Quyết định số 01/2024/QĐST-HNGĐ ngày 13/12/2024 của TAND TP. Việt Trì, tỉnh Phú Thọ về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 01/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 01/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 01/2024/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 01/2024/QĐST-HNGĐ ngày 13/12/2024 của TAND TP. Việt Trì, tỉnh Phú Thọ về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND TP. Việt Trì (TAND tỉnh Phú Thọ) |
Số hiệu: | 01/2024/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 13/12/2024 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Công nhận sự thuận tình ly hôn và sự thoả thuận giữa anh H và chị H2 |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN LÂM THAO
TỈNH PHÚ THỌ
-------------------
Số: 01/2024/QĐST-HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------------
Lâm Thao, ngày 13 tháng 12 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
---------------------------------
TOÀ ÁN NHÂN DÂN HUYỆN LÂM THAO, TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ khoản 2 Điều 29, Điều 39, khoản 2 Điều 149, Điều 212, Điều 213,
Điều 361, Điều 371, Điều 396 và Điều 397 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015;
Căn cứ Điều 54 Điều 55, Điều 58, Điều 81, Điều 82, Điều 83 Luật hôn nhân
và gia đình năm 2014;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Uỷ ban
thường vụ Quốc Hội qui định về mức thu, miễn giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng
án phí, lệ phí Toà án;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc Hôn nhân và gia đình thụ lý số 49/2024/TL-
HNGĐ ngày19/11/2024 về việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, gồm những
người tham gia tố tụng sau đây:
- Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
1. Anh Dương Ngọc H, sinh năm 2000
Địa chỉ: Khu E, xã T, huyện L, tỉnh Phú Thọ.
2. Chị Chu Thị H1, sinh năm 2000
Địa chỉ: Khu E, xã T, huyện L, tỉnh Phú Thọ
NHẬN ĐỊNH CỦA TOÀ ÁN:
[1] Anh Dương Ngọc H và chị Chu Thị H1 tự nguyện tìm hiểu và đăng ký kết
hôn ngày 17/05/2021 tại Ủy ban nhân dân xã T, huyện L, tỉnh Phú Thọ là hôn nhân
hợp pháp. Quá trình chung sống anh chị sống hạnh phúc được một thời gian ngắn
thì phát sinh mâu thuẫn không thể hòa giải được. Nguyên nhân do bất đồng quan
điểm, cách sống không phù hợp, không có tiếng nói chung, tình cảm vợ chồng dạn
nứt không hàn gắn được nên cuộc sống không có hạnh phúc.
2
Nay anh chị xác định tình cảm vợ chồng không còn nên anh chị cùng đề nghị
Toà án công nhận thuận tình ly hôn để ổn định cuộc sống.
[2] Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong
biên bản hoà giải đoàn tụ không thành và ghi nhận sự tự nguyện ly hôn ngày 26
tháng 11 năm 2024 là hoàn toàn tự nguyện, không vi phạm điều cấm của Luật, không
trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 (bảy) ngày, kể từ ngày lập biên bản hoà giải đoàn tụ không thành,
không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như
sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Anh Dương Ngọc H và chị Chu Thị H1 thuận tình ly
hôn.
- Về con chung: Anh chị có 01 con chung tên là Dương Minh N, sinh ngày
16/9/2022. Anh chị thoả thuận sau khi ly hôn, chị H1 là người trực tiếp nuôi dưỡng,
chăm sóc, giáo dục con chung là cháu Dương Minh N và anh H có nghĩa vụ cấp
dưỡng nuôi con chung cùng chị Hằng số tiền là 4.000.000đ (Bốn triệu đồng)/1 tháng
kể từ tháng 12/2024 đến khi con chung đủ 18 tuổi hoặc khi có sự thay đổi khác.
Anh H có quyền, nghĩa vụ thăm nom con chung không ai được cản trở.
Kể từ ngày quyết định có hiệu lực pháp luật, người được thi hành án có đơn
yêu cầu thi hành án cho đến khi thi hành án xong, bên phải thi hành án còn phải chịu
khoản tiền lãi của số tiền còn phải thi hành án theo mức lãi suất quy định tại Điều
357 và Điều 468 Bộ luật dân sự.
-Về tài sản chung: Anh chị không có, không yêu cầu Toà án giải quyết.
- Về công nợ: Anh chị không vay nợ ai, không ai nợ chúng tôi, không yêu cầu
Toà án giải quyết.
-Về công sức đóng góp: Anh chị không có, không yêu cầu Toà án giải quyết.
2. Về lệ phí việc Hôn nhân và gia đình sơ thẩm: Là 300.000 đồng, anh Dương
Ngọc H tự nguyện chịu 150.000đ (một trăm năm mươi nghìn đồng) lệ phí giải quyết
việc Hôn nhân và gia đình, được trừ vào 150.000đ (một trăm năm mươi nghìn đồng)
tiền tạm ứng lệ phí anh H đã nộp theo biên lại thu tiền số: 0000758 ngày 19/11/2024
tại Chi cục thi hành án dân sự huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ.
Chị Chu Thị H1 tự nguyện chịu 150.000đ (một trăm năm mươi nghìn đồng) lệ
phí giải quyết việc Hôn nhân và gia đình, được trừ vào 150.000đ (một trăm năm
mươi nghìn đồng) tiền tạm ứng lệ phí chị H1 đã nộp theo biên lại thu tiền số: 0000758
ngày 19/11/2024 tại Chi cục thi hành án dân sự huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ.
3
Về lệ phí cấp dưỡng nuôi con: Là 300.000 đồng, anh Dương Ngọc H tự nguyện
chịu 150.000 đ (Một trăm năm mươi nghìn đồng); chị Chu Thị H1 tự nguyện chịu
150.000 đ (Một trăm năm mươi nghìn đồng).
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án dân
sự thì người được thi hành án, người phải thi hành án dân sự có quyền thoả thuận
thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi
hành án theo các Điều 6, 7, 7a và Điều 9 Luật Thi hành án dân sự. Thời hiệu thi
hành án dân sự thực hiện theo qui định tại Điều 30 Luật Thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- VKS ND huyện Lâm Thao;
- UBND xã Tiên Kiên
Huyện Lâm Thao;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Trần Thị Kim Liên
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 28/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 27/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 27/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 27/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm