/QĐST-DS |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 06/03/2025 |
Lĩnh vực: | Dân sự |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Ly Văn C Tranh chấp quyền sử dụng đất với bà Lù Thị D |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
Số: 02/2025/QĐST-DS
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Lào Cai, ngày 06 tháng 3 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Với Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên toà: Ông Đặng Phi Long
Các Hội thẩm nhân dân:
1. Ông Nguyễn Xuân Lập
2. Bà Đặng Thị Liên
Căn cứ vào các điều 212, 213, 235 và 246 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số: 31/2024/TLST-DS ngày 03/10/2014 về
việc “Tranh chấp quyền sử dụng đất và yêu cầu Hủy quyết định cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất”.
XÉT THẤY:
Tại phiên tòa các đương sự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết vụ
án và thỏa thuận của các đương sự là tự nguyện, không vi phạm điều cấm của luật
và không trái đạo đức xã hội.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự:
Nguyên đơn: Ông Lý Văn Cáo và bà Xin Thị T.
Cùng địa chỉ: Thôn C, xã N, huyện B, tỉnh Lào Cai.
Người đại diện theo ủy quyền của nguyên đơn: Ông Nguyễn Quốc H - Địa
chỉ: Số nhà 037, phố H, phường B, thành phố L, tỉnh Lào Cai.
Bị đơn: Bà Lù Thị D - Địa chỉ: Thôn C, xã N, huyện B, tỉnh Lào Cai.
Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:
- Ủy ban nhân dân huyện B, tỉnh Lào Cai - Địa chỉ: Đường 20 tháng 9, thị
trấn B, huyện B, tỉnh Lào Cai.
Người đại diện theo pháp luật: Đặng Công H - Chủ tịch UBND huyện B.
Người đại diện theo ủy quyền tham gia tố tụng: Ông Nguyễn Tài N - Trưởng
phòng tài nguyên và Môi trường huyện B.
2
- Ông Vũ Văn L; Anh Ly Văn T; Anh Ly Văn P; Anh Ly Văn T; Anh Ly
Văn T1; Anh Ly Văn C; Anh Ly Văn Q.
Cùng địa chỉ: Thôn C, xã N, huyện B, tỉnh Lào Cai.
Người đại diện theo ủy quyền của bà Lù Thị D và anh Vũ Văn L là: Ông
Văn Minh N - Địa chỉ: Số 16, Lô 3 P, đại lộ T, thành phố L, tỉnh Lào Cai.
Người đại diện theo ủy quyền của anh Ly Văn T, anh Ly Văn T, anh Ly Văn
T1, anh Ly Văn Q, anh Ly Văn C và anh Ly Văn P là: Ông Nguyễn Quốc H - Địa
chỉ: Số nhà 037, phố H, phường B, thành phố L, tỉnh Lào Cai.
2. Sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
Theo Biên bản xem xét thẩm định tại chỗ ngày 31/5/2024 của Tòa án nhân
dân huyện B, tỉnh Lào Cai và biên bản xác minh ngày 17/12/2024 của Tòa án
nhân dân tỉnh Lào Cai: Xác định diện tích đất đang tranh chấp giữa nguyên đơn
và những người liên quan phía nguyên đơn (Người đại diện theo ủy quyền ông
Nguyễn Quốc H) với bị đơn và những người liên quan phía bị đơn (Người đại
diện theo ủy quyền ông Văn Minh N) là 1309,2m
2
, gồm thửa đất số 5 (diện tích
276,0m
2
), thửa đất số 30 (diện tích 1223,2m
2
) cùng tờ bản đồ số 30 đã được cấp
GCNQSDĐ cho hộ ông Vũ Văn T (chồng bà D) theo Quyết định số 318/QĐ-
UBND ngày 16/5/2013 của Ủy ban nhân dân huyện B. Địa chỉ thửa đất: Thôn C,
xã N, huyện B, tỉnh Lào Cai. (Có sơ đồ trích đo hiện trạng thửa đất kèm theo).
Diện tích đất đang tranh chấp có tứ cận như sau:
Phía Bắc giáp đất ông Ly Văn C
Phía Nam giáp nhà bà Lù Thị D
Phía Đông giáp đường đi quốc lộ xã N- C
Phía Tây giáp đất ông Vàng Văn T
Tại phiên tòa các đương sự thỏa thuận như sau:
- Nguyên đơn ông Ly Văn C, bà Xin Thị T và những người có quyền lợi
nghĩa vụ liên quan anh Ly Văn T1; anh Ly Văn T; anh Ly Văn Thèn; anh Ly Văn
Q; anh Ly Văn C và anh Ly Văn P được quyền quản lý, sử dụng diện tích là
239,8m
2
đất trồng cây lâu năm (Kèm theo sơ đồ thửa đất tranh chấp theo biên bản
thẩm định ngày 31/5/2024 và biên bản xác minh ngày 17/12/2024 được đánh số từ
điểm 14,15,16,17,18).
- Bị đơn bà Lù Thị D và người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan anh Vũ Văn
L tiếp tục quản lý, sử dụng diện tích 1069,4m
2
đất trồng cây lâu năm cùng các tài
sản trên diện tích đất này (Kèm theo sơ đồ thửa đất tranh chấp theo biên bản thẩm
định ngày 31/5/2024 và biên bản xác minh ngày 17/12/2024 được đánh số từ điểm
1,2,3,4,5,8,9,10,11,12,13,14,18,19,20,21).
- Các đương sự có trách nhiệm liên hệ với cơ quan nhà nước có thẩm quyền

3
để làm thủ tục điều chỉnh và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy
định của pháp luật.
- Về án phí: Nguyên đơn ông Ly Văn C, bà Xin Thị T nhận chịu tiền án phí
sơ thẩm là 300.000 đồng (Ba trăm nghìn đồng). Xác nhận ông Ly Văn C, bà Xin
Thị T đã nộp tiền tạm ứng án phí sơ thẩm là 300.000đồng (Ba trăm nghìn đồng)
theo biên lai thu tạm ứng án phí số 0001364 ngày 17/4/2024 tại Chi cục Thi hành
án dân sự huyện B, tỉnh Lào Cai.
- Về chi phí tố tụng: Nguyên đơn ông Ly Văn C, bà Xin Thị T nhận chịu
tiền chi phí xem xét thẩm định tại chỗ: Xác nhận ông Ly Văn C, bà Xin Thị T đã
nộp đủ số tiền chi phí xem xét thẩm định tại chỗ là 10.000.000 đồng (Mười triệu
đồng) tại Tòa án nhân dân huyện B, tỉnh Lào Cai (do ông Nguyễn Quốc H nộp
thay).
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án
dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền
thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9 Luật Thi hành án dân
sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành
án dân sự.
(Kèm theo quyết định này là sơ đồ thửa đất tranh chấp theo biên bản thẩm
định ngày 31/5/2024 và biên bản xác minh ngày 17/12/2024)
Nơi nhận:
- VKSND tỉnh Lào Cai (02);
- Cục THADS tỉnh Lào Cai;
- Chi cục THADS huyện B;
- Các đương sự;
- Lưu HSVA.
TM.HỘI ĐỒNG XÉT XỬ SƠ THẨM
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
(đã ký)
Đặng Phi Long
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Quyết định số 17/2025/QĐPT-DS ngày 17/03/2025 của TAND tỉnh Trà Vinh về tranh chấp quyền sử dụng đất
Ban hành: 17/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 12/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 11/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 10/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 06/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 06/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 03/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 28/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Quyết định số 04/2025/QĐPT-DS ngày 27/02/2025 của TAND tỉnh Lai Châu về tranh chấp quyền sử dụng đất
Ban hành: 27/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 27/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 26/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 26/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 21/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 21/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 21/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 21/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Quyết định số 109/2025/QĐPT-DS ngày 20/02/2025 của TAND tỉnh Bến Tre về tranh chấp quyền sử dụng đất
Ban hành: 20/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 14/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 12/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm