Quyết định số 01/2025/QĐST-HNGĐ ngày 28/10/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 7 - Lào Cai, tỉnh Lào Cai về yêu cầu huỷ việc kết hôn trái pháp luật

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 01/2025/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 01/2025/QĐST-HNGĐ ngày 28/10/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 7 - Lào Cai, tỉnh Lào Cai về yêu cầu huỷ việc kết hôn trái pháp luật
Quan hệ pháp luật: Yêu cầu huỷ việc kết hôn trái pháp luật
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 7 - Lào Cai, tỉnh Lào Cai
Số hiệu: 01/2025/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 28/10/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Hủy hôn trái pháp luật giữa Hội phụ nữ xã T và Dì Thị D và Lò A
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TOÀ ÁN NHÂN DÂN
KHU VỰC 7 – LÀO CAI
Số: 01/2025/QĐST-HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Lào Cai, ngày 28 tháng 10 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
SƠ THẨM GIẢI QUYẾT VIỆC DÂN SỰ
V/v “Yêu cầu hủy việc kết hôn trái pháp luật”
“Yêu cầu công nhận quan hệ hôn nhân”
TÒA ÁN NHÂN DÂN KHU VỰC 7 - LÀO CAI
Thành phần giải quyết việc dân sự gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên họp: Đỗ Thị Thanh Hương
Thư phiên họp: Cao Hải Lanh - Thư Tòa án nhân dân khu vực 7
- Lào Cai.
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân khu vực 7 - Lào Cai tham gia phiên
họp: Ông Nông Văn Nghiệp - Kiểm sát viên.
Ngày 28 tháng 10 năm 2025, tại trụ sở a án nhân dân khu vực 7- Lào
Cai. M phiên họp thẩm công khai giải quyết việc dân sự th số
23/2025/TLST-HNGĐ ngày 15 tháng 10 năm 2025 về việc “Yêu cầu hủy việc
kết hôn trái pháp luật Công nhận quan hệ hôn nhân theo Quyết định mở
phiên họp thẩm giải quyết việc dân sự số 01/2025/QĐST-HNGĐ ngày 22
tháng 10 năm 2025, gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam xã T, tỉnh Lào Cai.
Người đại diện: Bà Lù Thị S sinh năm 1985; chức vụ: Chủ Tịch
Địa chỉ: thôn Phố Mới 1, xã T, tỉnh Lào Cai.
(vắng mặt tại phiên họpcó đơn xin giải quyết vắng mặt).
Người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan:
+ Anh Lò A - sinh ngày 30/12/1982
Địa chỉ: thôn P, xã T, tỉnh Lào Cai (Vắng mặtcó đơn xin giải quyết
vắng mặt).
+ Chị Gì Thị D - sinh ngày 25/6/1992
Địa chỉ: thôn P, xã T, tỉnh Lào Cai (Vắng mặt và có đơn xin giải quyết
vắng mặt).
NỘI DUNG VIỆC DÂN SỰ:
Theo đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự ngày 30/9/2025 bản tự khai
của người đại diện theo pháp luật Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam T
Thị S trình bày: Ngày 29/01/2007 Ủy ban nhân dân xã M, huyn Bát t, tỉnh
o Cai (cũ) nay xã T, tỉnh Lào Cai đãm thủ tục đăng ký kếtn cho anh
A ch Thị D theo giấy Chứng nhận kết n số 05/2007 ngày 29/01/2007.
Trong quá trìnhc minh để làm thủ tục đăng ký kết hôn cho anh Lò A chị
ThD, Uban nhân dân xã M không phát hiện được tại thời đim đăng ký kết hôn
2
ch Thị D sinh ngày 25/06/1992. Khi làm thủ tục đăng kết hôn do sự
nhầm ln nên chị Gì Thị D khai sai ngày, tháng, năm sinh. Chị Gì Thị D khai sinh
ngày 01/12/1988 n tại thi đim đăng kết hôn thì đảm bảo độ tuổi theo quy
định. Tuy nhiên trên thực tế n co giấy tờ y thân của chThD n
Giy khai sinh, căn cước ng dân, xác nhận thông tin về nơi trú của Công an
T, tỉnh o Cai thì chTh D đều sinh ngày 25/6/1992 thì lúc đăng kết
n ch Thị D mới được 14 tuổi 07 tháng 04 ngày. Do đó, tại thi điểm đăng
kết n ch ThD chưa đủ điều kiện về độ tuổi kết n theo quy định tại
khoản 1 Điều 9 của Luật n nhân và Gia đình m 2000. Ngi ra chị Gì Thị D
không vi phạm điều kin kết hôn o kc của Luật n nhân Gia đình. vậy
người đại diện theo pháp luật Hội liên hiệp phnữ Việt Nam T Thị S
đề ngh Tòa án nhân dân khu vực 7 – o Cai xem xét hủy việc kết n trái pháp
lut giữa anh A và chị Thị D theo giấy chng nhận kết n số 05/2007
đưc Ủy ban nhân dân M, huyện Bát Xát (cũ) cấp ngày 29/01/2007 theo quy
định của pp luật.
Tại đơn đề nghị công nhn quan hệ hôn nhân và bản tự khai của anh A
ch ThD đều trình y: Từ thi điểm đăng kết hôn m 2007 cho đến
nay anh Lò A chị ThD vẫn chung sống hòa thun, hạnh phúc 04
người con chung, anh A chị Thị D khẳng định mong muốn duy trì quan
hệ hôn nhân n anh, ch không yêu cầu a án hủy việc kết hôn trái pháp luật
theo đề ngh Hội ln hiệp ph nữ Vit Nam T, tỉnho Cai. Ngày 17/10/2025
anh Lò A ch Gì Thị D đơn đề ngh Tòa án xem xétng nhn quan hệ hôn
nhân cho anh chkể từ thời điểm anh A anh ThD đủ điều kiện về độ
tui kết n theo quy định tại khoản 2 Điu 11 của Luật Hôn nhân Gia đình
m 2014 để làmn cứ cho cơ quan đăng ký hộ tịch cải chính thông tin nhân
đối vi anh Lò A theo quy định của pp lut.
Tại phiên họp, đại diện Viện kiểm sát nhân n khu vực 7 - Lào Cai phát
biểu ý kiến:
Quá trình giải quyết việc dân sự kể từ khi thụ cho đến phiên họp hôm
nay: Thẩm phán, Thư đều thực hiện đúng các quy định của pháp luật, người
yêu cầu chấp hành tốt các quy định của pháp luật khi tham gia tố tụng giải
quyết việc dân sự. Căn cứ vào các tài liệu, chứng cứ có trong hồ sơ đề nghị:
n cứ vào khoản 2, khoản 3 Điều 367; điểm h Khoản 1 Điều 369; Điều
370; Điều 371 và Điều 372 của Bộ luật Tố tụng dân sự.
Căn cứ Điều 8, Điều 10, khoản 2 Điều 11 của Luật Hôn nhân Gia
đình năm 2014; điểm a khoản 2 Điều 4 Thông liên tịch số 01/2016/TTLT-
TANDTC- VKSNDTC BTP ngày 06/01/2016 của Tòa án nhân dân tối cao,
Viện kiểm sát nhân dân tối cao Bộ pháp hướng dẫn một số quy định của
Luật Hôn nhân và Gia đình. Đề nghị giải quyết theo hướng:
Không chp nhn yêu cu hy vic kết hôn trái pháp lut gia anh Lò A và ch Gì
Th D theo đơn yêu cu gii quyết vic dân s ca Hi liên hip ph nữ Vit Nam
T, tỉnh Lào Cai. ng nhận quan hệ n nhân ca anh Lò A và ch Gì Th D kể t
ngày ch Gì Th D đ tui kết hôn theo quy đnh của pp lut.
3
Về lệ phí thẩm giải quyết việc dân sự: Căn cứ vào khoản 2 Điều 146
của Bộ luật Tố tụng dân sự; điểm d khoản 2 Điều 11 Nghị Quyết
326/2016/UBTVQH 14 ngày 30/12/2016 quy định về mức thu, miễn, giảm, thu,
nộp, quản sử dụng án phí lệ phí Tòa án. Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam
xã T, tỉnh Lào Cai không phải chịu tiền lệ phí giải quyết việc dân sự.
Tuyên quyền kháng cáo cho các đương sự theo quy định của pháp luật.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu, chứng cứ trong hồ việc dân sự và
được thẩm tra tại phiên họp; Ý kiến của các đương sự đại diện Viện kiểm sát
tại phiên họp, Tòa án nhân dân khu vực 7 - Lào Cai nhận định:
[1]Về thủ tục tố tụng: Về yêu cầu Hủy việc kết hôn trái pháp luật của
Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam T, tỉnh Lào Cai Yêu cầu công nhận quan
hệ hôn nhân” của anh Lò A và ch Thị D đều đảm bảo điều kiện theo quy định
của pháp luật. Đây việc dân sự thuộc thẩm quyền giải quyết của a án nhân
dân khu vực 7 - Lào Cai theo quy định tại Điều 29, Điều 35; Điều 39 của Bộ luật
Tố tụng dân sự. Tại phiên họp, người yêu cầu Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam
T, người đại diện Thị S chức vụ chủ tịch người quyền lợi, nghĩa vụ
liên quan anh A, chị Thị D đều đơn đề nghị Tòa án giải quyết vắng mặt
tại phiên họp, căn cứ khoản 2, 3 Điều 367 của Bộ luật Ttụng dân sự, Tòa án
giải quyết vắng mặt người yêu cầu, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan.
[2] Vyêu cầu hủy việc kết hôn trái pháp luật của người yêu cầu
Công nhận quan hệ hôn nhân của người liên quan: Kèm theo đơn yêu cầu giải
quyết việc dân sự, người yêu cầu đã nộp các tài liệu, chứng cứ để chứng minh
cho yêu cầu của mình căn cứ hợp pháp. Theo trích lục kết hôn số
388/2025/TLKH -BS, ngày 03/9/2025 (Giấy chứng nhận số 05/2007 ngày
29/01/2007) của Ủy ban nhân dân M, huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai (cũ) nay
T, tỉnh Lào Cai ghi chị Thị D sinh ngày 01/12/ 1988. Tuy nhiên,
người yêu cầu cung cấp các tài liệu, chứng cứ đối với chị Thị De gồm: Bản
sao Giấy khai sinh bản sao n cước công dân, xác nhận thông tin về i cư
trú của ng an T của chị Thị D đều thể hiện chị Thị De, sinh ngày
25/6/1992. Do đó tại thời điểm đăng kết hôn chị Thị D đã vi phạm điều
kiện về độ tuổi kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân Gia đình năm
2000, khi kết hôn chị Thị D mới được 14 tuổi 07 tháng 04 ngày theo quy
định tại khoản 1 Điều 9 của Luật n nhân Gia đình năm 2000 quy định thì
Nam từ 20 tuổi trở lên, nữ từ 18 tuổi trở lên”. Như vậy, quan hệ hôn nhân giữa
anh A và chị Thị D là trái pháp luật.
Tuy nhiên, tại thời điểm a án giải quyết yêu cầu hủy việc kết hôn trái
pháp luật thì anh Lò A chị Gì Thị D đã có đủ các điều kiện kết hôn theo quy
định tại điểm a khoản 1 Điều 8 Luật Hôn nhân Gia đình m 2014. Anh
A chị Thị D vẫn đang chung sống hòa thuận, hạnh phúc đã với
nhau 04 người con chung. Anh A chị Thị D đều yêu cầu đnghị
4
Tòa án công nhận quan hệ hôn nhân cho anh chị kể từ thời điểm anh A và
chị Gì Thị D đã có đủ các điều kiện kết hôn theo quy định của pháp luật.
Tại khoản 2 Điều 11 của Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 quy định
“Trong trường hợp tại thời điểm Tòa án giải quyết yêu cầu hủy kết hôn trái
pháp luật cả hai bên kết hôn đã đủ các điều kiện kết hôn theo quy định
tại Điều 8 của Luật này và hai bên yêu cầu công nhận quan hệ hôn nhân thì Tòa
án công nhận quan hệ hôn nhân đó. Trong trường hợp này, quan hệ hôn nhân
được xác lập từ thời điểm các bên đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật
này”.
Theo hướng dẫn tại điểm a khoản 2 Điều 4 Thông tư liên tịch số
01/2016/TTLT- TANDTC- VKSNDTC- BTP ngày 06/01/2016 của Tòa án
nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao và Bộ pháp hướng dẫn một
số quy định của Luật Hôn nhân Gia đình năm 2014 quy định: Nếu hai n
kết n cùng yêu cầu Tòa án công nhận quan hệ hôn nhân thì Tòa án quyết
định công nhận quan hệ hôn nhân đó kể từ thời điểm các bên kết hôn đủ
điều kiện kết hôn” chị Gì Thị D sinh ngày 25/6/1992 đến ngày 25/6/2010 đủ 18
tuổi. vậy Tòa án không chấp nhận đơn yêu cầu hủy hôn của Hội liên hiệp
phụ nữ Việt Nam T, tỉnh Lào Cai ng nhận quan hệ hôn nhân của anh
A ch Thị D kể từ ngày 25/6/2010 phù hợp với quy định tại khoản
2 Điều 11 của Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014.
[3] Về lphí thẩm giải quyết việc dân sự: Căn cứ vào khoản 2 Điều
146 của Bộ luật Tố tụng dân sự; điểm d khoản 2 Điều 11 Nghị Quyết
326/2016/UBTVQH 14 ngày 30/12/2016 quy định về mức thu, miễn, giảm, thu,
nộp, quản sử dụng án phí lệ phí Tòa án. Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam
xã T, tỉnh Lào Cai không phải chịu tiền lệ phí giải quyết việc dân sự.
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khoản 2, khoản 3 Điều 367; điểm h Khoản 1 Điều 369; Điều 370;
Điều 371 và Điều 372 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 8, điểm d khoản 2 Điều 10, khoản 2 Điều 11
của Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014;
Căn cứ vào khoản 2 Điều 146 của Bộ luật Tố tụng dân sự điểm d
khoản 2 Điều 11 của Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của
Uỷ ban Thường vụ Quốc hội khóa 14 quy định về mức thu, miễn, giảm, thu,
nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Toà án. Tuyên bố:
1. Không chp nhn đơn u cu giải quyết vic dân s ca Hội liên hip ph
n Vit Nam T, tỉnho Cai về u cầu hủy việc kếtn trái pháp luật giữa anh
Lò A chị Gì Thị D theo giấy chứng nhận kết hôn số: 05/2007 do Ủy ban nhân
dân M, huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai (cũ) nay T, tỉnh Lào Cai cấp ngày
29/01/2007.
2. ng nhận quan hệ hôn nhân của anh A chị Thị D. Quan hệ
hôn nhân giữa anh Lò A và chị Gì Thị D được xác lập kể từ ngày 25/6/2010.
5
3.Về lệ phí thẩm giải quyết việc dân sự: Hội liên hiệp phụ nữ Việt
Nam T, tỉnh Lào Cai không phải chịu tiền lệ phí thẩm yêu cầu giải quyết
việc dân sự.
4. Quyền kháng cáo, kháng nghị: Người yêu cầu người quyền lợi
nghĩa vụ liên quan vắng mặt quyền kháng cáo trong thời hạn 10 (mười) ngày
kể từ ngày nhận được Quyết định. Vin Kim sát cùng cp quyn kháng ngh
trong thi hn 10 (mười) ngày, Vin kim sát cp trên trc tiếp quyn kháng
ngh trong thi hn 15 (Mười lăm) ngày, k t ngày Tòa án ra quyết định.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Lào Cai;
- VKSND tỉnh Lào Cai;
-VKSND khu vực 7- LC (2)
- Người yêu cầu (1) ;
- Người liên quan(2)
- PhòngTHADSKV 7 -LC;
- UBND xã T;
- Lưu hồ sơ VDS, VP.
THẨM PHÁN-CHỦ TỌA PHIÊN HỌP
Đỗ Thị Thanh Hương
Tải về
Quyết định số 01/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 01/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 01/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 01/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất