Quyết định số 02/2018/QĐST-HNGĐ ngày 23/01/2018 của TAND huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 02/2018/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 02/2018/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 02/2018/QĐST-HNGĐ ngày 23/01/2018 của TAND huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Sông Lô (TAND tỉnh Vĩnh Phúc) |
Số hiệu: | 02/2018/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 23/01/2018 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Quan hệ hôn nhân, con chung |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN SÔNG LÔ
TỈNH VĨNH PHÚC
Số: 02/2018/QĐST-HNGĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Sông Lô, ngày 23 tháng 01 năm 2018
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số: 186/2017/TLST - HNGĐ ngày 28
tháng 12 năm 2017, giữa:
Nguyên đơn: Anh Nguyễn Văn H, sinh năm 1989
Nơi cư trú: thôn T, xã L, huyện S, Vĩnh Phúc
Bị đơn: Chị Nguyễn Thị Minh P, sinh năm 1989
Nơi ĐKHK: thôn T, xã L, huyện S, Vĩnh Phúc
Nơi cư trú: TDP B thị trấn T, huyện S, Vĩnh Phúc
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào Điều 55, 81,82,83 Luật hôn nhân và gia đình; khoản 2 Điều 357
Bộ luật dân sự và điểm b khoản 1 Điều 3, khoản 7 Điều 26 Nghị quyết số:
326/2016/ UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Uỷ ban thường vụ Quốc
hội về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí, lệ phí toà án.
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày
15 tháng 01 năm 2018.
XÉT THẤY
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 15 tháng 01 năm 2018 là
hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã
hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly
hôn và hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH
1.Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa: Anh Nguyễn Văn H, chị Nguyễn Thị
Minh P.
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
-Về con chung: Chị Nguyễn Thị Minh P trực tiếp nuôi cháu Nguyễn Ngọc
Thảo V, sinh ngày 03/12/2014, hiện cháu V đang ở cùng anh H. Anh H cấp dưỡng
nuôi con chung cùng chị P 1.000.000đ/ tháng kể từ tháng 02/2018 cho đến khi con
đủ 18 tuổi. Không ai được ngăn cản quyền thăm nuôi con.
2
- Về tài sản chung, tài sản riêng, công nợ và công sức: Anh H, chị P không
yêu cầu Tòa án giải quyết.
-Về án phí: Anh Nguyễn Văn H tự nguyện nộp 150.000đ án phí hôn nhân
gia đình sơ thẩm và 150.000đ án phí cấp dưỡng nuôi con nhưng được trừ vào
khoản tiền tạm ứng án phí 300.000đ anh đã nộp theo biên lai số
AA/2014/0002093 ngày 27/12/2017 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện Sông
Lô.
Kể từ ngày chị Nguyễn Thị Minh P có đơn yêu cầu thi hành án nếu anh
Nguyễn Văn H không tự nguyện thi hành khoản tiền cấp dưỡng nuôi con nói trên
thì hàng tháng còn phải chịu khoản tiền lãi theo mức lãi suất được xác định bằng
50% của mức lãi suất 20%/năm của số tiền chưa trả tương ứng với thời gian chậm
thi hành án.
Theo quy định tại Điều 2 luật thi hành án thì người được thi hành án dân
sự, người phải thi hành án dân sự có quyền thoả thuận thi hành án dân sự, quyền
yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc cưỡng chế thi hành án theo quy
định tại các Điều 6,7 và Điều 9 Luật thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được
thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự.
3.Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- VKSND huyện Sông Lô;
- Chi cục thi hành án dân sự huyện Sông Lô;
- Các đương sự;
- UBND xã Lãng Công
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
(đã ký tên và đóng dấu)
Trần Thị Huệ
Tải về
Quyết định số 02/2018/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm