Quyết định số 02/2024/QĐST-DS ngày 11/06/2025 của TAND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 02/2024/QĐST-DS

Tên Quyết định: Quyết định số 02/2024/QĐST-DS ngày 11/06/2025 của TAND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Số hiệu: 02/2024/QĐST-DS
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 11/06/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Ông Nguyễn Đức H khởi kiện ông Nguyễn Thanh S, ông Lê Khả D về việc
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: 02/2025/QĐST-DS Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 11 tháng 6 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
Với Hội đồng xét xử thẩm gồm có:
Thẩm phán - Chủ toạ phiên toà: Ông Cao Xuân Long
Các Hội thẩm nhân dân: Ông Từ Văn Hoàng
Ông Trần Quốc Thái
Căn cứ vào các Điều 212, 213, 235 và 246 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào hồ vụ án dân s thẩm thụ số 16/2022/TLST-DS ngày
18 tháng 5 năm 2022.
XÉT THẤY:
Tại phiên toà các đương sự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết vụ
án thỏa thuận của các đương sự tự nguyện, không vi phạm điều cấm của
luật và không trái đạo đức xã hội.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự:
- Nguyên đơn: Ông Nguyễn Hiền Đ, sinh năm 1953;
Địa chỉ: A B, M, USA.
Người đại diện theo ủy quyền của nguyên đơn: Ông Nguyễn Văn C, sinh
năm 1981; địa chỉ: số C N, Phường C, thành phố V, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Bị đơn:
1. Ông Nguyễn Thanh S, sinh năm 1953;
Địa chỉ: số A B, Phường H, thành phố V, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Người đại diện theo ủy quyền của ông Nguyễn Thanh S: Ông Phạm Văn
T, sinh năm 1969; địa chỉ: I đường C, Phường A, thành phV, tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu.
2. Ông Lê Khả D, sinh năm 1968;
Địa chỉ: số E Đ, phường T, thành phố V, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Người đại diện theo y quyền của ông Khả D: Nguyễn Thị L, sinh
năm 1967; địa chỉ: số E Đ, phường T, thành phố V, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
2
Người bảo vệ quyền lợi ích hợp pháp cho ông D: Ông Nguyễn Đình
T1, Luật sư thuộc Công ty L2 Đoàn luật sư tỉnh B.
- Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:
1. Bà Nguyễn Thị Thu H, sinh năm 1955;
Địa chỉ: số A B, Phường H, thành phố V, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
2. Ông Lê Khả H1;
Địa chỉ: số A H L, Phường A, thành phố V, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
3. Ông Trần Mạnh H2, sinh năm 1976;
Địa chỉ: xã Q, huyện Q, tỉnh Thanh Hóa.
4. Ông Lữ Trọng T2, sinh năm 1970;
Địa chỉ: số A L, Phường A, thành phố V, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
5. Ông Nguyễn Trọng T3;
Địa chỉ: số F B, Phường A, thành phố V, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
6. Ông Tô Văn H3, sinh năm 1989;
Địa chỉ: xã V, huyện K, tỉnh Thái Bình.
7. Ông Trịnh Quốc H4, sinh năm 1980;
Địa chỉ: số B, ngách C, ngõ T, quận Đ, Thành phố Hà Nội.
8. Bà Nguyễn Thị Lan A, sinh năm 1971;
Địa chỉ: phố T, phường Q, thành phố T, tỉnh Thanh Hóa.
9. Bà Lê Thị L1, sinh năm 1972;
Địa chỉ: xã Y, huyện Y, tỉnh Thanh Hóa.
10. Bà Lại Thị N, sinh năm 1968;
Địa chỉ: số A Quán T, quận B, Thành phố Hà Nội.
11. Ông Phan Nguyễn Văn T4, sinh năm 1973;
Địa chỉ: C N, xã T, huyện C, Thành phố Hồ Chí Minh.
12. Ông Phạm Văn T, sinh năm 1969 Nguyễn Thị H5, sinh năm
1972; địa chỉ: I đường C, Phường A, thành phố V, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
13. Nguyễn Thị L, sinh năm 1967; địa chỉ: số E Đ, phường T, thành
phố V, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
2. Sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Hủy “Giấy biên nhận tiền đặt cọc mua bán nhà số A T, Vũng Tàu” ngày
29/02/2002 giữa ông Nguyễn Hiền Đ và ông Nguyễn Thanh S.
- Hủy Giấy cam kết ủy quyền” ngày 25/02/2002 được U, thành phố V
xác nhận ngày 01/3/2002 giữa ông Nguyễn Hiền Đ và ông Nguyễn Thanh S.
3
- Hủy “Hợp đồng mua bán nhà đất” ngày 08/9/2020 giữa ông Nguyễn
Thanh S, bà Nguyễn Thị Thu H và ông Lê Khả D.
- Hủy “Hợp đồng sang nhượng đất” ngày 22/02/2019 giữa ông Nguyễn
Thanh S và ông Phan Nguyễn Văn T4.
- Hủy “Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất” ngày 20/10/2021
giữa ông Phan Nguyễn Văn T4ông Phạm Văn T.
- Ông Nguyễn Hiền Đ là chủ sử dụng hợp pháp diện tích nhà, đất
512,4m
2
, thuộc thửa đất số 48, tờ bản đồ số 36, tọa lạc tại địa chỉ 1 (số mới 1)
đường T, Phường E, thành phố V (theo quyết định số 2531/QĐ-UBND ngày
30/9/2019 của UBND tỉnh B). Nay ông Nguyễn Hiền Đ tự nguyện giao lại cho
các ông (bà) Khả D, Nguyễn Thị L, Phạm Văn T, Nguyễn Thị H5 được
quyền sử dụng hợp pháp; cụ thể:
+ Ông Nguyễn Hiền Đ giao lại cho ông Lê Khả D, bà Nguyễn Thị L nhà,
đất diện tích 194,7m
2
thuộc một phần thuộc thửa đất số 48, tờ bản đồ số 36,
tọa lạc tại địa chỉ 1 (số mới 1) đường T, Phường E, thành phố V; vị trí, tứ cận
theo Mảnh trích đo ngày 23/9/2024 của Công ty Trách nhiệm hữu hạn X.
+ Ông Nguyễn Hiền Đ giao lại cho ông Phạm Văn T, Nguyễn Thị H5
nhà, đất diện tích 317,7m
2
thuộc một phần thuộc thửa đất số 48, tờ bản đồ số
36, tọa lạc tại địa chỉ 1 (số mới 1) đường T, Phường E, thành phố V; vị trí, tứ cận
theo Mảnh trích đo ngày 23/9/2024 của Công ty Trách nhiệm hữu hạn X.
+ Ông Khả D, Nguyễn Thị L, ông Phạm Văn T, Nguyễn Thị H5
được quyền trực tiếp liên hệ tới quan Nhà nước thẩm quyền để được cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quyết định của Tòa án và theo quy định
của pháp luật về đất đai. Các chi phí có liên quan theo quy định của pháp luật để
được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì ông D, bà L, ông T, bà H5 phải
chịu.
- Về hậu quả của việc hủy bỏ các giao dịch thì các đương sự tự thỏa thuận,
không yêu cầu giải quyết trong vụ án này.
- Về chi phí tố tụng: Ông Nguyễn Hiền Đ tự nguyện nộp, đã nộp xong.
- Về án phí dân sự sơ thẩm:
+ Ông Nguyễn Hiền Đ tự nguyện nộp 300.000đ (Ba trăm ngàn đồng);
được khấu trừ vào tiền tạm ứng án phí đã nộp 300.000đ (Ba trăm ngàn đồng)
theo Biên lai thu tiền số 0000240 ngày 09/5/2022 của Cục Thi hành án dân sự
tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu; ông Đ đã nộp xong.
+ Ông Khả D tự nguyện nộp 300.000đ (Ba trăm ngàn đồng); được
khấu trừ vào tiền tạm ứng án phí đã nộp 300.000đ (Ba trăm ngàn đồng) theo
Biên lai thu tiền số 0006080 ngày 19/6/2023 của Cục Thi hành án dân sự tỉnh Bà
Rịa – Vũng Tàu; ông D đã nộp xong.
4
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo qui định tại Điều 2
Luật Thi hành án dân sthì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành
án dân sự, người quyền lợi, nghĩa vụ liên quan quyền thoả thuận thi hành
án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành
án theo qui định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b và 9 Luật Thi hành án dân sự; thời hiệu
thi hành án được thực hiện theo qui định tại Điều 30 Luật Thi hành án dân sự.
(Kèm theo Quyết định Mảnh trích đo ngày 23/9/2024 của Công ty
Trách nhiệm hữu hạn X).
Nơi nhận: TM. HỘI ĐỒNG XÉT XTHẨM
- VKSND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu; THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN TÒA
- Cục THADS tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
- Các đương sự;
- Lưu: Hồ sơ, Tòa DS, VP.
Cao Xuân Long
Tải về
Quyết định số 02/2024/QĐST-DS Quyết định số 02/2024/QĐST-DS

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 02/2024/QĐST-DS Quyết định số 02/2024/QĐST-DS

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất