Án lệ số 62/2023/AL ngày 24/02/2023 về thời điểm bắt đầu thực hiện nghĩa vụ cấp dưỡng cho con chưa thành niên trong vụ án tranh chấp về xác định cha cho con

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Bản án dẫn chiếu
  • Tải về
Tải văn bản
  • Án lệ 62/2023/AL

    Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

  • Án lệ 62/2023/AL

    Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Án lệ 62/2023/AL

Tên Án lệ: Án lệ số 62/2023/AL ngày 24/02/2023 về thời điểm bắt đầu thực hiện nghĩa vụ cấp dưỡng cho con chưa thành niên trong vụ án tranh chấp về xác định cha cho con
Số hiệu: 62/2023/AL
Loại văn bản: Án lệ
Ngày thông qua:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem ngày thông qua. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Ngày công bố: 24/02/2023
Ngày áp dụng:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định công bố:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Quyết định công bố. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Nguồn án lệ: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Tóm tắt Án lệ

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
ÁN LỆ SỐ 62/2023/AL
1
V thời điểm bắt đầu thc hiện nghĩa vụ cấp dưỡng cho con chưa thành
niên trong v án tranh chp v xác đnh cha cho con
Đưc Hội đồng Thm phán Tòa án nhân dân ti cao thông qua vào các ngày
01, 02, 03 tháng 02 năm 2023 được công b theo Quyết định s 39/QĐ-CA
ngày 24 tháng 02 năm 2023 của Chánh án Tòa án nhân dân ti cao.
Ngun án l:
Bn án phúc thm s 07/2018/HN-PT ngày 22/3/2018 ca Tòa án nhân dân
tỉnh Bình Phước v v án hôn nhân gia đình “Xác định cha cho con, cấp dưỡng
nuôi con” giữa nguyên đơn là chị Lê Th D vi b đơn là anh Trịnh Vinh C.
Vị trí nội dung án lệ:
Đoạn 4 phần Nhận định của Tòa án”.
Khái quát nội dung của án lệ:
- Tình huống án lệ:
Sau khi người con được sinh ra, người mẹ khởi kiện yêu cầu xác định bị đơn
là cha đẻ của người con và yêu cầu bị đơn thực hiện nghĩa vụ cấp dưỡng cho con
chưa thành niên. Tòa án xác định bị đơn là cha đẻ của người con và nghĩa v
cấp dưỡng cho con.
- Gii pháp pháp lý:
Trường hp này, Tòa án phải xác định thi gian cấp dưỡng cho con chưa
thành niên được tính k t khi người con được sinh ra.
Quy định của pháp luật liên quan đến án lệ:
Khoản 24 Điều 3, Điều 107, Điều 110 Luật Hôn nhân gia đình năm 2014.
T khóa ca án l:
“Xác đnh cha cho con”; “Cấp dưỡng cho con chưa thành niên”; “Thời điểm
bắt đầu thc hin nghĩa vụ cấp dưỡng”.
NI DUNG V ÁN:
* Nguyên đơn chị Lê Th D trình bày:
Ch và anh Trnh Vinh C t nguyn chung sng t năm 2013 có tổ chức đám
i theo phong tc tập quán nhưng không đăng kết hôn. Do không chung
sng với nhau được nên đã đề ngh Tòa án gii quyết, ti Bn án s
13/2017/HNGĐ-ST ngày 31/3/2017 ca TAND huyn Lc Ninh, tỉnh Bình Phước
đã tuyên bố không công nhn ch Lê Th D và anh Trnh Vinh C là v chng.
1
Án l này do GS. TS. Đỗ Văn Đại, Trường Đại hc Lut Thành ph H Chí Minh đề xut.
2
Trong thi gian chung sng, ch D anh C một người con chung
Gia P, sinh ngày 12/01/2014. Cháu Lê Gia P t khi sinh ra cho đến nay do ch D
nuôi dưỡng.
Ch D khi kiện đề ngh Tòa án xác định cháu Gia P con ca ch anh
Trịnh Vinh C; đồng thời đề ngh Tòa án buc anh Trnh Vinh C cấp dưỡng nuôi
con mỗi tháng 2.000.000 đng t ngày 12/01/2014 cho đến khi cháu Gia P
trưởng thành. Ti phiên tòa thẩm, ch thay đi mt phn yêu cu, buc anh C
phi cấp dưỡng nuôi con mỗi tháng 1.500.000 đng k t ngày 12/01/2014 đến
khi cháu P trưởng thành đủ 18 tui.
* B đơn anh Trịnh Vinh C trình bày:
Anh Trnh Vinh C tha nhn v thi gian chung sng vic Tòa án gii
quyết không công nhn các bên là v chồng như chị Th D đã trình bày. Anh
tha nhận cháu Lê Gia P là con đẻ ca anh và ch Lê Th D, sinh ra trong thi k
chung sống như vợ chồng. Anh xác định trong thi k chung sống như vợ chng
khi ly hôn do mâu thuẫn gia đình quá trầm trng nên ch Th D đã không
cho anh Trnh Vinh C nhn cháu Lê Gia P là con và khai sinh ly h theo h m.
Đối vi yêu cu khi kin cấp dưỡng nuôi con theo u cu ca ch Th D:
Anh xác định mc cấp dưỡng nói trên quá cao, t quá thu nhp ca
mình. Anh C ch đồng ý cấp dưỡng mỗi tháng 1.300.000 đng, tính t ngày
01/11/2017 đến khi cháu Lê Gia P trưởng thành.
Ti Bản án hôn nhân sơ thẩm s 48/2017/HN-ST ngày 22/11/2017 ca Toà
án nhân dân huyn Lc Ninh tuyên x:
ng nhn s tha thun gia ch Th D và anh Trnh Vinh C. Xác
đnh cháu Gia P, sinh ngày 12/01/2014 là con rut ca ch Lê Th D anh
Trnh Vinh C.
Giao cháu Lê Gia P cho ch Th D được quyền chăm sóc, nuôi dưỡng cho
đến khi cháu Lê Gia P trưởng thành.
Mc cấp ng, thời điểm thc hiện nghĩa vụ cấp dưỡng: Buc anh Trnh
Vinh C cp dưỡng nuôi cháu Gia P mỗi tháng 1.500.000 đồng cho đến khi
cháu Gia P trưởng thành đủ 18 tui. Thi gian cấp dưỡng tính t ngày
12/10/2017 đến khi cháu Lê Gia P trưởng thành đủ 18 tui.
Ngoài ra bn án còn tuyên v án phí, nghĩa v thi hành án quyn kháng
cáo của các đương sự.
Ngày 27/11/2017, nguyên đơn chị Lê Th D có đơn kháng cáo với ni dung:
Đề ngh Tòa án nhân dân tỉnh Bình Phước xét x phúc thm sa mt phn Bn án
thẩm s 48/2017/HN-ST ngày 22/11/2017 ca Tòa án nhân dân huyn Lc
Ninh, tỉnh Bình Phước.
Buc anh Trnh Vinh C phi thanh toán tin cấp dưỡng nuôi cháu Lê Gia P
t khi sinh ra ngày 12/01/2014 cho đến ngày 12/10/2017 45 tháng vi s tin
là 45 tháng x 1.500.000 đồng/tháng = 67.500.000 đồng.
3
Ngày 30/11/2017, b đơn anh Trịnh Vinh C có đơn kháng cáo không đồng ý
vi mc cấp ỡng 1.500.000đ/tháng như bản án thẩm đã tuyên. Anh đề
ngh Tòa án nhân dân tỉnh Bình Phước h mc cấp dưỡng xung
1.000.000đ/tháng. Ngoài ra, anh C còn yêu cầu được nhn cháu P v nuôi
không cn ch D cấp dưỡng.
Đại din Vin kim sát tham gia phiên tòa phúc thẩm đề ngh Hội đồng xét
x căn cứ vào khoản 1 Điu 308 B lut T tng dân s năm 2015: Không chấp
nhn kháng cáo ca anh C, không chp nhn kháng cáo ca ch D, gi nguyên
quyết đnh ca Bản án thẩm s 48/2017/HN-ST ngày 22/11/2017 ca Tòa án
nhân dân huyn Lc Ninh.
Sau khi nghiên cu các tài liu có trong h sơ vụ án, thm tra ti phiên toà,
căn c vào kết qu tranh lun ti phiên a, ý kiến ca Kim sát viên c
đương s.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
[1] Xét kháng cáo ca anh C yêu cầu được nhn nuôi cháu Gia P
không cn ch D cấp dưỡng, thy rng: T khi được sinh ra cháu P đưc ch D
một mình chăm sóc, nuôi dưỡng, phát triển bình thường v th cht và tinh thn,
Tòa án cấp sơ thẩm giao cháu P cho ch D nuôi ng là phù hp nên kháng cáo
ca anh C v phần này là không có căn cứ chp nhn.
[2] Xét kháng cáo của anh C đề ngh Tòa án nhân dân tỉnh Bình Phước h
mc cấp dưỡng t 1.500.000đ/tháng xuống 1.000.000đ/tháng, thy rng: Theo
Biên bn xác minh ca TAND huyn Lộc Ninh (BL33) thì chi phí trung bình đ
chăm c, nuôi dưỡng một đứa tr độ tuổi như cháu P cần 3.000.000đ/tháng. Như
vy, Tòa án cấp sơ thẩm buc anh C phải có nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi cháu P mi
tháng 1.500.000đ (3.000.000đ : 2 người = 1.500.000đ/người) là phù hp. Bi l,
anh C là giáo viên có thu nhp ổn định, mức lương hàng tháng là 4.666.220 đồng
(BL18), do đó kháng cáo của anh C đề ngh gim mc cấp dưỡng xung không
có căn cứ chp nhn.
[3] Xét kháng cáo ca chTh D v vic buc anh Trnh Vinh C phi tr
li s tin ch D một mình đã bỏ ra đ cấp dưỡng nuôi cháu Gia P t khi
sinh ngày 12/01/2014 cho đến ngày 12/10/2017 (ngày ch làm đơn khởi kin)
45 tháng vi s tin là 45 tháng x 1.500.000 đồng/tháng = 67.500.000 đồng, thy
rng: Ti phiên tòa phúc thm, anh C tha nhn cháu P con ca mình, t khi
sinh ra đến nay cháu P do ch D nuôi dưỡng, là do anh C chưa đưc xác nhn là
cha hp pháp ca cháu P, mc dù vậy nhưng khi chị D sinh, anh C có đưa cho chị
D 05 triệu đồng đ ch chun b sinh. Sau đó anh C đưa cho ch D mỗi năm
trung bình 05 tháng, mi tháng 01 triệu đồng tin cấp dưỡng nuôi con. Còn ch D
ch tha nhận anh C đưa cho chị D 05 triệu đồng để ch chun b sinh anh
C ch đưa cho chị D ba ln mi ln 01 triệu đồng.
[4] Xét theo quy định tại Điều 82, 83; khoản 24 Điều 3, Điều 107, 110 Lut
Hôn nhân và gia đình năm 2014, Điu 281 B lut Dân s năm 2005 thì nghĩa vụ
cấp dưỡng ca cha m đi với con chưa thành niên đưc phát sinh t khi người
4
con được sinh ra. Vic cấp dưỡng nuôi con quyền là nghĩa vụ ca cha, m
không trc tiếp nuôi con. Cháu Gia P con chung ca ch Th D anh
Trịnh Vinh C, nhưng t khi cháu P sinh ra ngày 12/01/2014 cho đến ngày
12/10/2017 (ngày ch D làm đơn khởi kin yêu cu cấp dưỡng), mt mình ch D
chăm c, nuôi ng chi tr các khoản chi phí nuôi con. Như vậy, Tòa án cp
thẩm không chp nhn yêu cu buc anh C hoàn tr li s tin chi phí ch
D b ra đ nuôi cháu P t ngày sinh ra 12/01/2014 cho đến ngày 12/10/2017 (ngày
ch D làm đơn khởi kin yêu cu cấp dưỡng) là không phù hp làm ảnh hưởng
đến quyn và li ích hp pháp ca ch D. Do đó, cn chp nhn mt phn kháng
cáo ca ch D, buc anh C phi hoàn tr li cho ch D ½ ca s tin 02 triu
đồng/tháng ch D đã bỏ ra nuôi con tính t ngày 12/01/2014 cho đến ngày
12/10/2017 như sau: 45 tháng x 1.000.000 đồng/tháng = 45.000.000 đồng.
[5] Anh C trình bày mỗi năm trung bình anh C đã cấp dưng 05 tháng, mi
tháng 01 triệu đồng cho ch D nuôi con. Nhưng anh C không có tài liu chng c
chng minh, ch D ch tha nhn có nhn ca anh C 03 ln mi ln 01 triu đồng
tin cấp dưỡng nuôi con, nên ch s chp nhn anh C cấp dưỡng nuôi
con cho ch D được 03 tháng, mỗi tháng 1.000.000đ, tổng cng là 3.000.000đ, số
tiền này được khu tr vào s tiền 45.000.000đ cấp dưỡng nuôi con anh C
phi hoàn tr li cho ch D (45.000.000đ – 3.000.000đ)= 42.000.000đ.
[6] Riêng s tiền 5.000.000đ anh C đưa cho chị D, đây là chi phí sinh đẻ nên
anh C không được tr vào s tin cấp dưỡng nuôi con.
[7] Quan điểm của đại din Vin kim sát nhân dân tỉnh Bình Phước đề ngh
không chp nhn kháng o xin gim mc cp dưng của anh C có căn cứ.
[8] Quan điểm của đại din Vin kim sát nhân dân tỉnh Bình Phước đ ngh
không chp nhn kháng cáo ca ch D yêu cu anh C phi cấp dưỡng nuôi con t
ngày 12/01/2014 cho đến ngày 12/10/2017 là không có căn cứ.
[9] Các quyết định khác ca bản án sơ thm không có kháng cáo, không
kháng ngh có hiu lc t ngày hết thi hn kháng cáo, kháng ngh.
[10] Án phí hôn nhân phúc thm: Anh Trnh Vinh C phi chu án phí theo
quy định ca pháp lut.
Vì các l trên,
QUYẾT ĐỊNH:
Căn c khoản 2 Điều 308, 309 B lut T tng dân s 2015; Ngh quyết s
326/2016/UBTVQH14 ca U ban Thường v Quc hi v án phí, l phí Tòa án;
Không chp nhn yêu cu kháng cáo ca anh Trnh Vinh C.
Chp nhn mt phn yêu cu kháng cáo ca ch Lê Th D.
Sa Bn án hôn nhân gia đình thẩm s 48/2017/HN-ST ngày
22/11/2017 ca Toà án nhân dân huyn Lc Ninh.
Áp dụng các điu 3, 14, 68, 69, 71, 82, 83, 107, 110, 116, 117, 119 Lut Hôn
nhân và gia đình năm 2014; Điều 281 B lut Dân s năm 2005.
5
[1] Công nhn s tha thun gia ch Th D anh Trnh Vinh C. Xác
định cháu Gia P, sinh ngày 12/01/2014 con rut ca ch Th D anh
Trnh Vinh C.
Giao cháu Lê Gia P cho ch Th D được quyền chăm sóc, nuôi ng cho
đến khi cháu Lê Gia P đủ 18 tui và có kh năng lao động.
[2] Buc anh Trnh Vinh C phi hoàn tr tin cấp dưỡng nuôi con chung
cháu Lê Gia P cho ch Th D t ngày 12/01/2014 đến 12/10/2017 là:
42.000.000đ (Bốn mươi hai triệu đồng).
[3] Buc anh Trnh Vinh C phi cp dưỡng nuôi con chung là cháu Lê Gia P
cho chTh D mỗi tháng 1.500.000 đng (Mt triệu năm trăm nghìn đng) cho
đến khi cháu Lê Gia P đ 18 tui và có kh năng lao động. Thi gian bắt đầu tính
cấp dưỡng tính t ngày 12/10/2017 (Ngày ch D khi kin).
[4] Án phí hôn nhân thm: Anh Trnh Vinh C phi chịu 300.000 đng.
Ch Lê Th D không phi chu, Chi cc Thi hành án dân s huyn Lc Ninh, tnh
Bình Phước hoàn tr cho ch D s tin tm ứng án phí 300.000 đồng đã nộp theo
Biên lai thu tin s 0014898 ngày 12/10/2017.
[5] Án phí hôn nhân phúc thm: Anh Trnh Vinh C phi chịu 300.000 đồng,
đưc khu tr vào s tin tm ứng án phí anh C đã nộp theo biên lai s 0005554
ngày 30/11/2014 ca Chi cc thi hành án dân s huyn Lc Ninh, tỉnh Bình Phước.
[6] K t ngày bn án hiu lực, đơn yêu cầu thi hành án của người
được thi hành án cho đến thi hành xong tt c các khon tin. Hàng tháng bên phi
thi hành án còn phi chu khon tin lãi ca s tin còn phi thi hành án theo lãi
suất quy định ti khoản 2 Điều 468 ca B lut Dân s năm 2015.
Trường hp bản án được thi hành theo quy đnh tại Điều 2 ca Lut Thi hành
án dân s thì người được thi hành án dân sự, người phi thi hành án dân s
quyn tha thun thi hành án, quyn yêu cu thi hành án, t nguyn thi hành án
hoc b ng chế thi hành án theo quy đnh ti các điu 6, 7 9 ca Lut Thi
hành án dân s; thi hiệu thi hành án đưc thc hiện theo quy đnh tại Điều 30
ca Lut Thi hành án dân s.
[7] Các quyết định khác ca bản án sơ thm không có kháng cáo, không
kháng ngh có hiu lc t ngày hết thi hn kháng cáo, kháng ngh.
NI DUNG ÁN L
“[4] Xét theo quy đnh tại Điều 82, 83; khoản 24 Điều 3, Điều 107, 110,
Luật Hôn nhân gia đình năm 2014, Điều 281 B lut Dân s năm 2005 thì
nghĩa vụ cấp dưỡng ca cha m đối với con chưa thành niên được phát sinh t
khi người con được sinh ra. Vic cấp ng nuôi con là quyền là nghĩa v ca
cha, m không trc tiếp nuôi con. Cháu Lê Gia P là con chung ca ch Lê Th D
anh Trịnh Vinh C, nhưng t khi cháu P sinh ra ngày 12/01/2014 cho đến
ngày 12/10/2017 (ngày ch D làm đơn khởi kin yêu cu cấp dưỡng) mt mình ch
D chăm sóc, nuôi dưỡng và chi tr các khoản chi phí nuôi con. Như vậy, Tòa án
cấp sơ thẩm không chp nhn yêu cu buc anh C hoàn tr li s tin chi phí
6
ch D b ra để nuôi cháu P t ngày sinh ra 12/01/2014 cho đến ngày 12/10/2017
(ngày ch D làm đơn khi kin yêu cu cấp dưỡng) không php làm nh
ởng đến quyn và li ích hp pháp ca ch D. Do đó cn chp nhn mt phn
kháng cáo ca ch D, buc anh C phi hoàn tr li cho ch D ½ ca s tin 02
triệu đồng/tháng ch D đã bỏ ra nuôi con tính t ngày 12/01/2014 cho đến
ngày 12/10/2017 như sau: 45 tháng x 1.000.000 đồng/tháng = 45.000.000 đồng.”
Tải về
Án lệ 62/2023/AL Án lệ 62/2023/AL

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Án lệ 62/2023/AL Án lệ 62/2023/AL

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Án lệ cùng lĩnh vực

Án lệ mới nhất