Quyết định số 01/2019/QĐST- ngày 19/04/2019 của TAND huyện Lạc Thủy, tỉnh Hòa Bình về tranh chấp hợp đồng vay tài sản
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 01/2019/QĐST-
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 01/2019/QĐST-
Tên Quyết định: | Quyết định số 01/2019/QĐST- ngày 19/04/2019 của TAND huyện Lạc Thủy, tỉnh Hòa Bình về tranh chấp hợp đồng vay tài sản |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp hợp đồng vay tài sản |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Lạc Thủy (TAND tỉnh Hòa Bình) |
Số hiệu: | 01/2019/QĐST- |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 19/04/2019 |
Lĩnh vực: | Dân sự |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | bà Thủy khởi kiện yêu cầu bà Lượng, ông Cảnh trả số tiền 9.000.000 đồng |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN LẠC THUỶ
TỈNH HOÀ BÌNH
Số: 01/2019/QĐST- DS
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Lạc Thuỷ, ngày 19 tháng 4 năm 2019
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ khoản 1 Điều 147 BLTTDS 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 326/NQ-UBTVQH ngày 30/12/2016 quy định về mức
thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Căn cứ vào biên bản hoà giải thành ngày 11 tháng 4 năm 2019 về việc các
đương sự thoả thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án dân sự thụ lý số:
03/2019/TLST- DS
ngày 04 tháng 3 năm 2019,
XÉT THẤY:
Các thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản hoà giải thành về việc
giải quyết toàn bộ vụ án là tự nguyện; nội dung thoả thuận giữa các đương sự không vi
phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hoà giải thành, không có đương
sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự:
Nguyên đơn: Bà Nguyễn Thị T, sinh năm 1960
Địa chỉ: thôn Đ, xã Đ, huyện L, tỉnh Hoà Bình
Bị đơn: - Bà Nguyễn Thị L, sinh năm 1957
- Ông Vũ Đức C, sinh năm 1940
Cùng địa chỉ: thôn Đ, xã Đ, huyện L, tỉnh Hoà Bình
2. Sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
a. Về trách nhiệm dân sự:
Bà Nguyễn Thị T, Bà Nguyễn Thị L, Ông Vũ Đức C cùng nhất trí và công nhận
là bà L và ông C có vay của bà T số tiền 9.000.000đ (Chín triệu đồng); bà T nhất trí
cho bà L, ông C Số tiền 2.000.000đ (Hai triệu đồng).
Nay bà Nguyễn Thị L và ông Vũ Đức C còn phải trả cho Bà Nguyễn Thị T số
tiền là 7.000.000đ
(bảy triệu đồng); mỗi tháng trả 2.000.000đ (Hai triệu đồng) tính từ
tháng 5/2019 đến hạn cuối cùng là tháng 8/2019.
Kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực pháp luật hoặc có đơn yêu cầu của bên
được thi hành án mà người phải thi hành án chưa thi hành xong số tiền phải thi hành
thì còn phải chịu thêm phần lãi suất theo quy định tại khoản 2 Điều 468 của Bộ luật
dân sự năm 2015 tương ứng với số tiền chậm trả tại thời điểm thi hành án.
1
b. Về án phí:
Bà Nguyễn Thị T phải nộp 87.500đồng (Tám mươi bảy nghìn năm trăm
đồng) tiền án phí dân sự sơ thẩm, được đối trừ vào số tiền tạm ứng án phí đã nộp theo
biên lai thu số 0005611 ngày 04/3/2019 của Chi cục thi hành án dân sự huyện Lạc
Thuỷ. Bà T còn được hoàn trả lại 137.500 đồng ( Một trăm ba mươi bảy nghìn năm
trăm đồng).
Bà Nguyễn Thị L và ông Vũ Đức C phải phải nộp 87.500 đồng (Tám
mươi bảy nghìn năm trăm đồng) tiền án phí dân sự sơ thẩm
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị
kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án dân
sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền thỏa
thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế
thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9 Luật Thi hành án dân sự; thời hiệu thi
hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- TAT;
- Đương sự;
- VKSND h. Lạc Thuỷ;
- Chi cục THADS h. Lạc Thuỷ;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
(Đã ký)
Hoàng Kim Chung
2
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN LẠC THUỶ
TỈNH HOÀ BÌNH
Số: 06/2018/QĐST- DS
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Lạc Thuỷ, ngày 16 tháng 10 năm 2018
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ khoản 1 Điều 147 BLTTDS 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 326/NQ-UBTVQH ngày 30/12/2016 quy định về mức
thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Căn cứ vào biên bản hoà giải thành ngày 08 tháng 10 năm 2018 về việc các
đương sự thoả thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án dân sự thụ lý số:
12/2018/TLST- DS
ngày 11 tháng 9 năm 2018,
XÉT THẤY:
Các thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản hoà giải thành về việc
giải quyết toàn bộ vụ án là tự nguyện; nội dung thoả thuận giữa các đương sự không vi
phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hoà giải thành, không có đương
sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự:
Nguyên đơn: Chị Trần Hồng Hiệp, sinh năm 1980
Địa chỉ: thôn Đồng Nội, xã Đồng Tâm, huyện Lạc Thuỷ, tỉnh Hoà Bình
Bị đơn: Bà Nguyễn Thị Quế, sinh năm 1964
Địa chỉ: khu 4, thị trấn Chi Nê, huyện Lạc Thuỷ, tỉnh Hoà Bình
Nơi làm việc: Trường mầm non xã Đồng Tâm, huyện Lạc Thuỷ, tỉnh Hoà Bình
2. Sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
Chị Trần Hồng Hiệp và bà Nguyễn Thị Quế nhất trí bà Quế còn nợ chị Hiệp số
tiền 40.000.000 đ (Bốn mươi triệu đồng) và hai bên thoả thuận:
3
c. Về trách nhiệm dân sự:
Bà Nguyễn Thị Quế có trách nhiệm trả cho chị Trần Hồng Hiệp làm 06 lần kể
từ tháng 01/2019 đến tháng 06/2019, mỗi tháng trả một lần với số tiền là 7.000.000
đồng
(bảy triệu đồng); lần cuối cùng trả 5.000.000 đồng (năm triệu đồng).
Kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực pháp luật hoặc có đơn yêu cầu của bên
được thi hành án mà người phải thi hành án chưa thi hành xong số tiền phải thi hành
thì còn phải chịu thêm phần lãi suất theo quy định tại khoản 2 Điều 468 của Bộ luật
dân sự năm 2015 tương ứng với số tiền chậm trả tại thời điểm thi hành án.
d. Về án phí:
Chị Trần Hồng Hiệp phải nộp 500.000 đồng (năm trăm nghìn đồng) tiền án phí
dân sự sơ thẩm, được đối trừ vào số tiền tạm ứng án phí đã nộp theo biên lai thu số
0005560 ngày 11/9/2018 của Chi cục thi hành án dân sự huyện Lạc Thuỷ. Chị Hiệp
còn được hoàn trả lại 637.000 đồng (Sáu trăm ba mươi bảy nghìn đồng).
Bà Nguyễn Thị Quế phải nộp 500.000 đồng (năm trăm nghìn đồng) tiền án
phí dân sự sơ thẩm.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị
kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án dân
sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền thỏa
thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế
thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9 Luật Thi hành án dân sự; thời hiệu thi
hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- TAT;
- Đương sự;
- VKSND h. Lạc Thuỷ;
- Chi cục THADS h. Lạc Thuỷ;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Hoàng Kim Chung
4
Hướng dẫn sử dụng mẫu số 38-DS:
(1) Ghi tên Toà án nhân dân ra quyết định công nhận sự thoả thuận của các đương sự;
nếu là Toà án nhân dân cấp huyện, thì cần ghi rõ Toà án nhân dân huyện nào thuộc tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Toà án nhân dân huyện X, tỉnh H), nếu là
Toà án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, thì ghi rõ Toà án nhân dân tỉnh
(thành phố) đó (ví dụ: Toà án nhân dân thành phố Hà Nội).
(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra quyết định (ví dụ: Số: 02/2017/QĐST-
KDTM).
(3) Ghi số ký hiệu và ngày, tháng, năm thụ lý vụ án (ví dụ: Số 50/2017/TLST-KDTM).
(4) Ghi họ tên, tư cách đương sự trong vụ án, địa chỉ nơi cư trú và nơi làm việc của các
đương sự theo thứ tự như hướng dẫn cách ghi trong mẫu bản án sơ thẩm.
(5) Ghi đầy đủ lần lượt các thoả thuận của các đương sự về từng vấn đề phải giải quyết
trong vụ án đã được thể hiện trong biên bản hoà giải thành (kể cả án phí).
5
Tải về
Quyết định số 01/2019/QĐST-
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 20/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 17/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 17/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 17/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 16/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 16/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 16/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 15/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 15/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 14/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 13/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 10/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 09/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 08/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 08/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm