Quyết định số 01/2017/QĐST-HNGĐ ngày 01/11/2017 của TAND huyện Hớn Quản, tỉnh Bình Phước về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 01/2017/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 01/2017/QĐST-HNGĐ ngày 01/11/2017 của TAND huyện Hớn Quản, tỉnh Bình Phước về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Hớn Quản (TAND tỉnh Bình Phước)
Số hiệu: 01/2017/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 01/11/2017
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Công nhận thuận tình ly hôn
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN H
TỈNH BÌNH PHƯỚC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số:
01
/2017/QĐST- HNGĐ H, ngày 01 tháng 11 năm 2017
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án hôn nhân gia đình thụ lý số 307/2017/TLST/HNGĐ ngày 05
tháng 10m 2017, giữa:
Nguyên đơn: Chị Bùi Thị Thanh Th, sinh năm 1987;
Trú tại: Tổ 06, ấp H, xã T, huyện H, tỉnh Bình Phước.
Bị đơn: Anh Nguyễn T, sinh năm 1982;
Trú tại: ấp H, xã T, huyện H, tỉnh Bình Phước.
Căn cvào Điều 212 Điều 213 của Bộ luật tố tụng n sự;
Căn cvào c Điều 55, 81, 82, 83, 84 Luậtn nhân gia đình;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn hoà giải thành ngày 23
tháng 10m 2017.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản
ghi nhận sự tự nguyện ly hôn hoà giải thành ngày 23 tháng 10 năm 2017 hoàn
toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn
và hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận nh ly hôn giữa: Chị Bùi Thị Thanh Th anh Nguyễn
T; giấy chứng nhận kết hôn số 100 ngày 30/11/2007, quyển số 01/2007 của Ủy ban
nhân dân xã T, huyện B(nay là huyện H), tỉnh Bình Phước không còn giá trị pháp lý
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
Về quan hệ hôn nhân: Chị Bùi Thị Thanh Th anh Nguyễn T thuận tình ly
hôn.
Về con chung: Giao con chung Nguyễn Ngọc Lan A, sinh ngày 30/5/2018 cho
chị Bùi Thị Thanh Th trực tiếp nuôi dưỡng. Anh Nguyễn T cấp dưỡng nuôi con chung
mỗi tháng 1.000.000 đồng cho đến khi con trưởng thành (đủ 18 tuổi), thời gian cấp
dưỡng bắt đầu từ tháng 10/2017, phương thức cấp dưỡng hàng tháng.
Cha, mtrực tiếp nuôi con cùng các thành viên gia đình không được cản trở
người không trực tiếp nuôi con trong việc thăm nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục
con. Cha, mẹ không trực tiếp nuôi con lạm dụng việc thăm nom để cản trở hoặc gây
ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con thì người
trực tiếp nuôi con quyền yêu cầu Tòa án hạn chế quyền thăm nom con của người
đó. lợi ích mọi mặt của con chưa thành niên, khi người trực tiếp nuôi con không
còn đủ điều kiện trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con thì thể
thay đổi người trực tiếp nuôi con; khi có lý do chính đáng, mức cấp dưỡng có thể thay
đổi.
Về tài sản chung: Vợ chồng tự thỏa thuận với nhau nên không yêu cầu Tòa án
giải quyết.
Về nợ chung: Không nợ chung của ai cũng không cho ai vay nợ.
Kể từ khi đơn yêu cầu thi hành án của người được thi hành án bên phải thi
hành án chậm thi hành thì ngoài số tiền phải trả còn phải chịu tiền lãi trên số tiền
chậm thi hành theo khoản 2 Điều 468 Bộ luật dân sự tương ứng với thời gian số
tiền chậm thi hành án.
Trường hợp Quyết định được thi hành theo quy định tại điều 2 Luật thi hành án
dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự quyền
thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tnguyện thi hành án hoặc bị
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các điều 6, 7 9 Luật thi hành án dân sự;
thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại điều 30 Luật thi hành án.
Về án phí sơ thẩm: Chị Bùi Thị Thanh Th chịu 150.000 đồng án phí hôn nhân sơ
thẩm và 150.000 đồng án phí cấp dưỡng được khấu trừ vào số tiền tạm ứng án phí chị
Th đã nộp theo biên lai thu số 0012335 ngày 05/10/2017 tại Chi cục Thi hành án dân
sự huyện H, tỉnh Bình Phước.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị
kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- VKS nhân dân huyện H;
- Chi cục THA DS huyện H
- Nơi cấp GCNKH
- Lưu: hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
(Đã ký)
Nguyễn Đình Học
Tải về
Quyết định số 01/2017/QĐST-HNGĐ Quyết định số 01/2017/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất