Quyết định số 02/2024/QĐST-HNGĐ ngày 01/11/2024 của TAND TP. Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 02/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 02/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 02/2024/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 02/2024/QĐST-HNGĐ ngày 01/11/2024 của TAND TP. Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND TP. Điện Biên Phủ (TAND tỉnh Điện Biên) |
Số hiệu: | 02/2024/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 01/11/2024 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | yêu cầu thuận tình ly hôn |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TOÀ ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐIỆN BIÊN PHỦ
TỈNH ĐIỆN BIÊN
Số: 02/2024/QĐST-HNGĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Điện Biên Phủ, ngày 01 tháng 11 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐIỆN BIÊN PHỦ, TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ vào Điều 212, Điều 213, Điều 361 và khoản 4 Điều 397 của Bộ luật
Tố tụng dân sự;
Căn cứ Điều 55, 81, 82, 83, 84, 110, 116, 117 Luật Hôn nhân và Gia đình;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH ngày 30/12/2016 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử
dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc dân sự thụ lý số 03/2024/TLST-HNGĐ ngày 18
tháng 10 năm 2024 về việc “Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thoả thuận nuôi
con khi ly hôn”, của những người yêu cầu giải quyết việc dân sự sau đây:
+ Bà Hà Thị N; Địa chỉ: Số nhà 186, tổ dân phố 02, phường T, thành phố
Đ, tỉnh Điện Biên.
+ Ông Phạm Trung K; Địa chỉ: Tổ dân phố 04, thị trấn M1, huyện M1, tỉnh
Điện Biên.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về quan hệ hôn nhân: Vợ chồng bà Hà Thị N và ông Phạm Trung K
thực sự tự nguyện thuận tình ly hôn.
[2] Về con chung: Có 02 (hai) con chung là cháu Phạm Hà M, sinh ngày
04/12/2013 và cháu Phạm Gia B, sinh ngày 30/12/2020. Giao cháu Phạm Hà M, sinh
ngày 04/12/2013 cho ông Phạm Trung K trực tiếp nuôi dưỡng cho đến khi cháu M
đủ 18 tuổi hoặc có thay đổi khác theo quy định của pháp luật; giao cháu Phạm Gia
B, sinh ngày 30/12/2020 cho bà Hà Thị N trực tiếp nuôi dưỡng cho đến khi cháu B
đủ 18 tuổi hoặc có thay đổi khác theo quy định của pháp luật. Sau khi ly hôn, người
không trực tiếp nuôi con có quyền, nghĩa vụ thăm nom con mà không ai được cản
trở.
Về cấp dưỡng nuôi con: Các bên tự thoả thuận, không yêu cầu Toà án giải
quyết.

2
Việc thăm nom con, thay đổi người trực tiếp nuôi con, thay đổi về cấp dưỡng
nuôi con sau khi ly hôn được thực hiện theo các Điều 81, 82, 83, 84, 110, 116,
117 của Luật Hôn nhân và gia đình.
[3] Về tài sản chung: Không yêu cầu tòa án giải quyết.
[4] Về lệ phí: Bà Hà Thị N tự nguyện chịu toàn bộ lệ phí giải quyết việc dân
sự theo quy định của pháp luật.
[5] Về các vấn đề khác: Không có.
Xét thấy yêu cầu của các đương sự là hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm
điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập Biên bản hòa giải đoàn tụ không thành
(ngày 24/10/2024), không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể
như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Bà Hà Thị N và ông Phạm Trung K thuận tình ly hôn.
- Về con chung: Có 02 (hai) con chung là cháu Phạm Hà M, sinh ngày
04/12/2013 và cháu Phạm Gia B, sinh ngày 30/12/2020. Giao cháu Phạm Hà M, sinh
ngày 04/12/2013 cho ông Phạm Trung K trực tiếp nuôi dưỡng cho đến khi cháu M
đủ 18 tuổi hoặc có thay đổi khác theo quy định của pháp luật; giao cháu Phạm Gia
B, sinh ngày 30/12/2020 cho bà Hà Thị N trực tiếp nuôi dưỡng cho đến khi cháu B
đủ 18 tuổi hoặc có thay đổi khác theo quy định của pháp luật. Sau khi ly hôn, người
không trực tiếp nuôi con có quyền, nghĩa vụ thăm nom con mà không ai được cản
trở.
Về cấp dưỡng nuôi con: Các bên tự thoả thuận, không yêu cầu Toà án giải
quyết.
Việc thăm nom con, thay đổi người trực tiếp nuôi con, thay đổi về cấp dưỡng
nuôi con sau khi ly hôn được thực hiện theo các Điều 81, 82, 83, 84, 116, 117 của
Luật Hôn nhân và gia đình.
- Về tài sản chung: Không yêu cầu tòa án giải quyết.
- Về các vấn đề khác: Không có.
2. Về lệ phí: Bà Hà Thị N tự nguyện chịu toàn bộ 300.000 (Ba trăm nghìn)
đồng lệ phí giải quyết việc dân sự sơ thẩm, nhưng được khấu trừ vào số tiền tạm
ứng lệ phí 300.000 (Ba trăm nghìn) đồng đã nộp theo biên lai thu tạm ứng án phí,
lệ phí Tòa án số 0001056 ngày 18/10/2023 của Chi cục thi hành án dân sự thành
phố Điện Biên Phỉ, tỉnh Điện Biên. Bà N đã nộp đủ tiền lệ phí.
3
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- VKSND TP. ĐBP;
- UBND thị trấn Tuần Giáo, H. Tuần Giáo, T.ĐB;
(Nơi đăng ký kết hôn)
- TAND tỉnh Điện Biên;
- Chi cục THADS TP. ĐBP;
- Lưu: KT, VP, hồ sơ việc dân sự;
THẨM PHÁN
(Đã ký, đóng dấu)
Trần Thị Thu Trà
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 31/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm