Quyết định số 01/2025/QĐST-HNGĐ ngày 25/07/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 1 - Quảng Trị, tỉnh Quảng Trị về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 01/2025/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 01/2025/QĐST-HNGĐ ngày 25/07/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 1 - Quảng Trị, tỉnh Quảng Trị về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
Quan hệ pháp luật: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 1 - Quảng Trị, tỉnh Quảng Trị
Số hiệu: 01/2025/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 25/07/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Chị Phạm Thị Lộc và anh Nguyễn Trung Hiếu yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
KHU VỰC 1
TỈNH QUẢNG TRỊ
Số: 01/2025/QĐST- HNGĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Quảng Trị, ngày 17 tháng 7 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ vào các Điều 212, 213, 396 và Điều 397 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào các Điều 55, 57, 81, 82 và Điều 83 Luật Hôn nhân và gia đình;
Căn cứ Luật phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số: 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản sử
dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ việc dân sự thụ số: 17/2025/TLST/VHNGĐ
ngày 23 tháng 6 năm 2025 về việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thoả
thuận nuôi con, gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
- Chị Phạm Thị L, sinh năm 1991 (số CCCD 044191000691); trú tại: Thôn
6, xã Đ, huyện B, tỉnh Quảng Bình (Nay là: Thôn 6, xã Đ, tỉnh Quảng Trị).
- Anh Nguyễn Trung H, sinh năm 1988 (số CCCD 044088000354); trú tại:
TDP 7, TT H, huyện B, tỉnh Quảng Bình (Nay là: Thôn 6, H, tỉnh Quảng
Trị).
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Xét thấy tại đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn ngày 19/6/2025
các bên đương sự đều thừa nhận vchồng đăng kết hôn vào ngày 14/3/2018
tại Ủy ban nhân dân H, huyện Bh, tỉnh Quảng Bình (Nay là xã H, tỉnh Quảng
Trị) trên sở tự nguyện. Sau khi kết hôn vợ chồng chung sống hạnh phúc, hoà
thuận, nhưng mấy năm gần đây vợ chồng bắt đầu phát sinh mâu thuẩn do không
hợp nhau, bất đồng quan điểm, không tìm được tiếng i chung về tất cả các vấn
đề trong cuộc sống vợ chồng. Mặc dù vợ chồng đã nhiều lần cố gắng hàn gắn tình
cảm được hai bên gia đình nội ngoại hỗ trợ nhưng không cải thiện được tình hình.
Vợ chồng đã ly thân nhau đến nay đã 05 năm, nay các bên xác định tình cảm
không còn, mâu thuẫn càng ngày nghiêm trọng, mục đích hôn nhân không đạt
được. Hiện tại, các bên đều xác định cuộc sống vợ chồng không hạnh phúc,
2
không thể trở vđoàn tụ cùng nhau xây dựng hạnh phúc gia đình. vậy, tại
phiên hòa giải ngày 09/7/2025 các bên vẫn giữ nguyên ý kiến tại đơn yêu cầu
thuận tình ly hôn và yêu cầu Tòa án ghi nhận.
[2] Về quan hệ con chung: Quá trình chung sống vợ chồng chị L, anh H
thống nhất 01 con chung tên Nguyễn Phạm An N, sinh ngày 24/9/2020. Sau
khi ly hôn chị L anh H thống nhất giao con Nguyễn Phạm An N, sinh ngày
24/9/2020 cho chị L trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng cho đến khi con trưởng thành
hoặc khi có quyết định khác thay thế.
Chị Phạm Thị L anh Nguyễn Trung H thống nhất thỏa thuận, sau khi ly
hôn không phải cấp dưỡng tiền nuôi con.
Chị Phạm Thị L và anh Nguyễn Trung H đều có quyền nghĩa vụ đối với
con chung, không ai được ngăn cản quyền thăm nom chăm sóc con chung.
lợi ích của con chưa thành niên, Tòa án có thể giải quyết việc thay đổi người nuôi
con mức cấp dưỡng nuôi con khi đương sự có đơn yêu cầu theo quy định của
pháp luật.
[3] Về tài sản chung: Anh chị thống nhất không yêu cầu Tòa án giải quyết.
[4] Về lệ phí: Chị Phạm Thị L anh Nguyễn Trung H phải chịu nộp toàn
bộ 300.000 đồng án phí ly hôn. Nhưng các bên thỏa thuận ch Phạm Thị L nộp
toàn bộ 300.000 đồng lệ phí sơ thẩm việc hôn nhân và gia đình.
[5] Xét thấy, các đương sự đã tự nguyện thỏa thuận được với nhau về việc
giải quyết toàn bộ vụ việc; các thỏa thuận của các đương sự hoàn toàn tự
nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 7 ngày, kể từ ngày lập Biên bản đoàn t không thành,
không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn sthỏa thuận của các đương sự, cụ
thể như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Chị Phạm Thị L và anh Nguyễn Trung H thuận tình
ly hôn.
- Về quan hcon chung:
Chị Phạm Thị L anh Nguyễn Trung H thống nhất thừa nhận quá trình
chung sống vchồng có một con chung tên Nguyễn Phạm An N, sinh ngày
24/9/2020.
Ghi nhận ý kiến thỏa thuận của chL anh H vviệc sau khi ly hôn giao
con chung tên là Nguyễn Phạm An N, sinh ngày 24/9/2020 cho chị L trực tiếp
3
chăm sóc, nuôi dưỡng cho đến khi con trưởng thành hoặc khi quyết định khác
thay thế.
Chị Phạm Thị L anh Nguyễn Trung H thống nhất thỏa thuận, sau khi ly
hôn không ai đóng góp tiền cấp dưỡng nuôi con.
Sau khi ly hôn người không trực tiếp nuôi con quyền, nghĩa vụ thăm,
chăm sóc, giáo dục con chung mà không ai cản trở.
lợi ích của con chưa thành niên, sau khi ly hôn, Tòa án có thể giải quyết
việc thay đổi người nuôi con mức cấp dưỡng nuôi con khi đương sự đơn
yêu cầu theo quy định của pháp luật.
- Về quan hệ tài sản chung: Chị Phạm Thị L anh Nguyễn Trung H thống
nhất thỏa thuận không yêu cầu Tòa án giải quyết.
- Về lệ phí Tòa án: Chị Phạm Thị Lvà anh Nguyễn Trung H phải chịu nộp
toàn bộ 300.000 đồng lphí ly hôn. Nhưng các bên thỏa thuận chị Phạm Thị L
nộp toàn bộ 300.000 đồng lphí thẩm việc hôn nhân gia đình để sung vào
ngân sách Nhà nước, được trừ vào số tiền 300.000 đồng tiền tạm ứng lệ phí chị L
đã nộp tại Chi cục Thi hành án dân sự huyện B, tỉnh Quảng Bình (nay là: Phòng
Thi hành án dân sự khu vực 1, tỉnh Quảng Trị) theo Biên lai thu tạm ứng án phí,
lệ phí Tòa án số 0002906 ngày 23 tháng 6 năm 2025. Chị Phạm Thị L đã nộp đủ
lệ phí vụ việc.
2. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
3. Kể từ ngày đơn yêu cầu thi hành án của người được thi hành án (đối
với các khoản tiền phải trả cho người được thi hành án) cho đến khi thi hành án
xong tất cả các khoản tiền, hàng tháng bên phải thi hành án còn phải chịu khoản
tiền lãi của số tiền còn phải thi hành án, theo mức lãi suất quy định tại khoản 2
Điều 468 Bộ luật Dân sự.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại điều 2
Luật thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành
án dân sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yều cầu thi hành án, tự nguyện
thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại điều 6, 7, 7a, 7b và 9
Luật thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại
điều 30 Luật thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- VKSND khu vực 1, tỉnh Quảng Trị;
- TAND tỉnh Quảng Trị;
- Thi hành án Dân sự tỉnh Quảng Trị;
- UBND xã H, tỉnh Quảng Trị;
- Các đương s;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
(ĐÃ )
Nguyễn Phú Quảng
4
Tải về
Quyết định số 01/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 01/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 01/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 01/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất