Án lệ số 37/2020/AL ngày 25/02/2020 về hiệu lực của hợp đồng bảo hiểm tài sản trong trường hợp bên mua bảo hiểm đóng phí bảo hiểm sau khi kết thúc thời hạn đóng phí bảo hiểm

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Bản án dẫn chiếu
  • Tải về
Tải văn bản
  • Án lệ 37/2020/AL

    Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

  • Án lệ 37/2020/AL

    Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Án lệ 37/2020/AL

Tên Án lệ: Án lệ số 37/2020/AL ngày 25/02/2020 về hiệu lực của hợp đồng bảo hiểm tài sản trong trường hợp bên mua bảo hiểm đóng phí bảo hiểm sau khi kết thúc thời hạn đóng phí bảo hiểm
Số hiệu: 37/2020/AL
Loại văn bản: Án lệ
Ngày thông qua:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem ngày thông qua. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Ngày công bố: 25/02/2020
Ngày áp dụng:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định công bố:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Quyết định công bố. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Nguồn án lệ: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Dân sự
Tóm tắt Án lệ

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
ÁN L S 37/2020/AL
1
V hiu lc ca hợp đồng bo him tài sản trong trường hp bên mua bo
hiểm đóng phí bảo him sau khi kết thúc thi hạn đóng phí bảo him
Được Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao thông qua
ngày 05 tháng 02 năm 2020 được công bố theo Quyết định số 50/QĐ-CA
ngày 25 tháng 02 năm 2020 của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao.
Ngun án l:
Quyết định giám đốc thm s 28/2018/KDTM-GĐT ngày 26-6-2018 ca
Tòa án nhân dân cp cao ti Thành ph H Chí Minh v v án kinh doanh thương
mại “Tranh chấp hợp đng bo hiểm” tại tỉnh Đồng Nai giữa nguyên đơn Công
ty trách nhim hu hn N vi b đơn là Tổng công ty c phn bo hiểm P; người
quyn lợi, nghĩa vụ liên quan gm ng ty bo hiểm P1, Ngân hàng thương
mi c phn V, Công ty c phn giy S.
V trí ni dung án l:
Đon 4, 5 phần “Nhận định của Tòa án”.
Khái quát ni dung án l:
- Tình hung án l:
Sau khi kết thúc thi hạn đóng pbảo him theo tha thun trong hp đng
bo himi sn, bên mua bo him mới đóng phí bảo him cho doanh nghip bo
him. Doanh nghip bo him không ý kiến gì, không n bn thông báo cho
bên mua bo him v vic chm dt hợp đồng vn nhn phí bo him, xut hóa
đơn giá trị gia tăng báo cáo thuế v khon tin đóng phí bảo hiểm. Sau đó, sự
kin bo him xy ra.
- Gii pháp pháp lý:
Trường hp này, hợp đồng bo him hiu lc thi hành, doanh nghip
bo him phi chu trách nhim bồi thường thit hại cho người được bo him.
Quy định ca pháp lut liên quan đến án l:
- Các điều 285, 287 B lut Dân s năm 2005 (tương ng với các điều 278,
354 B lut Dân s năm 2015);
- Các điều 15, 23 Lut Kinh doanh bo hiểm năm 2000 (sửa đổi, b sung
năm 2010).
T khóa ca án l:
“Hợp đồng bo him tài sản”; “P bảo hiểm”; “Thi hn đóng phí bo him”;
“Hiệu lc ca hp đồng bo him”; “Sự kin bo hiểm”; “Bồi thường thit hi”.
NỘI DUNG VỤ ÁN:
Theo đơn khởi kiện, người đại diện theo ủy quyền của ngun đơn tnh y:
1
Án l này do V Pháp chế và Qun lý khoa hc Tòa án nhân dân tối cao đề xut.
2
Công ty trách nhiệm hữu hạn N (gọi tắt là Công ty N) được thành lập
hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng doanh nghiệp số 3600686844 ngày
29-07-2004 của Sở Kế hoạch Đầu tư tỉnh Đồng Nai, được đăng ký thay đổi lần
thứ 6 ngày 04-09-2015.
Công ty N bên được bảo hiểm Công ty bảo hiểm P1 (gọi tắt là Bảo
hiểm P1) là bên bảo hiểm cùng ký kết 07 hợp đồng bảo hiểm nồi hơi và hợp đồng
bảo hiểm trách nhiệm công cộng như sau:
1. Hợp đồng bảo hiểm nồi hơi số P-15/ĐNI/XCG/3201/0005 ngày
24-03-2015, nội dung Hợp đồng bao gồm: Giấy chứng nhận bảo hiểm - bảo hiểm
nồi hơi số P-15/DNI/XCG/3201/0005 ngày 24-03-2015; Thông báo thu phí ngày
24-03-2015; Các điều khoản bổ sung; Quy tắc bảo hiểm nồi hơi, theo đó Công ty N
được Bảo hiểm P1 bảo hiểm:
- Về thiệt hại vật chất: sấy Biomass (Tên thường gọi HÒA VIỆT)
với số tiền bảo hiểm 6.500.000.000 đồng.
- Về trách nhiệm đối với bên thứ ba: Giới hạn trách nhiệm 1.000.000.000
đồng/mỗi sự c và trong suốt thời hạn bảo hiểm, trong đó:
- Về người
+ Cho mỗi người: 20.000.000 đồng/người/mỗi sự cố.
+ Cho tổng số người: 200.000.000 đồng/mỗi sự cố trong suốt thời hạn
bảo hiểm.
- Về tài sản: 2.000.000.000 đồng/mỗi sự c trong suốt thời hạn bảo hiểm.
Địa điểm được bảo hiểm: Công ty cphần H (gọi tắt là Công ty H); địa chỉ:
Khu phố 8, phường L, thành phố B, tỉnh Đồng Nai. Đối tượng thụ hưởng bảo
hiểm: Ngân hàng TMCP V - Chi nhánh B (Ngân hàng V Chi nhánh B). Thời
hạn bảo hiểm từ ngày 01-04-2015 đến ngày 31-03-2016. (Sau đây gọi tắt là Hợp
đồng số 0005).
2. Hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm công cộng số
P-15/DNI/XCG/3303/0009, ngày 24-03-2015. Nội dung hợp đồng bao gồm: Giấy
chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm công cộng số P-15/DNI/XCG/3303/0009,
ngày 24-03-2015; Hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm công cộng s
P-15/DNI/XCG/3303/0009, ngày 24-03-2015; Thông o thu phí ny 24-03-2015;
Quy tắc bảo hiểm trách nhiệm công cộng; Các điều khoản sửa đổi bổ sung bảo
hiểm trách nhiệm công cộng, theo đó Công ty N được Bảo hiểm P1 bảo hiểm với
số tiền là 21.000.000.000 đồng cho mỗi vụ tổn thất và cho toàn bộ cả năm (Giới
hạn về người: Không quá 20 triệu/người/vụ). Phạm vi bảo hiểm: Bảo hiểm P1 bồi
thường cho những tổn thương nhân hoặc thiệt hại vật chất xảy ra trong thời hạn
bảo hiểm do một sự cố trong giới hạn địa lý liên quan đến hoạt động kinh doanh
của Công ty N. Địa điểm được bảo hiểm: Tại Công ty H; địa chỉ: Khu phố 8,
phường L, thành phố B, tỉnh Đồng Nai. Phạm vi địa lý: Việt Nam. Đối tượng thụ
hưởng quyền lợi bảo hiểm: Ngân hàng V Chi nhánh B (Người thụ hưởng 1),
Công ty N (Người thụ hưởng 2). Thời hạn bảo hiểm từ ngày 01-04-2015 đến ngày
31-03-2016. (Sau đây gọi tắt là hợp đồng số 0009).
3
3. Hợp đồng bảo hiểm nồi hơi số P-15/DNI/XCG/3201/0006 ngày
26-03-2015. Nội dung hợp đồng bao gm: Giấy chứng nhận bảo hiểm - bảo hiểm
nồi hơi số P-15/DNI/XCG/3201/0006 ngày 26-03-2015; Thông báo thu phí ngày
26-03-2015; Các điều khoản bổ sung; Quy tắc bảo hiểm nồii, theo đó Công ty N
được Bảo hiểm P1 bảo hiểm:
- Về thiệt hại vật chất: Lò sấy Biomass số 03 (Tên thường gọi Lò hơi số 3),
với số tiền bảo hiểm 13.000.000.000 đồng.
- Về trách nhiệm đối với bên thứ ba: Giới hạn trách nhiệm 1.000.000.000
đồng/mỗi sự c và trong suốt thời hạn bảo hiểm, trong đó:
- Về người:
+ Cho mỗi người 20.000.000 đồng/người/mỗi sự cố.
+ Cho tổng số người: 200.000.000 đồng/mỗi sự cố trong suốt thời hạn
bảo hiểm.
- Về tài sản: 2.000.000.000 đồng/mỗi sự c trong suốt thi hạn bảo hiểm.
Địa điểm được bảo hiểm: Tại Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
giấy S, nay là Công ty cổ phần giấy S (gọi tắtng ty giấy S); địa chỉ: Khung
nghiệp M, huyện T, tỉnh Bà Rịa - Vũngu. Đối tượng thụởng bảo hiểm: Nn
ng V Chi nhánh B. Thời hạn tham gia bảo hiểm từ ngày 01-4-2015 đến ngày
31-3-2016. (Sau đây gọi tắt là hợp đồng số 0006).
4. Hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm công cộng số
P-15/ĐNI/XCG/3303/0010 ngày 26-3-2015. Nội dung Hợp đồng bao gồm: Giấy
chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm công cộng số P-15/DNI/XCG/3303/0010,
ngày 26-03-2015; Hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm công cộng số
P-15/DNI/XCG/3303/0010, ngày 26-3-2015; Thông báo thu phí ngày 26-3-2015;
Quy tắc bảo hiểm trách nhiệm công cộng; Các điều khoản sửa đổi bổ sung bảo
hiểm trách nhiệm công cộng, theo đó Công ty N được Bảo hiểm P1 bảo hiểm với
số tiền là 21.000.000.000 đồng cho mỗi vụ tổn thất và cho toàn bộ cả năm (Giới
hạn về người: Không quá 20 triệu/người/vụ). Phạm vi bảo hiểm: Bảo hiểm P1 bồi
thường cho những thiệt hại về thương tật thân thể hay tài sản của các bên thứ ba
Công ty N trách nhiệm pháp phải thanh toán xảy ra trong thời hạn bảo
hiểm do các sự cố liên quan đến hoạt động kinh doanh của Công ty N. Địa điểm
được bảo hiểm: Tại Công ty giấy S; địa chỉ: Khu công nghiệp M, huyện T, tỉnh
Rịa - Vũng Tàu. Phạm vi địa lý: Việt Nam. Đối tượng thụ hưởng quyền lợi bảo
hiểm: Ngân hàng V - Chi nhánh B (Người thụ hưởng 1), Công ty N (Người thụ
hưởng 2). Thời hạn tham gia bảo hiểm từ ngày 01-04-2015 đến ngày 31-03-2016.
(Sau đây gọi tắt là Hợp đồng số 0010).
5. Hợp đồng bảo hiểm nồi hơi số P-15/ĐNI/XCG/3201/0007 ngày
30-09-2015. Nội dung Hợp đồng bao gồm: Giấy chứng nhận bảo hiểm - bảo hiểm
nồi hơi số P-15/DNI/XCG/3201/0007 ngày 30-09-2015; Thông báo thu phí, ngày
30-09-2015; Các điều khoản bổ sung; Quy tắc bảo hiểm nồi hơi, theo đó Công ty N
được Bảo hiểm P1 bảo hiểm:
4
- Về thiệt hại vật chất: Lò sấy Biomass số 01 (Tên thường gọi lò hơi số 1),
với số tiền bảo hiểm 9.300.000.000 đồng.
- Về trách nhiệm đối với bên thứ ba: Giới hạn trách nhiệm 1.000.000.000
đồng/mỗi sự c và trong suốt thời hạn bảo hiểm, trong đó:
- Về người:
+ Cho mỗi người: 20.000.000 đồng/người/mỗi sự cố.
+ Cho tổng số người: 200.000.000 đồng/mỗi sự cố trong suốt thời hạn
bảo hiểm.
- Về tài sản: 800.000.000 đồng/mỗi sự cố và trong suốt thời hạn bảo hiểm.
Địa điểm được bảo hiểm: Tại Công ty giấy S; địa chỉ: Khu ng nghiệp M,
huyện T, tỉnh Bà Rịa - ng u. Đối tượng thụ ởng bảo hiểm: Ngân ng V -
Chi nhánh B. Thời hạn tham gia bảo hiểm từ ngày 01-10-2015 đến ngày 01-10-2016.
(Sau đây gọi tắt là Hợp đồng số 0007).
6. Hp đồng bảo him nồi hơi số P-15/ĐNI/XCG/3201/0008 ny 30-09-2015.
Nội dung Hợp đồng bao gồm: Giy chứng nhận bảo hiểm - bảo hiểm nồi hơi số
P-15/DNI/XCG/3201/0008, ngày 30-09-2015; Thông o thu phí, ngày 30-09-2015;
Các điều khoản bổ sung; Quy tắc bảo hiểm nồi hơi, theo đó Công ty N được Bảo
hiểm P1 bảo hiểm:
- Về thiệt hại vật chất: Lò sấy Biomass số 02 (Tên thường gọi lò hơi số 2),
với số tiền bảo hiểm 5.400.000.000 đồng.
- Về trách nhiệm đối với bên thứ ba: Giới hạn trách nhiệm 1.000.000.000
đồng/mỗi sự c và trong suốt thời hạn bảo hiểm, trong đó:
- Về người:
+ Cho mỗi người: 20.000.000 đồng/người/mỗi sự cố.
+ Cho tổng số người: 200.000.000 đồng/mỗi sự cố trong suốt thời hạn
bảo hiểm.
- Về tài sản: 800.000.000 đồng/mỗi sự cố và trong sut thời hạn bảo hiểm.
Địa điểm được bảo hiểm: Tại Công ty giấy S; địa chỉ: Khu ng nghiệp M,
huyện T, tỉnh Bà Rịa - ng u. Đối tượng thụ ởng bảo hiểm: Ngân ng V -
Chi nhánh B. Thời hạn tham gia bảo hiểm từ ngày 01-10-2015 đến ngày 01-10-2016.
(Sau đây gọi tắt là Hợp đồng số 0008).
7. Hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm công cộng số
P-15/ĐNI/XCG/3303/0057, ngày 30-09-2015. Nội dung Hợp đồng bao gồm: Giấy
chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm công cộng số P-15/DNI/XCG/3303/0057 ngày
30-09-2015; Thông báo thu phí bảo hiểm, ngày 30-09-2015; Hợp đồng bảo hiểm
trách nhiệm công cộng số P-15/DNI/XCG/3303/0057 ngày 30-09-2015; Các điều
khoản sửa đổi bổ sung bảo hiểm trách nhiệm công cộng; Quy tắc bảo hiểm trách
nhiệm công cộng, theo đó Công ty N được Bảo hiểm P1 bảo hiểm với số tiền
21.000.000.000 đồng cho mỗi vụ tổn thất cho toàn bộ cả năm (Giới hạn về
5
người: Không quá 20 triệu/người/vụ). Phạm vi bảo hiểm: Bảo hiểm P1 bồi thường
cho những thiệt hại về thương tật thân thể hay tài sản của các bên thứ ba Công
ty N trách nhiệm pháp phải thanh toán xảy ra trong thời hạn bảo hiểm do
các sự cố liên quan đến hoạt động kinh doanh của Công ty N. Địa điểm được bảo
hiểm: Tại Công ty giấy S; địa chỉ: Khu công nghiệp M, huyện T, tỉnh Rịa -
Vũng Tàu. Phạm vi địa lý: Việt Nam. Đối tượng thụ hưởng quyền lợi bảo hiểm:
Ngân ng V - Chi nhánh B (Người thụ hưởng 1), Công ty N (Người thụ hưởng 2).
Thời hạn bảo hiểm từ ngày 01-10-2015 đến ngày 01-10-2016. (Sau đây gọi tắt là
Hợp đồng số 0057).
Vào khoảng 00 giờ 30 phút, ngày 13-11-2015, tại Công ty giấy S xảy ra sự
cố nổ lò hơi số 3, dẫn đến việc:
1. Về thiệt hại vật chất đối với lò hơi số 3: Toàn bộ hệ thống lò hơi số 3 bị
phá hủy. Về thiệt hại tài sản đối với bên th3: Chi phí chữa cháy, thiệt hại tài sản,
chi phí xây dựng, thiệt hại do ngừng máy... của Công ty giấy S.
2. Thiệt hại về người: 02 công nhân trực vận hành hơi số 3 ông
Nguyễn Văn C và ông Nguyễn Thạnh L đã chết.
3. Chi pphát sinh dọn dẹp hiện trường: Tháo dỡ, dọn dẹp, vận chuyển
gửi giữ những tài sản tại hiện trường sau khi xảy ra sự cố nổ lò hơi số 3.
4. Gây ảnh hưởng, làm hư hỏng một phần Lò hơi số 2 của Công ty N.
Vào c 10 giờ 00 phút, ngày 13-11-2015, Bảo hiểm P và ng ty N đã lập
Biên bản hiện trường/làm việc. Cơ quan Cảnh t điều tra - Công an tỉnh Rịa-
ng u đã trưng cầu giám định nguyên nhân dẫn đến sự cố. Đến ngày 13-01-2016,
đã Bản kết luận giám định số 3548/C54B của Phân Viện Khoa học hình s
(C54B) - Bộ Công an, thể hiện tại 03 văn bản của quan Cảnh sát điều tra -
Công an tỉnh Rịa - ng Tàu cùng ngày 26-01-2016 gồm: Thông báo số
02/TB-PC44, về việc không khởi tố vụ án hình sự; Kết luận xác minh tin báo về
tội phạm số 02/KL-PC44 (Đ3); Thông báo kết quả giải quyết tin báo về tội phạm
số 02/TB-PC44; Công văn số 100/VKS-P2, ngày 26-01-2016 của Viện kiểm sát
nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc kết luận xác minh đơn tgiác tội phạm,
kết luận nguyên nhân nổ lò hơi số 3 là do lỗi kỹ thuật, lò hơi số 3 vẫn trong thời
hạn kiểm định (do Trung tâm kiểm định Công nghiệp II, Bộ Công thương cấp, ngày
kiểm định lần tới là ngày 17-12-2016), vì vậy vụ nổ hơi số 3 ngày 13-11-2015
không có dấu hiệu của tội phạm xảy ra.
Bảo hiểm P1 chđịnh Công ty cổ phần giám định B, địa chỉ: 2.5 P, phường B,
quận P, Thành phố Hồ Chí Minh tiến hành giám định tổn thất sự cố nổ lò hơi số 3.
Việc giám định thực hiện trong c ngày 17, 18, 19, 20 28-11-2015, thể hiện
bằng c biên bản ghi nhận hiện trường đã c định được phần thiệt hại bao gồm:
Lò hơi số 3; nhà lò hơi số 1, số 2; thiết bị sử dụng chung giữa lò hơi số 1, số 2 và
số 3; các thiệt hại về khí, điện của i số 2; tài sản của bên thứ ba Công ty
giấy S; việc dọn dẹp hiện trường trên thực tế.
Công ty N đã tổng hợp gửi số liệu yêu cầu Tổng công ty cổ phần bảo
hiểm P và Bảo hiểm P1 bồi thường, dựa trên cơ sở pháp lý:
6
1. Về thiệt hại vật chất đối với lòi số 3: Công ty N căn cứ vào hợp đồng
bảo hiểm nồi hơi số P-15/DNI/XCG/3201/0006 ngày 26-3-2015, sự cố nổ lò hơi
số 3 thuộc phạm vi trách nhiệm bảo hiểm của Bảo hiểm P, bao gồm:
- Hệ thống lò hơi số 3: 13.886.965.686 đồng;
- Nhà lò hơi số 3: 1.298.476.400 đồng;
- Thiết bị, vật tiếp liệu (Tăng khả năng sử dụng các loại nguyên liệu đốt):
2.519.308.592 đồng;
- Chi phí phát sinh dọn dẹp hiện trường: Công ty N căn cứ vào khoản 25 về
Điều khoản dọn dẹp hiện trường (Giới hạn US$ 100,000) của Các điều khoản bổ
sung Hợp đồng số 0006, chi phí phát sinh dọn dẹp hiện trường do sự cố nổ lò i
số 3 thuộc phạm vi trách nhiệm bảo hiểm của Bảo hiểm P với thiệt hại thực tế:
+ Công tháo dỡ, cẩu lò hơi số 3: 140.000.000 đồng;
+ Cước vận chuyển (Xe rơ mooc lớn): 20.000.000 đồng;
+ Công dọn dẹp và vận chuyển nhỏ: 200.000.000 đồng;
+ Tiền thuê kho chứa lò hơi số 3: 120.000.000 đồng.
Tổng cộng: 18.184.750.678 đồng.
2. Về thiệt hại người: Công ty N căn cứ vào Hợp đồng số 0009; Hợp đồng
số 0010; Hợp đồng số 0057, sự cố nổ hơi số 3 gây thiệt hại người (chết 02
người) xảy ra trong phạm vi địa lý: Việt Nam, thuộc phạm vi trách nhiệm bảo
hiểm công cộng của Bảo hiểm P với thiệt hại thực tế:
- Đối với anh Nguyễn Văn C: 300.000.000 đồng;
- Đối với anh Nguyễn Thạnh L: 333.000.000 đng.
Tổng cộng: 633.000.000 đồng;
3. Về thiệt hại tài sản đối với bên thứ ba: Công ty N căn cứ vào Hợp đồng
số 0009; Hợp đồng s 0010; Hợp đồng số 0057, sự cố nổ lò hơi số 3 gây thiệt hại
tài sản của bên thứ ba Công ty cổ phần giấy S, xảy ra trong phạm vi địa lý: Việt
Nam, thuộc phạm vi trách nhiệm bảo hiểm công cộng của Bảo hiểm P với tổng
thiệt hại thực tế:
- Thiệt hại về tài sản, chi phí xây dựng: 90.804.880 đồng;
- Chi phí chữa cháy: 24.943.000 đồng;
- Thiệt hại do gián đoạn sản xuất: 332.010.000 đồng;
- Bồi thường cho Công ty cổ phần giấy S chi phí chênh lệch giá khí đốt gas
thay thế tháng 11-2015 do lò hơi số 3 bị nổ: 1.063.032.472 đồng.
Tổng cộng: 1.510.790.352 đồng.
4. Thiệt hại vật chất đối với hơi s2: Công ty N căn cứ vào Hợp đồng
số 0008, thiệt hại đối với lò hơi số 2 thuộc phạm vi trách nhiệm bảo hiểm của Bảo
hiểm P với số tiền thiệt hại:
7
- Thiệt hại phần cơ khí: 200.000.000 đồng;
- Thiệt hại phần điện: 300.000.000 đồng.
Tổng cộng: 500.000.000 đồng.
Về phía Bảo hiểm P:
1. Không đồng ý bồi tng tch nhiệm vt cht đi với i số 3 và trách
nhiệm bảo hiểm công cộng đối với ngưi, i sản bên thba cho Công ty N ph
nhận hiệu lực Hợp đồng s0006 Hợp đồng số 0010, thhiện qua Công n số
130/P-DNI-CV, ngày 24-11-2015 của Bảo him P1; phnhn thêm hiu lực hợp đồng
số 0005 hợp đồng số 0009 qua ng n số 136/P-DNI-CV, ngày 01-12-2015.
Ngày 26-11-2015, ng ty N gửi công văn s01/2015/PHTT-NTN-PHCO ĐN cho
Bảo hiểm P phúc đáp không chấp nhận nội dung từ chối trách nhiệm bảo hiểm của
Bảo hiểm P yêu cầu phải bồi tờng toàn bộ thiệt hại xảy ra. Bảo hiểm P tiếp tục
từ chối bồi thường bằng Công văn số 135/P-DNI-CV, ny 01-12-2015 với lý giải:
ng ty N phải thanh toán phí bảo hiểm trước ngày 01-05-2015 nhưng đến thời điểm
ngày 07-05-2015 Bảo hiểm P1 mới nhận phí bảo hiểm, n cứ o Điều khoản thanh
toán trong các Hợp đồng y đã chấm dứt hiệu lực o ngày 01-05-2015, trước thời
điểm xảy ra tổn tht ngày 13-11-2015 n không thuộc trách nhim bảo hiểm của Bảo
hiểm P. Không đồng ý đối với vic từ chối tch nhiệm bảo him của Bảo hiểm P,
ngày 02-12-2015 ng ty N đã gửi đơn khiếu nại đến Bảo hiểm P.
Bảo hiểm P từ chối bồi thường với lý do trên hoàn toàn không có căn cứ.
i) Về thời điểm có hiệu lực Hợp đồng: Theo quy định tại Điều 405 Bộ luật
Dân sự quy định “Hợp đồng giao kết hợp pháp có hiệu lực từ thời điểm giao kết,
trừ trường hợp thỏa thuận khác hoặc pháp luật quy định khác”. Về thời điểm
giao kết Hợp đồng, “vào thời điểm bên đề nghị nhận được trả lời chấp nhận giao
kết” (Khoản 1 Điều 404) hoặc “vào thời điểm bên sau cùng vào văn bản”
(Khoản 4 Điều 404). Trên thực tế, Bảo hiểm P đã cấp giấy chứng nhận bảo hiểm
đối với Hợp đồng số 0005, ngày 24-3-2015; Hợp đồng số 0009, ngày 24-3-2015;
Hợp đồng số 0006, ngày 26-3-2015; Hợp đồng số 0010, ngày 26-3-2015 và xuất
hóa đơn giá trị gia tăng cho Công ty N, đã nhận tiền pbảo hiểm vào ngày
07-05-2015 với tổng số tiền phí bảo hiểm của các Hợp đồng là 91.179.000 đồng.
Các bên không thỏa thuận khác về thời điểm hiệu lực của Hợp đồng. Bảo
hiểm P phải chịu trách nhiệm bồi thường các tổn thất cho Công ty N theo quy định
tại khoản 1, khoản 3 Điều 15 về thời điểm phát sinh trách nhiệm bảo hiểm của
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Kinh doanh bảo hiểm năm 2010.
ii) Về chấm dứt hiệu lực của hợp đồng: Theo quy định tại khoản 2 Điều 23
Luật Kinh doanh bảo hiểm thì hợp đồng bảo hiểm chấm dứt khi “Bên mua bảo
hiểm không đóng đủ phí bảo hiểm hoặc không đóng phí bảo hiểm theo thời hạn
thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận”.
Theo thỏa thuận của hai bên tại điều khoản thanh toán của các hợp đồng
bảo hiểm nồi hơi: hợp đồng số 0005, số 0006, thì các bên có tha thuận:
“Trong trường hợp người được bảo hiểm không đóng đủ phí bảo hiểm hoặc
8
không đóng phí bảo hiểm theo điều khoản thanh toán của hợp đồng bảo hiểm”.
Theo điều khoản thanh toán ca các hợp đồng bảo hiểm nồi hơi “Phí bảo hiểm sẽ
được thanh toán cho người bảo hiểm bằng chuyển khoản thành 1 lần”. Công ty N
đã đóng phí bảo hiểm bằng chuyển khoản 1 lần với tổng số tiền 91.179.000 đồng
và Bảo hiểm P1 đã nhận đủ.
“hoặc các thỏa thuận thanh toán khác đã được hai bên đồng ý bằng văn bản,
hiệu lực của Hợp đồng bảo hiểm sẽ mặc nhiên chấm dứt vào ngày kế tiếp người
được bảo hiểm phải đóng phí theo thỏa thuận của Hợp đồng bảo hiểm hoặc các
sửa đổi/phụ lục b sung kèm theo (nếu có)”. Căn cứ vào Điều 23, điều khoản cam
kết thanh toán phí bảo hiểm điều khoản Công ty N mua bổ sung, chỉ áp dụng
khi chỉ khi lợi cho Công ty N hơn điều khoản thanh toán đã thỏa thuận tại
hợp đồng bảo hiểm “(nhưng không phương hại đến quyền lợi của các bên theo
đơn này)”. Theo cách giải, viện dẫn để phủ nhận hiệu lực của hợp đồng bảo
hiểm, không chịu trách nhiệm bồi thường của Bảo hiểm P không lợi cho
Công ty N nên điều khoản bổ sung về thanh toán không giá trị hiệu lực. Mặt
khác, các điều khoản bổ sung một bộ phận của hợp đồng số
15/DNI/XCG/3201/0005, không phải là bộ phận của hợp đồng số 0005 (Số
P-15/ĐNI/XCG/3201/0005); của hợp đồng số 15/DNI/XCG/3201/0006, không
phải hợp đồng số 0006 (Số P-15/ĐNI/XCG/3201/0006).
Theo các hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm công cộng: hợp đồng số 0009,
số 0010, Bảo hiểm P viện dẫn Điều 5 là điều khoản về cam kết thanh toán phí bảo
hiểm (15 ngày) phủ nhận hiệu lực hợp đồng, không chịu trách nhiệm bồi thường
sự cố bảo hiểm cho Công ty N không sở, do không liên quan đến hợp
đồng s0009, số 0010 và bất lợi cho Công ty N khi vận dụng điều khoản bổ sung
(nếu có):
- Các điều khoản sửa đổi bổ sung bảo hiểm trách nhiệm công cộng một
bộ phận của Hợp đồng số: 15/DNI/XCG/3303/0009, không phải bộ phận của
hợp đồng số 0009 (Số P-15ĐNI/XCG/3303/0009); là một bộ phận của hợp đồng
số 15/DNI/XCG/3303/0010, không phải bộ phận của hợp đồng số 0010 (Số
P-15/ĐNI/XCG/3303/0010);
- Điều khoản về cam kết thanh toán phí bảo hiểm (15 ngày) các điều
khoản bổ sung chỉ áp dụng khi lợi hơn các điều khoản khác thỏa thuận trong
hợp đồng số 0009, số 0010 nhưng các hợp đồng này không quy định việc hợp
đồng chấm dứt do chậm thanh toán phí bảo hiểm.
2. Về thiệt hại của hơi số 2: Bảo hiểm P cố tình lẩn tránh không thực hiện
trách nhiệm bồi thường tổn thất theo Hợp đồng số 0008 như cam kết tại kết luận
phần III của Công văn số 130/P-DNI-CV ngày 24-11-2015.
Vì các lẽ trên, người đại diện theo ủy quyền của Công ty N vẫn giữ nguyên
yêu cầu khởi kiện nhưng vào ngày 29-9-2016 và tại phiên tòa sơ thẩm, người đại
diện theo y quyền ca nguyên đơn xin rút một phần yêu cầu khởi kiện như sau:
- Công nhận hiệu lực Hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm công cộng số
P-15/ĐNI/XCG/3303/0009 ngày 24-03-2015 giữa bên Bo hiểm P1 với bên được
9
bảo hiểm Công ty N; Tổng công ty cổ phần bảo hiểm P (Công ty cổ phần bảo
hiểm P) phải chịu trách nhiệm bồi thường cho Công ty N toàn bộ thiệt hại khi
sự cố bảo hiểm xảy ra.
- Công nhận hiệu lực Hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm công cộng số
P-15/ĐNI/XCG/3303/0009, ngày 24-03-2015 giữa bên bảo hiểm P1 với bên được
bảo hiểm N; Tổng công ty cổ phần bảo hiểm P (Công ty c phần bảo hiểm P) phải
chịu trách nhiệm bồi thường cho Công ty N toàn bộ thiệt hại khi sự cố bảo
hiểm xảy ra.
- Bồi thường cho Công ty N bảo hiểm trách nhiệm công cộng về người
633.000.000 đồng theo Hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm công cộng số
P-15/ĐNI/XCG/3303/0009 ngày 24-03-2015; Hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm
công cộng số P-15/ĐNI/XCG/3303/0010 ngày 26-3-2015; Hợp đồng bảo hiểm
trách nhiệm công cộng số P-15/ĐNI/XCG/3303/0057 ngày 30-09-2015.
- Không tính lãi phạt quá hạn 150% trong yêu cầu bồi thường thiệt hại do
Công ty cổ phần bảo hiểm P chậm thực hiện nghĩa vụ bồi thường bảo hiểm.
- t một phần yêu cầu khởi kiện bồi thường cho Công ty N toàn bộ tổn
thất nổ lò hơi tầng sôi Biomass số 3 theo Hợp đồng bảo hiểm nồi hơi số
P-15/DNI/XCG/3201/0006 ngày 26-3-2015 là: 18.184.750.678 đồng, chỉ yêu cầu
13.000.000.000 đồng và 200.000.000 đồng dọn dẹp hiện trường.
Người đại diện theo ủy quyền của Công ty N vẫn giữ nguyên các yêu cầu
khởi kiện còn lại kính đề nghị Tòa án giải quyết buộc Tổng công ty cổ phần
bảo hiểm P (Công ty cổ phần bảo hiểm P):
1. Công nhận hiệu lực Hợp đồng bảo hiểm nồi hơi số
P-15/ĐNI/XCG/3201/0006, ngày 26-3-2015, giữa bên bảo hiểm P1 với bên được
bảo hiểm N; Tổng công ty cổ phần bảo hiểm P (Công ty c phần bảo hiểm P) phải
chịu trách nhiệm bồi thường cho Công ty N toàn bộ thiệt hại.
2. Công nhận hiệu lực Hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm công cộng số
P-15/ĐNI/XCG/3303/0010 ngày 26-3-2015, giữa bên bảo hiểm P1 với bên được
bảo hiểm N; Tổng công ty cổ phần bảo hiểm P (Công ty c phần bảo hiểm P) phải
chịu trách nhiệm bồi thường cho Công ty N toàn bộ thiệt hại.
3. Bồi thường cho Công ty N toàn bộ tổn thất ni tầng i Biomass số 3
theo hợp đồng bảo hiểm nồi hơi sP-15/DNI/XCG/3201/0006 ngày 26-3-2015 là:
13.000.0000.000 đồng.
4. Dọn dẹp hiện trường 200.000.000 đồng.
5. Bồi thường cho Công ty N bảo hiểm trách nhiệm công cộng về tài sản
của bên thứ ba do sự cố nổ hơi số 3 với số tiền là: 1.510.790.352 đồng theo
Hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm công cộng số P-15/ĐNI/XCG/3303/0010 ngày
26-3-2015; Hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm công cộng s
P-15/DNI/XCG/3303/0057 ngày 30-09-2015.
6. Bồi thường cho Công ty N toàn bộ tổn thất lò hơi tầng sôi Biomass số 2
là: 500.000.000 đồng theo hợp đồng bảo hiểm nồi hơi số
10
P-15/ĐNI/XCG/3201/0008 ngày 30-09-2015.
7. Bồi thường thiệt hại do chậm thực hiện nga vụ bồi thường bảo hiểm sau
15 ngày kể từ ngày 19-11-2015 cho đến ngày nhận đủ yêu cầu bồi thường hợp lệ
ược Bảo hiểm P1 ghi nhận trong Công n số 130/P-DNI-CV, ngày 24-01-2015),
nga tngày 04-12-2015 cho đến ngày xét xử sơ thẩm ngày 11-10-2016 theo
i suất cơ bản do Ngânng Nhà nước ban hành: 15.210.790.352 đồng x 10 tng
07 ngày x 9%/năm = 1.167.428.159 đồng.
Tổng cộng (3)+(4)+(5)+(6)+(7): 16.378.218.511 đồng.
Phần bổ sung thêm để Tòa án có cơ sở xem xét, giải quyết:
1. Theo các hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm công cộng số 0009, số 0010,
số 0057 thì thẩm quyền giải quyết tranh chấp do Tòa án nhân dân cấp thẩm
quyền giải quyết quy định tại Điều khoản 2.3 của các hợp đồng.
2. Về các hợp đồng bảo hiểm nồi hơi, Công ty N căn cứ theo Điều 17 Luật
Trọng tài thương mại số 54/2010/QH12, ngày 17-06-2010; khoản 5 Điều 4 Nghị
quyết số 01/2014/NQ-HĐTP ngày 20-03-2014 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án
nhân dân tối cao, do các Quy tắc bảo hiểm nồi hơi đóng dấu giáp lai với các
Hợp đồng bảo hiểm nồi hơi giữa bên cung cấp dịch vụ Bảo hiểm P1 với bên được
bảo hiểm Công ty N và được nhà cung cấp dịch vụ Bảo hiểm P1 soạn sẵn có thỏa
thuận trọng tài, Công ty N được quyền chọn Trọng tài hoặc Tòa án giải quyết
tranh chấp. Công ty N chọn Tòa án để giải quyết tranh chấp.
Người đại diện theo ủy quyền của nguyên đơn đng ý với Chứng thư thẩm
định giá số 2003/TĐG-CT ngày 22-8-2016 của Công ty cổ phần thẩm định giá Đ
không ý kiến khác. Người đại diện theo ủy quyền của nguyên đơn đã
nghe Tòa án giải thích cho ông Chu Thanh T về việc ông T không đồng ý với
chứng thư thẩm định giá trên thì ông T có quyền yêu cầu Tòa án thẩm định giá lại
nhưng ông T không ý kiến đề nghị Tòa án giải quyết theo quy định của
pháp luật.
Ngoài ra không yêu cầu gì thêm.
Người đại diện theo ủy quyền của bị đơn trình bày:
A. Ý kiến về các nội dung yêu cầu khởi kiện bao gồm từ nội dung số 1 cho
đến nội dung số 7 của Công ty N theo đơn khởi kiện đề ngày 17-05-2016, như sau:
I. Giấy chứng nhận bảo hiểm nồi hơi số: P-15/DNI/XCG/3201/0006 đã
được Bảo hiểm P1 và Công ty N cùng nhau thỏa thuận và ký kết ngày 26-3-2015
đúng theo quy định của pháp luật (Bộ hợp đồng bảo hiểm bao gồm: Giấy chứng
nhận bảo hiểm, Thông báo thu phí bảo hiểm, Quy tắc bảo hiểm, Các điều khoản
b sung được đóng dấu giáp lai của Bảo hiểm P). Tuy nhiên, trong quá trình thực
hiện hợp đồng Công ty N đã không thực hiện đầy đủ các cam kết trong hợp đồng
dẫn đến hợp đng đã hết hiệu lực trước thời điểm xảy ra tổn thất, cụ thể như sau:
Theo điều khoản thanh toán trên giấy chứng nhận bảo hiểm và điều khoản
bổ sung số 23 thì thời hạn thanh toán được quy định:
11
1) Theo thời hạn ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm:
“Thời hạn thanh toán phí: Trong vòng 15 ngày kể từ ngày 26-3-2015.
Điều khoản thanh toán ghi trong Hợp đồng: Phí bảo hiểm sẽ được thanh
toán cho người bảo hiểm bằng tiền mặt, séc hoặc chuyển khoản thành 1 lần. Cụ
thể, như sau:
Trong trường hợp người được bảo hiểm không đóng đủ phí bảo hiểm hoặc
không đóng phí bảo hiểm theo điều khoản thanh toán của Hợp đồng bảo hiểm
hoặc các thỏa thuận thanh toán khác đã được hai bên đồng ý bằng văn bản, hiệu
lực của Hợp đồng bảo hiểm sẽ mặc nhiên chấm dứt vào ngày kế tiếp. Người được
bảo hiểm phải đóng phí theo thoả thuận của Hợp đồng bảo hiểm hoặc các sửa đổi/
phụ lục bổ sung kèm theo (nếu có)”.
Như vậy theo thời hạn thanh toán phí này thì Công ty N phải thanh toán phí
bảo hiểm cho Bảo hiểm P trước ngày 10-04-2015 (điều này ng được Bảo hiểm P
ghi rõ trong thông báo thu phí gửi tới Công ty N ngày 26-3-2015).
2) Theo Điều khoản bổ sung số 23: Điều khoản cam kết thanh toán phí bảo
hiểm (30 ngày):
“1) Các bên thoả thuận và ghi nhận rằng, cho bất kỳ điều kiện nào
trái ngược trong đơn bảo hiểm này, và trên sở tuân theo điều kiện 2 quy định
dưới đây (nhưng không phương hại đến quyền lợi của các bên theo đơn này), điều
kiện tiên quyết để ràng buộc trách nhiệm của Bảo hiểm P theo đơn bảo hiểm,
chứng nhận tái tục bảo hiểm, điều khoản b sung hoặc giấy chứng nhận bảo hiểm
tạm thời người được bảo hiểm phải thanh toán đầy đủ bất cứ khoản phí bảo
hiểm đã được tính toán nào và Bảo hiểm P, môi giới hoặc đại lý bảo hiểm đã cấp
hoặc thu xếp đơn bảo hiểm này phải nhận được khoản phí đó với thời hạn thanh
toán được quy định như sau:
(a) Nếu thời hạn bảo hiểm là 30 ngày hoặc lớn hơn thì việc thanh toán phải
được thực hiện trong vòng 30 ngày kể từ:
(i) Ngày bắt đầu hiệu lực của đơn bảo hiểm, chứng nhận tái tục bảo hiểm,
hoặc giấy chứng nhận bảo hiểm tạm thời.
(ii) Ngày có hiệu lực quy định trong mỗi điều khoản bổ sung (nếu có) được
cấp theo đơn bảo hiểm, chứng nhận tái tục bảo hiểm, giấy chứng nhận bảo hiểm
tạm thời nếu ngày hiệu lực bảo hiểm khai đó vào đúng hoặc sau ngày phát hành
điều khoản bổ sung.
(iii) Ngày phát hành mỗi điều khoản bổ sung (nếu có) cấp theo đơn bảo
hiểm, chứng nhận tái tục bảo hiểm hoặc giấy chứng nhận bảo hiểm tạm thời nếu
ngày hiệu lực quy định trong điều khoản bổ sung này xảy ra trước ngày phát hành.
Hoặc
(b) Nếu thời hạn bảo hiểm ít hơn 60 ngày, trong vòng thời hạn bảo hiểm
khai tại đơn bảo hiểm, chứng nhận tái tục bảo hiểm, điều khoản bổ sung, hoặc
giấy chứng nhận bảo hiểm tạm thời.
12
2) Trong trường hợp khoản phí bảo hiểm đề cập trên, chưa được thanh
toán đầy đủ cho Bảo hiểm P, môi giới, đại như khai theo tính chất thời
gian quy định như trên (thời hạn đảm bảo thanh toán phí bảo hiểm), hiệu lực bảo
hiểm theo đơn bảo hiểm, chứng nhận tái tục bảo hiểm, điều khoản bổ sung, hoặc
giấy chứng nhận bảo hiểm tạm thời sẽ coi nchấm dứt ktừ ngày hết hạn của
thời hạn đảm bảo thanh toán phí bảo hiểm và Bảo hiểm P sđược miễn tất cả
trách nhiệm kể từ đó và trong trường hợp này, Bảo hiểm P sẽ được hưởng khoản
phí bảo hiểm tính theo tỷ lệ những ngày đơn bảo hiểm đã hiệu lực nhưng không
nhỏ hơn 20 USD.”
Như vậy, theo thời hạn thanh toán phí này thì Công ty N phải thanh toán
phí bảo hiểm cho P trước ngày 01-05-2015.
Căn cứ vào các thỏa thuận thanh toán trên thì muộn nhất trước ngày
01-05-2015, Công ty N phải thanh toán phí bảo hiểm theo giấy chứng nhận bảo
hiểm nồi hơi số: P-15/DNI/XCG/3201/0006 cho Bảo hiểm P, nhưng đến thời điểm
ngày 07-05-2015, P mới nhận được pbảo hiểm từ Công ty N (chậm 7 ngày so
với quy định của điều khoản bổ sung số 23, chậm 26 ngày so với điều khoản thanh
toán trong giấy chứng nhận bảo hiểm).
vậy, căn cứ vào điều khoản thanh toán trên giấy chứng nhận bảo hiểm
điều khoản bổ sung số 23; Căn cứo mục a khoản 2 Điều 18 và khoản 2 Điều 23
Luật Kinh doanh bảo hiểm; khoản 4 Điều 2 Thông số 194/2014/TT-BTC, ngày
17-12-2014 có hiệu lực ngày 01-02-2015 của Bộ Tài chính thì tổn thất nổ hơi
tầng sôi Biomass số 3 công suất 30 tấn/h theo giấy chứng nhận bảo hiểm nồi hơi
số: P-15/DNI/XCG/3201/0006 xảy ra ngày 13-11-2015 của Công ty N tại Công
ty TNHH MTV giấy S - Khu công nghiệp M, huyện T, tỉnh Rịa - Vũng Tàu
không thuộc trách nhiệm bảo hiểm của Bảo hiểm P hợp đồng bảo hiểm số: P-
15/DNI/XCG/3201/0006 đã chấm dứt hiệu lực o ngày 01-05-2015, trước thời
điểm xảy ra tổn thất ngày 13-11-2015.
II. Hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm công cộng số:
P-15/DNI/XCG/3303/0010 đã được Bảo hiểm P1 Công ty N cùng nhau thỏa
thuận kết ngày 26-3-2015 (Bộ Hợp đồng bao gồm: Hợp đồng bảo hiểm,
Quy tắc bảo hiểm, Các điều khoản bổ sung được đóng dấu giáp lai). Tuy nhiên,
trong quá trình thực hiện hợp đồng Công ty N đã không thực hiện đầy đủ các cam
kết trong hợp đồng dẫn đến Hợp đồng đã hết hiệu lực trước thời điểm xảy ra tổn
thất, cụ thể như sau:
Theo giấy chứng nhận bảo hiểm điều khoản bổ sung thì thời hạn thanh
toán được quy định:
1. Theo thời hạn ghi trên giấy chứng nhận bảo hiểm: “Thời hạn thanh toán
phí: Trong vòng 15 ngày kể từ ngày cấp chứng thư”.
Như vậy theo thời hạn thanh toán phí này thì Công ty N phải thanh toán phí
bảo hiểm cho Bảo hiểm P trước ngày 10-04-2015 (điều này ng được Bảo hiểm P
ghi rõ trong thông báo thu phí ngày 26-3-2015 đã gửi tới Công ty N).
2. Theo điều khoản bổ sung số 23: Điều khoản cam kết thanh toán phí bảo
13
hiểm: “Cho dù có bất kỳ điều gì mâu thuẫn được nêu ra tại đây và chỉ căn cứ vào
không gây phương hại cho điều 2 được đưa ra dưới đây, các bên tuyên bố
nhất trí rằng điều kiện tiên quyết đối với trách nhiệm bồi thường theo đơn bảo hiểm
này, giấy chứng nhận tái tục bảo hiểm, sửa đổi bổ sung hay giấy chứng nhận bảo
hiểm tạm thời bất kỳ khoản phí bảo hiểm đến hạn nào đều phải được trả được
nhận đủ bởi Công ty bảo hiểm, các nhà môi giới hay đại đăng kinh doanh:
(a) Nếu thời hạn bảo hiểm từ 30 ngày trở lên, trong vòng 30 ngày kể từ:
(i) Ngày nhận bảo hiểm theo đơn bảo hiểm, giấy chứng nhận tái tục bảo
hiểm hay giấy chứng nhận bảo hiểm tạm thời, hay
(ii) Ngày hiệu lực bảo hiểm được quy định trong mỗi sửa đổi bổ sung,
nếu có, được cấp theo đơn bảo hiểm, giấy chứng nhận tái tục bảo hiểm hay giấy
chứng nhận bảo hiểm tạm thời khi ngày có hiệu lực bảo hiểm ghi trên sửa đổi bổ
sung đó là vào ngày hoặc sau ngày phát hành sửa đi bổ sung đó, hay
(iii) Ngày phát hành của mỗi sửa đổi bổ sung, nếu có, được phát hành theo
đơn bảo hiểm, giấy chứng nhận tái tục bảo hiểm hay giấy chứng nhận bảo hiểm
tạm thời khi ngày có hiệu lực bảo hiểm ghi trên sửa đổi bổ sung đó là trước ngày
phát hành.
(b) Nếu thời hạn bảo hiểm ngắn hơn 7 ngày, trong phạm vi thời hạn bảo
hiểm ghi theo đơn bảo hiểm, giấy chứng nhận tái tục bảo hiểm hay giấy chứng
nhận bảo hiểm tạm thời.
Khi bất kỳ khoản phí bảo hiểm nào được đề cập trên không được thanh toán
đầy đủ cho Công ty bảo hiểm, môi giới hay đại được đăng như đã tả
trên, theo phương thức thời hạn quy định trên đây (“Thời hạn cam kết trả phí
bảo hiểm”), thì việc bảo hiểm theo đơn bảo hiểm, giấy chứng nhận tái tục bảo
hiểm hay giấy chứng nhận bảo hiểm tạm thời này sẽ bị tự động chấm dứt kể từ
ngày hiệu lực của hợp đồng Công ty bảo hiểm sẽ được bãi miễn tất cả các
trách nhiệm kể từ ngày đó”.
Như vậy, theo thời hạn thanh toán phí này thì Công ty N phải thanh toán
phí bảo hiểm cho Bảo hiểm P trước ngày 01-05-2015.
Căn cứ vào các thỏa thuận thanh toán trên thì muộn nhất trước ngày
01-05-2015, Công ty N phải thanh toán phí bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm
trách nhiệm công cộng số: P-15/DNI/XCG/3303/0010 cho Bảo hiểm P. Nhưng
đến thời điểm ngày 07-05-2015, Bảo hiểm P mới nhận được phí bảo hiểm tCông
ty N (chậm 7 ngày so với quy định của Điều khoản bổ sung số 23, chậm 26 ngày
so với điều khoản thanh toán trong hợp đồng bảo hiểm.
vậy, căn cứ vào điều khoản thanh toán trong Hợp đồng bảo hiểm; Căn
cứ vào mục a khoản 2 Điều 18 khoản 2 Điều 23 Luật Kinh doanh bảo hiểm,
khoản 4 Điều 2 Thông số 194/2014/TT-BTC ngày 17-12-2014 hiệu lực ngày
01-02-2015 của Bộ Tài chính thì Công ty Bảo hiểm P1 không có trách nhiệm bồi
thường đối với các trách nhiệm pháp của Công ty N đối với bên thứ ba liên
quan đến tổn thất do nổ hơi tầng sôi Biomass số 3, công suất 30 tấn/h, theo Hợp
14
đồng bảo hiểm trách nhiệm công cộng số: P-15/DNI/XCG/3303/0010, xảy ra ngày
13-11-2015 tại Công ty TNHH MTV giấy S - Khu công nghiệp M, huyện T, tỉnh
Rịa - Vũng Tàu hợp đồng bảo hiểm y đã chấm dứt hiệu lực kể từ ngày
01-05-2015, trước thời điểm xảy ra tổn thất ngày 13-11-2015.
III. Giấy chứng nhận bảo hiểm nồi hơi số: P-15/DNI/XCG/3201/0008 đã
được Bảo hiểm P1 và Công ty N cùng nhau thỏa thuận và ký kết ngày 30-09-2015
(Bộ Hợp đồng bao gồm: Giấy chứng nhận bảo hiểm, quy tắc bảo hiểm, các điều
khoản bổ sung, toàn bộ tài liệu này đều được đóng dấu giáp lai của Bảo hiểm P).
Căn cứ vào các tài liệu này Bảo hiểm P xin thông báo như sau:
Hợp đồng P-15/DNI/XCG/3201/0008, bảo hiểm cho lò hơi Biomass số 2 đã
được ng ty N thực hiện đầy đủ nghĩa vụ theo Hợp đồng, do đó Bảo hiểm P sẽ
xem xét giải quyết bồi thường theo quy định, việc này đã được Bảo hiểm P đề cập
tại Công n 130/P-DNI-CV ny 24-11-2015. Hiện nay ng ty giám định đã được
các n thống nhất mời giám định cho hơi Biomass số 2 đang tiến nh ng việc
của mình, khi kết quả Bảo hiểm P sẽ tiến nh bồi thường theo quy định.
Đối với tổn thất lò hơi số 2, Bảo hiểm P không trốn tránh trách nhiệm như
nguyên đơn nêu mà Công ty bảo hiểm P1 đang phối hợp với Công ty N và Công
ty cổ phần giám định B xác định giá trị thiệt hại, trên sở đó để Công ty bảo
hiểm P1 bồi thường theo quy định. Hiện nay vụ việc đang trong quá trình giải
quyết, do vậy chúng tôi đề nghị quý Tòa xem xét không thụ lý ni dung này.
IV. Hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm công cộng số
P-15/ĐNI/XCG/3303/0009 đã được Bảo hiểm P1 Công ty N cùng nhau thỏa
thuận và ký kết ngày 24-03-2015 theo đúng các quy định của pháp luật (Bộ Hợp
đồng bao gồm: Giấy chứng nhận bảo hiểm, Thông báo thu phí, Quy tắc bảo hiểm,
Các điều khoản bổ sung được đóng dấu giáp lai của Bảo hiểm P).
Theo Hợp đồng bảo hiểm này thì địa điểm được bảo hiểm là tại Công ty H,
không liên quan đến tổn thất xảy ra tại Công ty giấy S.
Do vậy, đề nghị Quý Tòa không xem xét nội dung này.
V. Đối với yêu cầu bồi thường về người của Công ty N theo các Hợp đồng
bảo hiểm trách nhiệm công cộng số P- 15/DNI/XCG/3303/0009 ngày 24-3-2015;
Hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm công cộng số P-15/DNI/XCG/3303/0010 ngày
26-3-2015 Hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm công cộng số
P-15/DNI/XCG/3303/0057 ngày 30-9-2015, đề nghị Tòa án bác bỏ các hợp
đồng bảo hiểm trách nhiệm công cộng không bảo hiểm cho người làm công hay
người làm thuê cho người được bảo hiểm.
VI. Đối với tổn thất liên quan đến trách nhiệm người thứ 3 thuộc đơn
P-15/DNI/XCG/3303/0057 Công ty bảo hiểm P1 đang phối hợp với Công ty N
Công ty cổ phần giám định B xác định giá trị thiệt hại, trên cơ sđó để Công ty
bảo hiểm P1 bồi thường theo quy định. Hiện nay vụ việc đang trong qtrình giải
quyết, do vậy đề nghị quý Tòa xem xét không thụ lý nội dung này.
B. Ý kiến cho nội dung yêu cầu khởi kiện số 9 của Công ty N theo đơn khởi
15
kiện đề ngày 17-05-2016, như sau:
Việc tính lãi suất do chậm thanh toán bồi thường cho tất cả các hạng mục
khởi kiện là không có cơ sở vì các lý do sau:
1) Giấy chứng nhận bảo hiểm nồi hơi số: P-15/DNI/XCG/3201/0006
hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm công cộng số: P-15/DNI/XCG/3303/0010 đã
chấm dứt hiệu lực vào ngày 01-05-2015, trước thời điểm xảy ra tổn thất ngày
13-11-2015 như đã nêu ý kiến theo mục I II phần A. Điều này đồng nghĩa
với việc tính toán lãi suất do chậm thanh toán bồi thường là không có cơ sở.
2. Giấy chứng nhận bảo hiểm hơi số: P-15/DNI/XCG/3201/0008, Hợp
đồng bảo hiểm trách nhiệm công cộng s: P-15/DNI/XCG/3303/0057.
Ngày 24-11-2015, Công ty bảo hiểm P1 đã có công văn số: 130/P-DNI-CV
thông báo rằng: “Quý Công ty đã hoàn thành nghĩa vụ nộp phí theo đúng quy
định, Bảo hiểm P sẽ phối hợp/hướng dẫn quý Công ty các bước tiếp theo để xem
xét phạm vi, trách nhiệm bảo hiểm của hạng mục tổn thất theo giấy chứng nhận
bảo hiểm này”.
Sau khi tổn thất xảy ra, Bảo hiểm P đã thuê Công ty cổ phần giám định B
phối hợp/hướng dẫn Công ty N thu thập hồ sơ nhằm xác định nguyên nhân, mức
độ tổn thất để căn cứ xem xét bồi thường cho các tổn thất theo Hợp đồng bảo
hiểm này (việc thuê đơn vị giám định độc lập Công ty cổ phần giám định B đã
được Bảo hiểm P & Công ty N cùng xác nhận đồng ý). Nhưng cho đến nay Công
ty N chưa cung cấp đầy đủ chứng từ chứng minh tổn thất theo công văn yêu cầu
và hướng dẫn bằng nhiều cuộc họp của Công ty cổ phần giám định B. Bảo hiểm P
trách nhiệm bồi thường trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ
sơ hợp lệ theo quy định của Luật Kinh doanh bảo hiểm, quy tắc bảo hiểm và hợp
đồng bảo hiểm có hiệu lực. Trong trường hợp này, Công ty N chưa cung cấp đầy
đủ hồ theo quy định, do đó P chưa thể thực hiện bồi thường thiệt hại hơi
Biomass số 2, nên không thể cho rằng Bảo hiểm P chậm thực hiện nghĩa vụ theo
như đơn khởi kiện của Công ty N.
3. Về mốc thời gian tính khiếu nại chậm thực hiện nghĩa vụ bồi thường:
Vụ tổn thất xảy ra ngày 13-11-2015, trong khi đó Công ty N khiếu nại
do chậm thực hiện nghĩa vụ bồi thường từ thời điểm 19-01-2015. Thời gian
Công ty N đcập tính lãi suất không liên quan đến thời điểm tổn thất, cũng
không liên quan đến công văn 130/PHCO-DNI-CV ngày 24-11-2015 Bảo
hiểm P1 gửi Công ty N.
4. Quy định về bồi thường do chậm nghĩa vụ thanh toán:
Theo quy định của Luật Kinh doanh bảo hiểm quy tắc bảo hiểm thì
Doanh nghiệp bảo hiểm trách nhiệm bồi thường cho người được bảo hiểm
trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Công ty bảo hiểm P đã thực hiện đầy đủ trách nhiệm của mình theo đúng
như các điều kiện, điều khoản đã được các bên cùng thống nhất trong các hợp
đồng giấy chứng nhận bảo hiểm số P-15/DNI/XCG/3201/0006;
16
P-15/DNI/XCG/3303/0010 P-15/ĐNI/XCG/3303/0009. Việc từ chối bồi
thường đối với các Hợp đồng/giấy chứng nhận này là đúng với các cam kết trong
Hợp đồng và đúng quy định của Luật Kinh doanh bảo hiểm; Thông tư số
194/2014/TT-BTC ngày 17-12-2014, hiệu lực ngày 01-02-2015 của Bộ Tài
chính. Từ những vấn đề nêu trên, đề nghị quý Tòa bác toàn bộ yêu cầu khởi kiện
của nguyên đơn.
Về Chứng thư thẩm định giá số 2003/TĐG-CT ngày 22-8-2016 của Công ty
cổ phần thẩm định giá Đ, Bảo hiểm P ý kiến không đồng ý với chứng thư
thẩm định gtrên việc thẩm định giá không phợp không đúng quy định
pháp luật. Tòa án đã giải thích là bị đơn quyền yêu cầu thẩm định giá lại thì phía
bị đơn đã ý kiến gửi cho Tòa án việc sử dụng chứng thư thẩm định giá làm
sở đề bồi thường bảo hiểm không đúng với các quy định của pháp luật về bồi
thường bảo hiểm. Đề nghị Tòa giải quyết vụ án theo quy định pháp luật.
Người quyền lợi, nghĩa vụ liên quan Công ty bảo hiểm P1 do ông Chu
Thanh T đại diện trình bày:
Thống nhất ý kiến của bị đơn trong bản tự khai ngày 27-6-2016, các biên
bản hòa giải và không có ý kiến gì khác. Các ý kiến của Tổng công ty bảo hiểm P
(Bảo hiểm P) gửi Tòa án cũng là ý kiến ca ông với cách là người đại diện theo
pháp luật của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan Công ty bảo hiểm P1.
Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan Ngân hàng Thương mại cổ phần V
do bà Hà Thị Thanh H đại diện theo ủy quyền trình bày.
- Ngày 08-05-2013, Công ty N (sau đây viết tắt là: khách hàng) thế chấp
tài sản cho Ngân hàng TMCP V - Chi nhánh B (sau đây viết tắt là Ngân hàng) là
hệ thống hơi lắp đặt tại Công ty cổ phần H, theo hợp đồng thế chấp tài sản số
069/13/VCB.BH ngày 08-05-2013. Hệ thống hơi lắp đặt tại Công ty cổ phần H
đã được khách hàng mua bảo hiểm như sau:
+ Hợp đồng bảo hiểm nồi hơi sP-15/ĐNI/XCG/3201/0005, ngày 24-03-2015
với người thụ hưởng thứ nhất Ngân hàng TMCP V - Chi nhánh B, số tiền bảo
hiểm là 6.500.000.000 đồng, thời hạn bảo hiểm từ 01-04-2015 - 31-03-2016.
+ Hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm công cộng sP-15/ĐNI/XCG/3303/0009
ngày 24-03-2015 với người thụ hưởng thứ nhất Ngân hàng TMCP V - Chi nhánh
B, số tiền bảo hiểm 21.000.000.000 đồng, thời hạn bảo hiểm từ 01-04-2015 -
31-03-2016.
- Ngày 01-10-2014, Công ty N thế chấp tài sản cho Ngân hàng hệ
thống hơi lắp đặt tại Công ty TNHH MTV giấy S (Lò 2), theo Hợp đồng thế
chấp tài sản số 207/14/VCB.BH ngày 01-10-2014. Hệ thống hơi số 2 đặt tại
Công ty giấy S đã được khách hàng mua bảo hiểm như sau:
+ Hợp đồng bảo hiểm nồi i số P-15/ĐNI/XCG/3201/0008 ngày 30-09-2015
với người thụ hưởng thứ nhất Ngân hàng TMCP V - Chi nhánh B, số tiền bảo
hiểm là 5.400.000.000 đồng, thời hạn bảo hiểm từ 01-10-2015 - 01-10-2016.
+ Hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm công cộng sP-15/ĐNI/XCG/3303/0057
17
ngày 30-09-2015 với người thụ hưởng thứ nhất là Nn hàng TMCP V - Chi
nhánh B, với s tiền bảo hiểm là 21.000.000.000 đồng, thi hạn bảo hiểm t
01-10-2015 đến 01-10-2016.
- Ngày 06-02-2015, Công ty N thế chấp tài sản cho Ngân hàng Hệ
thống hơi lắp đặt tại Công ty TNHH MTV Giấy S (Lò 3), theo Hợp đồng thế
chấp tài sản số 055/15/VCB.BH, ngày 06-02-2015. Hệ thống hơi số 3 đặt tại
Công ty Giấy S đã được khách hàng mua bảo hiểm như sau:
+ Hợp đồng bảo hiểm nồi hơi số P-15/ĐNI/XCG/3201/0006 ngày 26-3-2015
với người thụ hưởng thứ nhất Ngân hàng TMCP V - Chi nhánh B, số tiền bảo
hiểm là 13.000.000.000 đồng, thời hạn bảo hiểm từ 01-04-2015 đến 31-03-2016.
+ Hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm công cộng số P-15/ĐNI/XCG/3303/0010
ngày 26-3-2015 với người thụ hưởng thứ nhất Ngân hàng TMCP V - Chi nhánh
B, số tiền bảo hiểm là 21.000.000.000 đồng, thời hạn bảo hiểm từ 01-04-2015 đến
31-03-2016.
Cáci sản trên được sử dụng đđảm bảo cho các khoản vay của Công ty N
tại Ngân hàng TMCP V - Chi nhánh B theo các Hợp đồng tín dụng với nội dung
chi tiết như sau:
STT
Số hợp đồng
Mục đích
vay
Số tiền
cho vay
(triệu đ)
Thời
hạn
cho
vay
(tháng)
Dư nợ đến
thời điểm
hiện tại
(triệu đ)
1
0061.15/48.05-HMTD
ngày 06-02-2015; phụ lc
số 01/0061.15/48.05-
HMTD ngày 15-06-2015
và Phụ lục s
01/0061.15/48.05-
HMTD ngày 16-12-2015
Bổ sung vốn
lưu động để
phục vụ việc
sản xuất kinh
doanh
8.000
12
8.991
2
0050.14/48.05-ĐTDA
ngày 11-03-2014
Thanh toán
tiền mua xe
ôtô tải Thaco
Auman mới
100%.
425
36
157
18
3
0425.14/48.05-ĐTDA
ngày 01-10-2014
Thanh toán
tiền mua máy
móc, thiết bị,
vật tư, và các
chi phí khác
liên quan đến
việc đầu tư
xây dựng hệ
thống thiết b
lò hơi
4.500
48
3.226
4
0033.15/48.TN-XE ngày
16-04-2015
Thanh toán
tin mua xe
ôtô ti Thaco
Auman mi
100%.
561
36
358
5
0136.15/48.TN-XE ngày
08-06-2015
Thanh toán
tin mua xe
ôtô ti Thaco
Auman mi
100%
564
36
392
6
0146.15/48.TN-XE ngày
16-06-2015
Thanh toán
tin mua xe
ôtô ti Thaco
Auman mi
100%.
319
36
221
7
0382.15/15.BL- DTDA
ngày 12-11-2015
Thanh toán
tin mua máy
móc, thiết b,
vật tư và các
chi phí khác
liên quan đến
việc đầu tư
xây dng h
thng thiết b
lò hơi
6.000
48
5.950
Tng cng
16.300
19.295
- Theo văn bản trình báo v s c n hơi của Công ty N gi Ngân hàng
TMCP V - Chi nhánh B ngày 16-11-2015, vào khong 00 gi 30 ngày 13-11-2015,
ti Công ty giy S, địa ch: Khu công nghip M, huyn T, tnh Bà Ra - Vũng Tàu
đã xảy ra s c n hơi số 3 ca kháchng. S c trên đã gây ra thiệt hi hoàn
19
toàn cho tài sản đang thế chp ti Ngân hàng theo Hợp đồng thế chp s
055/15/VCB.BH ngày 06-02-2015, giá tr thit hại ước tính khong
13.000.000.000 đồng.
- Ngày 16-11-2015, Ngân hàng đã xung hiện trường v vic thc tế
làm vic vi Công ty N (chi tiết theo Biên bn làm vic ngày 16-11-2015). Ngân
hàng yêu cu phía khách hàng cung cp chi tiết tình trng tài sn thế chấp, đồng
thi tích cc trin khai làm vic vi bên Công ty bo hiểm P1 để đưc bồi thường
thit hi do s c trên gây ra.
Theo thông báo v vic Th v án s 72/2016/TB-KDTM ngày
02-06-2016 ca Toà án nhân dân thành ph Biên Hoà v việc “Tranh chấp Hp
đồng bo hiểm”, Công ty N yêu cầu Toà án gii quyết nhng vấn đề c th sau:
1. Công nhn hiu lc hợp đồng bo him nồi hơi số
P-15/ĐNI/XCG/3201/0006 ngày 26-3-2015 gia bên Bo him P1 với bên được
bo him N; Tng công ty c phn bo him P (Công ty c phn bo him P) phi
chu trách nhim bồi thường cho Công ty N toàn b thit hại nêu dưới đây.
2. Công nhn hiu lc hợp đồng bo him nồi hơi số
P-15/ĐNI/XCG/3303/0010 ngày 26-3-2015 gia bên Bo him P1 với bên được
bo him N; Tng công ty c phn bo him P (Công ty c phn bo him P) phi
chu trách nhim bồi thường cho Công ty N toàn b thit hại nêu dưới đây.
3. Công nhn hiu lc hợp đồng bo him nồi hơi số
P-15/ĐNI/XCG/3201/0005 ngày 24-03-2015 gia bên Bo him P1 với bên được
bo him N; Tng công ty c phn bo him P (Công ty c phn bo him P) phi
chu trách nhim bồi thường cho Công ty N toàn b thit hi khi s c bo
him xy ra.
4. Công nhn hiu lc hợp đồng bo him nồi hơi số
P-15/ĐNI/XCG/3303/0009 ngày 24-03-2015 gia bên bo him P1 với bên được
bo him N; Tng công ty c phn bo him P (Công ty c phn bo him P) phi
chu trách nhim bồi thường cho Công ty N toàn b thit hại nêu dưới đây thit
hi khác khi có s c bo him xy ra.
5. Bồi thường cho ng ty N toàn b tn tht n i tng i Biomass s 3
theo Hp đồng bo him ni hơi số P-15/ĐNI/XCG/3201/0006 ny 26-3-2015 vi
s tin 18.184.750.678 đồng.
6. Bồi thường cho Công ty N bo him trách nhim công cng v người là
633.000.000 đồng theo hợp đồng bo him trách nhim công cng s
P-15/ĐNI/XCG/3303/0009 ngày 24-03-2015; Hợp đồng bo him trách nhim
công cng s P-15/ĐNI/XCG/3303/0010 ngày 26-3-2015; Hợp đồng bo him
trách nhim công cng s P-15/ĐNI/XCG/3303/0057 ngày 30-09-2015.
7. Bồi thường cho Công ty N bo him trách nhim công cng v tài sn
ca bên th 3, do s c hơi s 3 vi s tiền 1.510.790352 đng theo Hp
đồng bo him trách nhim công cng s P-15/ĐNI/XCG/3303/0009 ngày
24-03-2015; Hợp đồng bo him trách nhim công cng s
20
P-15/ĐNI/XCG/3303/0010 ngày 26-3-2015; Hợp đồng bo him trách nhim
công cng s P-15/ĐNI/XCG/3303/0057 ngày 30-09-2015.
8. Bồi thường cho ng ty N toàn b tn tht n i tầngi Biomass s 2
500.000.000 đồng theo hợp đng bo him nồi hơi số
P-15/ĐNI/XCG/3201/0008 ngày 30-09-2015.
9. Bi thường thit hi do chm thc hin nghĩa vụ bồi thưng bo him sau
15 ngày k t ngày 19-01-2015 (đưc Bo him P1 ghi nhn trong Công văn số
130/P-DNI-CV, ngày 24-11-2015) cho đến ngày xét x thẩm, theo i sut n
quá hn trung nh trên th trường: 20.828.541.030 đồng x 15 tháng (tm tính t
ngày 04-02-2015 đến ny 04-05-2016) x 9%/năm x 150% = 3.514.816.298 đng.
Tng cộng (5)+(6)+(7)+(8)+(9): 24.343.357.328 đồng.
Đối vi các ni dung ca Công ty N khi kin Tng công ty c phn bo
him P (Công ty c phn bo hiểm P) trong đơn khởi kiện cũng nti phiên tòa,
Ngân hàng TMCP V đề ngh Tòa án xét x theo quy định ca pháp lut.
Đối vi Chứng thư thẩm định giá s 2003/TĐG-CT ngày 22-8-2016 ca
Công ty c phn thẩm định giá Đ thì Ngân hàng không ý kiến đề ngh
Tòa án gii quyết theo quy định pháp lut.
Ti Bn án kinh doanh thương mại thẩm s 50/2016/KDTM-ST ngày
11-10-2016, Tòa án nhân dân thành ph Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai quyết định:
Chp nhận đơn khởi kin ca Công ty N.
Buc Tng công ty c phn bo him P (Công ty c phn bo him P):
1. Công nhn hiu lc Hợp đồng bo him nồi hơi số
P- 15/ĐNI/XCG/3201/0006 ngày 26-3-2015 gia bên bo him P1 với bên được
bo him N và Tng công ty c phn bo him P (Công ty c phn bo him P)
phi chu trách nhim bi thường cho Công ty N toàn b thit hi.
2. Công nhn hiu lc Hp đồng bo him trách nhim công cng s
P-15/ĐNI/XCG/3303/0010 ngày 26-3-2015 gia bên bo him P1 với bên được
bo him N và Tng Công ty c phn bo him P (Công ty c phn bo him P)
phi chu trách nhim bồi thường cho Công ty N toàn b thit hi.
3. Bi thường cho Công ty N tn b tn tht n i tầng sôi Biomass s 3
theo hp đồng bo him ni hơi số P-15/DNI/XCG/3201/0006, ny 26-3-2015 là:
13.000.0000.000 đồng;
4. Dn dp hiện trường 200.000.000 đồng.
5. Bồi thường cho Công ty TNHH N bo him trách nhim công cng v
tài sn ca bên th ba do s c n lò hơi số 3 vi s tiền là: 1.510.790.352 đồng,
theo hp đồng bo him trách nhim công cng s P-15/ĐNI/XCG/3303/0010
ngày 26-3-2015; Hợp đồng bo him trách nhim công cng s
P-l5/ĐNI/XCG/3303/0057 ngày 30-09-2015.
6. Bi thường cho Công ty N toàn b tn thất Lò hơi tầng sôi Biomass s 2
là: 500.000.000 đồng, theo hợp đồng bo him nồi hơi số
21
P-15/ĐNI/XCG/3201/0008 ngày 30-09-2015.
7. Bồi tng thit hi do chm thc hin nga v bi tng bo him sau 15
ny k t ny 19-11-2015 nhn đu cu bồi thường hp l (đưc Bo him P1
ghi nhn trong Công văn số 130/P-DNI-CV ny 24-01-2015) tc ngày 04-12-2015
cho đến ngày xét x sơ thẩm ngày 11-10-2016, theo lãi suất cơ bản do Ngân hàng
Nhà nước ban hành: 15.210.790.352 đồng x 10 tháng 07 ngày x 9%/năm =
1.167.428.159 đồng.
Tng cộng (3)+(4)+(5)+(6)+(7): 16.378.218.511 đồng.
Đình chỉ phn yêu cu khi kin ca ng ty N đã rút gồm:
- Công nhn hiu lc Hợp đồng bo him trách nhim công cng s
P-15/ĐNI/XCG/3303/0009 ngày 24-03-2015 gia bên bo him P1 với bên được
bo him N và Tng Công ty c phn bo him P (Công ty c phn bo him P)
phi chu trách nhim bồi thường cho Công ty N toàn b thit hi khi s c bo
him xy ra.
- Công nhn hiu lc Hợp đồng bo him trách nhim công cng s
P-15/ĐNI/XCG/3303/0009 ngày 24-03-2015 gia bên bo him P1 vi bên được
bo him N và Tng công ty c phn bo him P (Công ty c phn bo him P)
phi chu trách nhim bồi thường cho Công ty N toàn b thit hi khi s c bo
him xy ra.
- Bồi thường cho Công ty N bo him trách nhim công cng v người
633.000.000 đồng, theo hợp đồng bo him trách nhim ng cng s
P-15/ĐNI/XCG/3303/0009 ngày 24-03-2015; Hợp đồng bo him trách nhim
công cng s P-15/ĐNI/XCG/3303/0010 ngày 26-3-2015; Hợp đồng bo him
trách nhim công cng s P-15/ĐN1/XCG/3303/0057 ngày 30-09-2015.
- Không tính lãi pht quá hn 150% trong yêu cu bồi thường thit hi do
Công ty c phn bo him P chm thc hiện nghĩa vụ bồi thường bo him.
- Mt phn yêu cu khi kin bồi thường cho Công ty N toàn b tn tht
n hơi tầng sôi Biomass s 3 theo Hợp đồng bo him nồi hơi số
P-15/DNI/XCG/3201/0006 ngày 26-3-2015 là: 4.984.750.678 đồng.
Tng công ty c phn bo him P (Công ty c phn bo him P) phi hoàn
tr cho Công ty N chi phí thẩm định giá tng cộng: 134.000.000 đồng.
Ngoài ra, Tòa án cấp sơ thẩm còn quyết định v trách nhim chm thi hành
án, án phí và quyn kháng cáo của các đương sự.
Ngày 20-10-2016, b đơn Tổng công ty c phn bo hiểm P có đơn kháng
cáo toàn b Bn án kinh doanh thương mại sơ thẩm.
Ti Bản án kinh doanh thương mại phúc thm s 01/2017/KDTM-PT ngày
06-3-2017, Tòa án nhân dân tỉnh Đồng Nai quyết đnh:
Bác toàn b yêu cu kháng cáo ca Tng công ty c phn bo him P (Công
ty c phn bo him P), gi nguyên bn án sơ thẩm.
Chp nhận đơn khởi kin ca Công ty N.
22
Buc Tng công ty c phn bo him P (Công ty c phn bo him P):
1. Công nhn hiu lc hợp đồng bo him nồi hơi số
P- 15/ĐNI/XCG/3201/0006 ngày 26-3-2015 gia bên bo him P1 với bên được
bo him N và Tng công ty c phn bo him P (Công ty c phn bo him P)
phi chu trách nhim bồi thường cho Công ty N toàn b thit hi.
2. Công nhn hiu lc hợp đồng bo him trách nhim công cng s
P-15/ĐNI/XCG/3303/0010 ngày 26-3-2015 gia bên bo him P1 với bên được
bo him N và Tng Công ty c phn bo him P (Công ty c phn bo him P)
phi chu trách nhim bồi thường cho Công ty N toàn b thit hi.
3. Bồi thường cho Công ty N toàn b tn tht n i tầng i Biomass s 3
theo hợp đồng bo him nồi hơi số P-15/DNI/XCG/3201/0006 ngày 26-3-2015
là: 13.000.0000.000 đồng.
4. Dn dp hiện trường 200.000.000 đồng.
5. Bồi thường cho Công ty N bo him trách nhim công cng v tài sn
ca bên th ba do s c n hơi số 3 vi s tiền là: 1.510.790.352 đng, theo
hợp đồng bo him trách nhim công cng s P-15/ĐNI/XCG/3303/0010 ngày
26-3-2015; Hợp đng bo him trách nhim công cng s
P-15/ĐNI/XCG/3303/0057 ngày 30-09-2015.
6. Bồi thường cho Công ty N toàn b tn thất Lò hơi tầng sôi Biomass s 2
là: 500.000.000 đng, theo hợp đồng bo him ni hơi số
P-15/ĐNI/XCG/3201/0008 ngày 30-09-2015.
7. Bồi thường thit hi do chm thc hiện nghĩa vụ bồi thường bo him
sau 15 ngày k t ngày 19-11-2015 nhận đủ yêu cu bồi thường hp l (Được Bo
him P1 ghi nhận trong Công văn s 130/P-DNI-CV ngày 24-01-2015) tc ngày
04-12-2015 cho đến ngày xét x sơ thẩm ngày 11-10-2016, theo lãi suất bn
do Ngân hàng Nhà nước ban hành: 15.210.790.352 đồng x 10 tháng 07 ngày x
9%/năm = 1.167.428.159 đồng.
Tng cng (3)+(4)+(5)+(6)+(7) thì Tng công ty c phn bo him P (Công
ty c phn bo him P) phi chu trách nhim bồi thường cho Công ty N là:
16.378.218.511 đồng.
Đình chỉ phn yêu cu khi kin của Công ty N đã rút gồm:
- Công nhn hiu lc Hợp đồng bo him trách nhim công cng s
P-15/ĐNI/XCG/3303/0009 ngày 24-03-2015 gia bên bo him P1 với bên được
bo him N và Tng công ty c phn bo him P (Công ty c phn bo him P)
phi chu trách nhim bồi thường cho Công ty N toàn b thit hi khi s c bo
him xy ra.
- Công nhn hiu lc Hợp đồng bo him trách nhim công cng s
P-15/ĐNI/XCG/3303/0009 ngày 24-03-2015 gia bên bo him P1 với bên được
bo him N và Tng Công ty c phn bo him P (Công ty c phn bo him P)
phi chu trách nhim bồi thường cho Công ty N toàn b thit hi khi s c bo
him xy ra.
23
- Bồi thường cho Công ty N bo him trách nhim công cng v người
633.000.000 đồng, theo Hợp đồng bo him trách nhim công cng s
P-l5/ĐNI/XCG/3303/0009, ngày 24-03-2015; Hợp đồng bo him trách nhim
công cng s P-l5/ĐNI/XCG/3303/0010 ngày 26-3-2015; Hợp đng bo him
trách nhim công cng s P-15/ĐNI/XCG/3303/0057 ngày 30-09-2015.
- Không tính lãi pht quá hn 150% trong yêu cu bồi thường thit hi do
Công ty c phn bo him P chm thc hiện nghĩa v bồi thường bo him.
- Mt phn yêu cu khi kin bồi thường cho Công ty N toàn b tn tht
n hơi tng sôi Biomass s 3 theo Hợp đồng bo him nồi hơi số
P-15/DNI/XCG/3201/0006 ngày 26-3-2015 là: 4.984.750.678 đồng.
- V chi phí t tng: Tng công ty c phn bo him P (Công ty c phn
bo him P) phi chu chi phí thẩm định giá là 134.000.000 đng, nên Tng công
ty c phn bo him P (Công ty c phn bo him P) phi trách nhim hoàn tr
cho Công ty N s tin là 134.000.000 đng.
K t ngày nguyên đơn đơn yêu cu thi hành án, nếu b đơn không thanh
toán s tin trên và tin chi phí thẩm định giá thì phi chu lãi sut chm tr theo
mc lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước quy định tương ng vi s tin chm
tr ti thời đim thanh toán.
Ngoài ra, Tòa án cp phúc thm còn quyết định v án phí.
Sau khi xét x phúc thm, Tng công ty c phn bo hiểm P đơn đề ngh
xem xét Bn án phúc thm nêu trên theo th tục giám đốc thm.
Ti Quyết định s 45/QĐKNGĐT-VC3-KDTM ngày 08-02-2018, Vin
trưởng Vin kim sát nhân dân cp cao ti Thành ph H Chí Minh kháng ngh
bn án phúc thẩm nêu trên, đ ngh y ban Thm phán Tòa án nhân dân cp cao
ti Thành ph H Chí Minh xét x giám đốc thm hy Bn án kinh doanh thương
mi phúc thm nêu trên hy toàn b Bản án kinh doanh thương mại sơ thm s
50/2016/KDTM-ST ngày 11-10-2016 ca Tòa án nhân dân thành ph Biên Hòa,
tỉnh Đồng Nai; giao h vụ án cho Tòa án nhân dân thành ph Biên Hòa, tnh
Đồng Nai xét x sơ thẩm lại theo đúng quy định pháp lut.
Tại phiên tòa hôm nay, đi din Vin kim sát nhân dân cp cao ti Thành
ph H Chí Minh đề ngh y ban Thm phán Tòa án nhân dân cp cao ti Thành
ph H Chí Minh chp nhn kháng ngh ca Vin trưởng Vin kim sát nhân dân
cp cao ti Thành ph H Chí Minh.
NHẬN ĐNH CA TÒA ÁN:
[1] Theo các tài liu, chng ctrong h sơ vụ án th hin:
[2] ng ty N cung cp, lp đặt vận nh 03 i tại Khu ng nghip M,
huyn T, tnh Ra - Vũng Tàu cho Công ty cổ phn giy S (Công ty giy).
Đồng thi Công ty N và Công ty bo him P1 (Bo him P1) ký kết 05 Hợp đồng
bo him nồi hơi và bảo him trách nhim công cng, c th: Hợp đồng bo him
nồi hơi số P-15/DNI/XCG/3201/0006 ngày 26-3-2015 (HĐ số 06); Hợp đồng bo
him trách nhim công cng s P-15/DNI/XCG/3303/0010 ngày 26-3-2015 (HĐ
24
s 10); Hợp đồng bo him nồi i số P-15/DNI/XCG/3201/0007 ngày 30-09-2015
(HĐ số 07); Hợp đồng bo him nồi hơi số P-15/ĐNI/XCG/3201/0008 ngày
30-09-2015 (HĐ số 08); Hợp đồng bo him trách nhim ng cng s
P-15/ĐNI/XCG/3303/0057 ngày 30-09-2015 (HĐ số 57).
[3] Khong 00 gi 30 phút ngày 13-11-2015, ti Công ty giy xy ra s c
n hơi số 3, quan Cảnh sát Điều tra - Công an tnh Ra - Vũng Tàu đã
trưng cầu giám định nguyên nhân dẫn đến s c và có kết lun nguyên nhân n
hơi số 3 là do li k thut, không du hiu ca ti phm. S c n hơi không
ch gây ra thit hi cho nhng tài sn ca ng ty N còn ảnh hưởng đến tài
sn ca Công ty giy. Nhng tài sn b thit hi ti Công ty giy nm trong phm
vi bo him theo Giy chng nhn bo hiểm nên Công ty N đưc bồi thường bo
him v giá tr b thit hại theo qui định ca pháp lut.
[4] Tuy nhiên, Bo him P1 cho rng ng ty N chm np tin phí bo him,
nên Hợp đồng s 06 Hợp đồng s 10 không hiu lc vì: Ngày cui ng phi
đóng tiền phí bo him là ngày 01-5-2015, nhưng đến ngày 07-5-2015, Công ty N
mi chuyn tiền đóng phí bo him cho Bo him P1. Sau khi nhận được tin phí
bo him ca Công ty N, Tng công ty c phn bo him P Bo him P1 không
có ý kiến gì và cũng không có văn bn thông báo v việc đóng tiền phí bo him
chm thì hai Hợp đồng trên đã không còn hiu lc t ngày 01-5-2015, Bo
him P1 vn nhn, xuất hóa đơn giá trị gia tăng và báo cáo thuế v hai khon tin
đóng bảo him này ca Công ty N, nên mc nhiên Tng công ty c phn bo him P
Bo him P1 tha nhn việc đóng tiền phí bo him chm ca Công ty N
tha nhn hai hợp đồng bo him trên có hiu lc thi hành.
[5] Do đó, khi xy ra s kin bo him, Tng công ty c phn bo him P
phi có trách nhim bồi thường theo Hợp đồng giữa hai bên đã ký kết.
[6] Đối vi vic tn tht bồi thường thy rằng: Căn c Điu 48 Lut
Kinh doanh bo hiểm quy định: Phi thc hin việc giám định tn thất đ xác định
nguyên nhân mức độ tn thất. Để t đó, căn cứ xác định khon tin Tng
công ty c phn bo him P phi bồi thường. Nhưng Tòa án cấp sơ thm và Tòa
án cp phúc thm ch quyết đnh thẩm đnh giá tr tài sản để t đó lấy căn cứ buc
Tng công ty c phn bo him P bồi thường là không có căn cứ theo quy định
ti khoản 15 Điều 4 Luật Giá quy định: Thẩm định giá là việc cơ quan, tổ chc
chức năng thẩm định giá xác định giá tr bng tin ca các loi tài sn theo quy
định ca B lut Dân s phù hp vi giá th trường ti một địa đim, thời điểm
nhất định, phc v cho mục đích nhất định theo tiêu chun thẩm định giá.
[7] Mặt khác, theo quy định ti Hợp đồng bo him s 06 quy định v mc
khu tr như sau: Mức khu trkhon tiền người được bo him t gánh chu
trong trường hp có tn tht xy ra, mc khu tr trong Hợp đồng này là 5% giá
tr tn tht ti thiểu 10.000.000 đng/mi v tn thất. Nhưng Tòa án cấp
thm Tòa án cp phúc thm không xem xét tha thun này trong Hợp đồng mà
buc Tng công ty c phn bo him P phi bồi thường toàn b thit hi không
đúng thỏa thun ca Hợp đồng, làm thit hi quyn li ca Tng công ty c phn
bo him P.
25
[8] Đối vi Hợp đồng bo him s 08: Sau khi xy ra s vic, hai bên thng
nhất để Công ty c phần giám định B thc hin việc giám định. Nhưng Công ty
c phần giám định B chưa giám định xong tn thất do Công ty N chưa cung cp
đủ h sơ, Tòa án cấp sơ thẩm Tòa án cp phúc thm không xem xét vấn đề này
mà đã buộc Tng công ty c phn bo him P phi bồi thường cho Công ty N khi
chưa đủ chng c là không có căn cứ.
[9] Công ty N chưa cung cấp được chng c để chng minh đã bồi thường
thit hi v vt cht cho bên th ba, nhưng Tòa án cấp thẩm Tòa án cp phúc
thẩm đều buc Tng công ty c phn bo him P phi bồi thường trách nhim
công cng theo Hợp đng s 10 Hợp đồng s 57 s tiền 1.510.790.352 đồng
chưa có căn cứ.
[10] Ngoài ra, giy kiểm định k thut ca Trung tâm kiểm định Công
nghiệp II xác đnh: Ln kiểm định trước tháng 10-2013, nhưng hợp đồng bo him
chứng thư thẩm định giá lại xác đnh sy BIOMASS sn xuất năm 2014,
nhưng Tòa án cấp thm Tòa án cp phúc thẩm chưa làm vấn đ này,
nhưng đã quyết định buc Tng công ty c phn bo him P phi bồi thường cho
Công ty N là chưa đủ căn cứ.
Vì các l trên;
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ Điều 337, Điều 343 và Điều 349 B lut T tng dân s.
1. Chp nhn Kháng ngh s 45/KNT-VC3-KDTM ngày 08-02-2018
ca Viện trưởng Vin kim sát nhân dân cp cao ti Thành ph H Chí Minh.
2. Hy toàn b Bản án kinh doanh thương mại phúc thm s
01/2017/KDTM-PT ngày 06-3-2017 ca Tòa án nhân dân tỉnh Đồng Nai hy
toàn b Bản án kinh doanh thương mại thẩm s 50/2016/KDTM-ST ngày
11-10-2016 ca Tòa án nhân dân thành ph Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai gia nguyên
đơn Công ty N vi b đơn Tổng công ty c phn bo him P; giao h vụ
án cho Tòa án nhân dân thành ph Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai xét x thẩm li
theo đúng quy định pháp lut.
3. Quyết định giám đốc thm hiu lc pháp lut k t ngày ra quyết định.
NI DUNG ÁN L
“[4]… Sau khi nhận được tin phí bo him ca Công ty N, Tng công ty
c phn bo him P Bo him P1 không có ý kiến gì và cũng không văn bản
thông báo v việc đóng tin phí bo him chm thì hai Hợp đồng trên đã không
còn hiu lc t ngày 01-5-2015, mà Bo him P1 vn nhn, xuất hóa đơn giá trị
gia tăng báo cáo thuế v hai khon tiền đóng bảo him này ca Công ty N, nên
mc nhiên Tng công ty c phn bo him P và Bo him P1 tha nhn việc đóng
tin phí bo him chm ca Công ty N và tha nhn hai hợp đồng bo him trên
có hiu lc thi hành.
[5] Do đó, khi xy ra s kin bo him, Tng công ty c phn bo him P
phi có trách nhim bồi thường theo Hợp đồng giữa hai bên đã ký kết.”
Tải về
Án lệ 37/2020/AL Án lệ 37/2020/AL

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Án lệ 37/2020/AL Án lệ 37/2020/AL

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Án lệ cùng lĩnh vực

Án lệ mới nhất