Quyết định số 01/2019/QĐST-KDTM ngày 10/10/2019 của TAND huyện Hàm Tân, tỉnh Bình Thuận về vận chuyển hàng hoá, hành khách bằng đường sắt
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 01/2019/QĐST-KDTM
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 01/2019/QĐST-KDTM
Tên Quyết định: | Quyết định số 01/2019/QĐST-KDTM ngày 10/10/2019 của TAND huyện Hàm Tân, tỉnh Bình Thuận về vận chuyển hàng hoá, hành khách bằng đường sắt |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vận chuyển hàng hoá, hành khách bằng đường sắt... |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Hàm Tân (TAND tỉnh Bình Thuận) |
Số hiệu: | 01/2019/QĐST-KDTM |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 10/10/2019 |
Lĩnh vực: | Kinh doanh thương mại |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Công ty B trả cho công ty H 634.961.568 đồng |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN H Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỈNH B
Số: 01/2019/QĐST-KDTM Hàm Tân, ngày 10 tháng 10 năm 2019
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THỎA THUẬN GIỮA CÁC ĐƯƠNG SỰ
- Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
- Căn cứ vào biên bản hòa giải thành ngày 02 tháng 10 năm 2019 về việc các
đương sự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án kinh doanh
thương mại thụ lý số 02/2019/TLST-KDTM ngày 22 tháng 8 năm 2019.
XÉT THẤY
Các thỏa thuận của đương sự được ghi trong biên bản hòa giải thành về việc
giải quyết toàn bộ vụ án là tự nguyện; nội dung thỏa thuận giữa các đương sự
không vi phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hòa giải thành, không có
đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH
1. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự:
- Nguyên đơn: Công ty TNHH H
Địa chỉ: Tổ 15, khu phố H, phường K thành phố B
Người đại diện theo pháp luật: Ông Bùi Văn Đ – Giám đốc
Đại diện theo ủy quyền: Ông Nguyễn Văn C theo Văn bản ủy quyền ngày
05/7/2019
- Bị đơn: Công ty TNHH MTV chế biến cát B
Địa chỉ: Lô A1, Cụm công nghiệp T, xã T, huyện H, tỉnh B.
Người đại diện theo pháp luật: Ông Trần Hữu V – Giám đốc
2. Sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau: Công ty TNHH MTV
chế biến cát B đồng ý trả 634.961.568 ( sáu trăm ba mươi bốn triệu chín trăm sáu
mươi mốt nghìn năm trăm sáu mươi tám) đồng cho Công ty TNHH H; phương
thức thanh toán là: tháng 10/2019 thanh toán 317.480.784 đồng, tháng 11/2019
thanh toán 317.480.784 đồng.
Kể từ ngày bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật (đối với các trường hợp
cơ quan thi hành án có quyền chủ động ra quyết định thi hành án) hoặc kể từ ngày
có đơn yêu cầu thi hành án của người được thi hành án (đối với các khoản tiền phải

trả cho người được thi hành án) cho đến khi thi hành án xong, bên phải thi hành án
còn phải chịu khoản tiền lãi của số tiền còn phải thi hành án theo mức lãi suất quy
định tại Điều 357, Điều 468 của Bộ luật Dân sự năm 2015, trừ trường hợp pháp
luật có quy định khác.
Công ty TNHH MTV chế biến cát B chịu 14.699.000 đồng tiền án phí kinh
doanh thương mại sơ thẩm. Hoàn trả cho Công ty TNHH H số tiền 16.180.500
đồng tạm ứng án phí sơ thẩm đã nộp tại biên lai số 0028961 ngày 22/8/2019 của
Chi cục Thi hành án dân sự huyện H
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án
dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền
thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6,7, 7a và 9 Luật Thi hành án dân
sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi hành
án dân sự.
Nơi nhận: THẨM PHÁN
-Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp
-Các đương sự
-Lưu
Đỗ Phú Phước
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 14/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 23/08/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 24/06/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 28/03/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 25/01/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 13/03/2023
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 20/12/2022
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 22/11/2022
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 07/06/2022
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 31/12/2021
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 21/06/2021
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 22/07/2020
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 27/08/2019
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 21/08/2019
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 12/07/2019
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 04/04/2019
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 04/04/2019
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 19/11/2018
Cấp xét xử: Sơ thẩm