Án lệ số 63/2023/AL ngày 24/02/2023 về xem xét quyết định hành chính có liên quan đến hành vi hành chính bị khiếu kiện

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Bản án dẫn chiếu
  • Tải về
Tải văn bản
  • Án lệ 63/2023/AL

    Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

  • Án lệ 63/2023/AL

    Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Án lệ 63/2023/AL

Tên Án lệ: Án lệ số 63/2023/AL ngày 24/02/2023 về xem xét quyết định hành chính có liên quan đến hành vi hành chính bị khiếu kiện
Số hiệu: 63/2023/AL
Loại văn bản: Án lệ
Ngày thông qua:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem ngày thông qua. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Ngày công bố: 24/02/2023
Ngày áp dụng:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định công bố:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Quyết định công bố. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Nguồn án lệ: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Hành chính
Tóm tắt Án lệ

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
ÁN L S 63/2023/AL
1
V xem xét quyết định hành chính có liên quan đến hành vi hành chính
b khiếu kin
Đưc Hội đồng Thm phán Tòa án nhân dân ti cao thông qua vào các ngày
01, 02, 03 tháng 02 năm 2023 được công b theo Quyết định s 39/QĐ-CA
ngày 24 tháng 02 năm 2023 ca Chánh án Tòa án nhân dân ti cao.
Ngun án l:
Quyết định giám đốc thm s 04/2018/HC-GĐT ngày 23/10/2018 ca U
ban Thm phán Toà án nhân dân cp cao tại Đà Nẵng v v án hành chính “Khiếu
kin quyết định hành chính, hành vi hành chính v việc ng chế tháo d công
trình vi phm trt t đô th và yêu cầu đòi bồi thường do hành vi cưỡng chế gây
ra giữa người khi kin ông Hu T, Th Ngc L với người b kin
là Ch tch U ban nhân dân phường A.
V trí ni dung án l:
Đon 15 phần “Nhận định của Tòa án”.
Khái quát ni dung ca án l:
- Tình hung án l:
Người khi kin khiếu kin quyết định hành chính và hành vi hành chính có
liên quan đến quyết định hành chính nhưng chỉ hành vi hành chính còn thi
hiu khi kin.
- Gii pháp pháp lý:
Trường hp này, Toà án phi gii quyết yêu cu khi kiện đối vi hành vi
hành chính và có quyn xem xét tính hp pháp ca quyết định hành chính có liên
quan đến hành vi hành chính b khiếu kin.
Quy định ca pháp luật liên quan đến án l:
Điều 6, Điều 116 Lut T tụng hành chính năm 2015.
T khóa ca án l:
“Thời hiu khi kin”; “Xem xét quyết định hành chính có liên quan”.
NI DUNG V ÁN:
Trước gii phóng, b m ông Hu H c Hu T1 c Công Tôn
N Hnh D có to lập được mt ngôi nhà và thửa đất ta lc tại 45/266 đường P,
phưng A, thành ph H (nay là tha s 77, t bản đ s 05, din tích 234,3m
2
).
Năm 1976, cụ T1 mt, ông H sng cùng m tại ngôi nhà trên, đến năm 1981 thì
c D chết, nên những người con ca c Lê Hu H cùng những người đồng tha
kế là người tiếp tc qun lý và s dụng. Năm 2003, ông H đồng ý để ông T v
tại ngôi nhà 45/266 đường P.
1
Án l này do Toà án nhân dân cp cao tại Đà Nẵng đề xut.
2
Đến năm 2008, ông H lp giy tha thun cho ông T nh hai bên
tha thun khi nào cn ly li nhà thì thông báo cho bên nh trước 01 tháng.
Đầu năm 2009, do cần ly lại nhà nên ông H đã thông báo cho ông T 01
tháng để di chuyển đồ đạc tr li nhà. Tuy nhiên trong thi gian trên ông T
không tr li nhà vn tiếp tc s dụng ông H đã khi kin ông T bng v
án dân s đòi lại nhà cho nh.
Ti Bn án dân s phúc thm s 12/2011/DSPT ngày 19/12/2011, Tòa phúc
thm Tòa án nhân dân ti cao tại Đà Nẵng quyết định: Không chp nhn kháng
cáo ca ông Lê Hu T và kháng cáo của người quyn lợi và nghĩa vụ liên quan
Th Ngc L, gi nguyên bản án sơ thm. Tuyên x: Chp nhn yêu cu
“Đòi lại nhà cho nhcủa ông Hữu H đối vi ông Lê Hu T. Buc v chng
ông Hu T Th Ngc L phi tr li ngôi nhà tại 45/266 đường P,
phưng A, thành ph H, tnh Tha Thiên Huế cho các đồng tha kế ca c
Hu T1 và c Công Tôn N Hnh D do ông Lê Hu H làm đi din nhn.
Sau khi tr lại nhà nêu trên cho các đồng tha kế ca c Hu T1 c
Công Tôn N Hnh D, tháng 7/2012 v chng ông Hu T t ý xây dng 01
ngôi nhà tm (hin trng dng khung, cột kèo đòn tay g, din tích 27,2m
2
) trái
phép trên phn đất nêu trên của gia đình ông H.
Ngày 22/7/2012, Ủy ban nhân dân phưng A lp biên bn vi phm hành
chính ngng thi công xây dng công trình vi phm trt t xây dựng đối vi
hành vi nêu trên ca v chng ông T.
Ngày 23/7/2012, Ủy ban nhân dân phường A nhận được đơn kiến ngh ca
ông Hu H v vic ông Hu T t ý dng nhà tm trái phép trong khuôn
viên của gia đình ông H.
Cùng ngày Ủy ban nhân dân phường A ban hành Quyết định s 28/QĐ-
UBND v việc đình chỉ thi công xây dng công trình vi phm trt t đô th yêu
cu ông T trong thi hn 03 ngày phi t phá d công trình vi phm.
Hết thi hn theo Quyết định s 28/QĐ-UBND v chng ông T vn
không chp hành và có hành vi tiếp tc hoàn thin công trình.
Ngày 26/7/2012, Ủy ban nhân dân phường A ban hành Quyết định cưỡng
chế s 30/QĐ-UBND v vic phá d công trình vi phm trt t đô thị đối vi v
chng ông T tại địa ch nhà đất nêu trên.
Ngày 22/11/2012, Ủy ban nhân dân phường A Thông báo s 21/TB-
UBND v việc đ ngh tháo d ngôi nhà tm dựng trái phép trong khuôn viên đt
của gia đình ông Hữu H gi ông Hu T, Th Ngc L vi ni dung:
yêu cu gia đình ông (bà) Hu T chp hành tháo d ngôi nhà tm dng trái
phép trên phần đt không thuc quyn s dng ca mình k t ngày nhận được
thông báo cho đến hết ngày 28/12/2012. Nếu sau thi hạn nói trên, gia đình ông,
vn c tình không chp hành tháo d, Ủy ban nhân dân phường s t chc
ng chế theo quy định pháp lut.
3
Trong khi quan nhà ớc chưa thực hin việc cưỡng chế pd công
trình vi phạm trên thì tháng 3/2013, gia đình ông T tiếp tc xây dng mi mt
ngôi nhà tm khác, xây dng các công trình ph xây tường trên phần đất không
thuc quyn s dng và không giy phép xây dng ca cơ quan Nhà nước có
thm quyn.
Ngày 10/3/2013, Ủy ban nhân dân phường tiếp tc lp biên bn vi phm
hành chính đối vi ông Lê Hu T, ni dung: Buc ch công trình t tháo d toàn
b công trình xây dng, nhà tạm và hàng rào trên đt không thuc quyn s dng
và ban hành Quyết định đình chỉ thi công công trình vi phm trt t xây dựng đô
th s 01/QĐ-UBND ngày 11/3/2013, ti nhà s 45/266 đường P, t 2, phường A,
thành ph H, tnh Tha Thiên Huế, hin trng xây dng din tích 28,7m
2
. Mc dù
Ủy ban nhân dân phường đã nhiều ln mời ông, bà đến làm việc để vận động gia
đình chp hành t tháo d ng trình cũng như đã văn bản yêu cầu gia đình
ông, phi nghiêm chnh chp nh các quyết định ca Ủy ban nhân n phường
nhưng gia đình ông T không thc hin và còn tiếp tc lén lút xây dng hàng rào,
hoàn thin công trình vi phm.
Ngày 15/3/2013, Ủy ban nhân dân phường A ban hành Quyết đnh s 02/QĐ-
UBND v vic cưỡng chế tháo d công trình vi phm trt t đô thị.
Ngày 18/3/2013, Ủy ban nhân dân phường A tiến hành giao Quyết định
ng chế s 02/QĐ-UBND ngày 15/3/2013 đi vi h ông T, nhưng ti bui
giao nhn L (v ông T) đã xem ni dung quyết định cưỡng chế bà không
đồng ý nhn quyết này.
Tuy nhiên sau đó, ông T vn không chp hành Quyết định s 02/QĐ-UBND
nêu trên có đơn gửi y ban nhân dân thành ph H đề ngh xem xét vic xây
dng nhà ca ông tại địa ch 45/266 đường P, phường A.
Ngày 05/4/2013, y ban nhân dân thành ph H ban hành Văn bn s
820/UBND-KNTC, ni dung: Vic Ủy ban nhân dân phường A lp biên bn
ban hành Quyết định đình chỉ thi công cưỡng chế tháo d công trình vi phm
trt t ca ông Lê Hữu T là đúng theo quy định và yêu cu tháo d nhà xây dng
trái phép trước ngày 15/4/2013.
Cùng ngày, y ban nhân dân thành ph H ban hành Công văn số 780/UBND-
KNTC gi ông Hu T, ni dung: “Đ đảm bo vic qun trt t đô thị v
xây dựng trên địa bàn Thành ph, UBND Thành ph yêu cu ông thc hin vic
tháo d toàn b công trình vi phạm trên đất không thuc quyn s dng thuc
tha 77 ta lc tại 266/45 đường P, phường A trước ngày 15/4/2013”.
Ngày 05/3/2014, Ủy ban nhân dân phường A mi h gia đình ông T đến y
ban nhân dân phường đ thông báo cho ông T, L (v ông T) thời gian cưỡng
chế (Thông báo s 29/TB-UBND ngày 05/3/2014) L ý kiến đã nhn
đưc Thông báo s 29/TB-UBND vào ngày 05/3/2014.
Ngày 10/3/2014, Ủy ban nhân dân phường A hp t dân ph 2, phường A v
vic t chứcng chế h ông Hu T xây dựng nhà trên đất chưa thuộc quyn
s dng. Ti cuc hp này h ông T không có tham d.
4
Ngày 12/3/2014, Ủy ban nhân dân phường A đã tiến hành cưỡng chế đối vi
công trình vi phm của ông T. Quá trình cưỡng chế, Ủy ban nhân dân phường đã
lp biên bản cưỡng chế, biên bn kim tài sn, biên bn tm gi tài sn, biên
bn giao nhn tài sn ch xác nhn ca Th Ngc L (v ca ông T)
cùng các ban ngành có liên quan.
Ngày 31/3/2014, ông T đơn khi kin v án hành chính yêu cu Tòa án
hy Quyết định s 02/QĐ-UBND ngày 15/3/2013 ca Ch tch y ban nhân dân
phưng A buc Ch tch y ban nhân dân phường A bồi thường tng s tin
620.000.000 đồng do hành vi cưỡng chếy ra.
Ti Quyết đình chỉ gii quyết v án hành chính s 04/2015/QĐST-HC ngày
21/5/2015, Tòa án nhân dân thành ph Huế, tnh Tha Thiên Huế quyết đnh:
“Đình chỉ gii quyết v án hành chính đã thụ lý s 02/2014/TLST-HC ngày
07/5/2014 v việc Khởi kin quyết định s 02/QĐ-UBND ngày 15/3/2013 ca
Ch tch Ủy ban nhân dân phường A, thành ph H”, giữa người khi kin ông Lê
Hu T, bà Lê Th Ngọc L và người b kin Ch tch y ban nhân dân phường A,
thành ph H, tnh Tha Thiên Huế. do: “Vợ chồng ông T, L đã biết vic
Ch tịch UBND phường A ban hành quyết định hành chính nói trên vào ngày
18/3/2013. Thi gian t lúc nhn biết quyết định t ngày 18/3/2013 cho đến ngày
khi kiện là ngày 31/3/2014 là 01 năm 13 ngày. Như vậy, theo quy định tại điểm
a khoản 2 Điều 104 Lut T tụng hành chính thì đã hết thi hiu khi kin nên
cn phải đình chỉ gii quyết v án, tr lại đơn khởi kiện cho người khi kin theo
quy định tại điểm c khoản l Điều 100, điểm đ khoản 1 và khoản 2 Điều 120, Điều
121 và Điều 122 ca Lut T tụng hành chính”.
Ti Quyết định gii quyết vic kháng cáo s 02/2015/QĐPT-HC ngày
23/7/2015 ca Tòa án nhân dân tnh Tha Thiên Huế quyết định: Gi nguyên
Quyết định đình ch gii quyết v án hành chính s 04/2015/QĐST-HC ngày
21/5/2015 ca Tòa án nhân dân thành ph Huế.
Ti Kháng ngh giám đốc thm s 01/2018/KN-HC ngày 14-6-2018, Chánh
án Tòa án nhân dân cp cao tại Đà Nẵng đề ngh y ban Thm phán Tòa án nhân
dân cp cao tại Đà Nẵng xét x giám đốc thm hy Quyết định gii quyết vic
kháng cáo s 02/2015/QĐPT-HC ngày 23/7/2015 ca Tòa án nhân dân tnh Tha
Thiên Huế hy Quyết định đình chỉ gii quyết v án hành chính s
04/2015/QĐST-HC ngày 21/5/2015 ca Tòa án nhân dân thành ph Huế, buc
Tòa án nhân dân thành ph Huế th lý, gii quyết đi vi yêu cu khi kin ca
ông Lê Hu T, Lê Th Ngọc L đề ngh buc Ch tch Ủy ban nhân dân phường
A phi bồi thường thit hi do thc hiện hành vi cưỡng chế trái pháp lut gây ra.
Tại phiên tòa giám đc thẩm, đại din Vin kim sát nhân dân cp cao tại Đà
Nẵng đề ngh y ban Thm phán Tòa án nhân dân cp cao tại Đà Nẵng chp nhn
Kháng ngh ca Chánh án Tòa án nhân dân cp cao tại Đà Nẵng.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
[1] Theo đơn khởi kin ngày 31/3/2014, v chng ông Lê Hu T, bà Lê Th
Ngc L nêu các vấn đ:
5
[2] Khiếu kiện đối vi Quyết định s 02/QĐ-UBND ngày 15/3/2013 ca Ch
tch Ủy ban nhân dân phường A, thành ph H v việc cưỡng chế tháo d công
trình vi phm trt t xây dng đô thị ti nhà s 45/266 đường P, phường A, thành
ph H, do ông T, L làm ch đầu tư xây dng; ông bà cho rng quyết định hành
chính này là trái pháp lut.
[3] Khiếu kiện đối với hành vi ng chế ca Ch tch y ban nhân dân
phưng A, thành ph H ti nhà s 45/266 đường P, phường A, thành ph H
yêu cu bồi thường thit hại do hành vi cưỡng chế gây ra; ông bà cho rng hành
vi cưỡng chế này là trái pháp lut, gây hu qu nghiêm trng.
[4] Xem t ni dung khi kin và các i liu chng c có ti h sơ v án, thy:
[5] 1) V khiếu kiện đối vi quyết định hành chính:
[6] Ngày 15/3/2013, Ch tch Ủy ban nhân dân phường A, thành ph H ban
hành Quyết định s 02/QĐ-UBND v việc cưỡng chế tháo d công trình vi phm
trt t xây dựng đô thị ti nhà s 45/266 đường P, phường A, thành ph H do ông
T, bà L làm ch đầu xây dựng. Ngày 18/3/2013 cán b Ủy ban nhân dân phường
A tiến hành giao quyết định này cho ông T, L. Vic giao quyết định được lp
biên bn vào lúc 11 gi 30 phút vi s có mt ca đại din y ban nhân dân
phưng, Mt trn T quc, T dân ph, cùng vi 02 nhân chng. Trong biên bn
giao nhn th hin rõ s, ngày ban hành quyết định, nội dung cưỡng chế, bà L đã
xem ni dung quyết định cưỡng chế nhưng không hợp tác, không vào biên bn
và cho rng việc cưỡng chế là không đúng pháp luật.
[7] Do đó, s pháp xác đnh vào ngày 18/3/2013, v chng ông T,
L biết Quyết định s 02/QĐ-UBND ngày 15/3/2013 ca Ch tch y ban nhân
dân phường A.
[8] Căn cứ o điểm a khoản 2 Điều 104 Lut T tng hành chính năm 2010
thì thi hạn 1 năm (k t ngày biết được quyết định hành chính) để ông T, L
thc hin quyn khi kiện đã kết thúc, nhưng ngày 31/3/2014 ông, mới khi
kin nên Tòa án cấp thẩm cp phúc thẩm xác định thi hiu khi kin Quyết
đinh hành chính số 02 nêu trên đã hết là có căn cứ, đúng pháp luật.
[9] 2) V khiếu kiện đối vi hành vi hành chính:
[10] Ngày 12/3/2014, Ch tch Ủy ban nhân dân phưng A thc hin hành
vi cưỡng chế phá d công trình vi phm trt t xây dựng đô thị ti nhà s 45/266
đường P, phường A, thành ph H.
[11] Ngày 31/3/2014, ông T, bà L làm đơn khi kiện đối với hành vi cưỡng
chế ca Ch tch Ủy ban nhân dân phường A yêu cu bồi thường thit hi
620.000.000 đồng do hành vi cưỡng chếy ra.
[12] Căn cứ đim a khoản 2 Điều 104 Lut T tụng hành chính năm 2010 thì
đơn của ông T, bà L còn trong thi hiu khi kin, cn phải được gii quyết theo
quy định ca pháp lut.
[13] Xét thy:
6
[14] Tòa án cấp thẩm phúc thẩm xác đnh thi hiu khi kiện đối vi
quyết định hành chính đã hết đúng pháp luật nhưng không tiếp tc gii quyết
khiếu kiện đi vi hành vi hành chính ca Ch tch Ủy ban nhân dân phưng A
(mà đình chỉ gii quyết v ánnh chính v yêu cu khi kin đối vi Quyết định
hành chính s 02/QĐ-UBND ngày 15/3/2013 ca Ch tch y ban nhân dân
phưng A và tr lại đơn khởi kiện cho người khi kiện) là không đúng pháp luật,
gii quyết như vậychưa đầy đủtoàn diện đối vi yêu cu khi kin, vi phm
nghiêm trng th tc t tụng hành chính. Do đó cn chp nhn kháng ngh ca
Chánh án Tòa án nhân dân cp cao tại Đà Nẵng, hy Quyết định gii quyết vic
kháng cáo s 02/2015/QĐPT-HC ngày 23/7/2015 ca Tòa án nhân dân tnh Tha
Thiên Huế hy Quyết định đình chỉ gii quyết v án hành chính s
04/2015/QĐST-HC ngày 21/5/2015 ca Tòa án nhân dân thành ph Huế, tnh
Tha Thiên Huế để xét x thẩm li v khiếu kin của ông T, bà L đi vi hành
vi cưỡng chế ca Ch tch Ủy ban nhân dân phưng A, thành ph H, tnh Tha
Thiên Huế và yêu cu bi thường thit hi do hành vi cưỡng chế gây ra nhằm đảm
bo quyn li hp pháp của đương sự.
[15] Do hành vi cưỡng chế xut phát t quyết định cưỡng chế và có mi liên
h vi nhau nên trong quá trình gii quyết yêu cu khi kiện đối với hành vi cưỡng
chế, Hội đồng xét x quyn xem xét tính hp pháp ca quyết định cưỡng chế
nêu trên và các quyết định hành chính khác liên quan đến hành vi hành chính
b khiếu kin mà không ph thuc các quyết định này còn hay hết thi hiu khi
kin nhằm đảm bo v án được gii quyết toàn din, triệt để, đúng pháp luật.
Vì các l trên;
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khoản 3 Điều 272; Điều 277 Điều 278 ca Lut T tng hành
chính năm 2015.
1. Chp nhn Kháng ngh giám đc thm s 01/2018/KN-HC ngày 14/6/2018
ca Chánh án Tòa án nhân dân cp cao tại Đà Nng.
2. Hy Quyết định gii quyết vic kháng cáo s 02/2015/QĐPT-HC ngày
23/7/2015 ca Tòa án nhân dân tnh Tha Thiên Huế và Quyết định đình chỉ gii
quyết v án hành chính s 04/2015/QĐST-HC ngày 21/5/2015 ca Tòa án nhân
dân thành ph Huế. Chuyn h vụ án v Tòa án nhân dân thành ph Huế xét
x thẩm li v khiếu kin ca ông Hu T, Th Ngọc L đối vi hành
vi cưỡng chế nhà s 45/266 đường P, phường A, thành ph H ca Ch tch y
ban nhân dân phưng A, thành ph H và yêu cu bồi thường thit hi do hành vi
ng chế gây ra theo đúng quy định ca pháp lut.
3. Quyết định giám đốc thm có hiu lc pháp lut k t ngày Hội đồng xét
x giám đốc thm ra quyết định.
NI DUNG ÁN L
“[15] Do hành vi ng chế xut phát t quyết định ng chế mi
liên h vi nhau nên trong q trình gii quyết yêu cu khi kin đối vi hành
7
vi ng chế, Hội đồng xét x quyn xem xét tính hp pháp ca quyết đnh
ng chế nêu trên và các quyết định hành chính khác có liên quan đến hành vi
hành chính b khiếu kin không ph thuc các quyết đnh y còn hay hết
thi hiu khi kin nhm đm bo v án đưc gii quyết toàn din, triệt để, đúng
pháp lut.
Tải về
Án lệ 63/2023/AL Án lệ 63/2023/AL

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Án lệ 63/2023/AL Án lệ 63/2023/AL

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Án lệ cùng lĩnh vực

Án lệ mới nhất