Tra cứu biểu thuế ASEAN mới nhất

Tìm kiếm
Xoá điều kiện tìm kiếm
Kết quả tìm kiếm: 16.652 kết quả
STTMã hàngMô tả hàng hóaThuế suất ATIGA (%)Quy tắc mặt hàng cụ thể
202220232024202520262027(Thông tư 03/2023/TT-BCT)
6.40148043190- - - Loại khác000000
6.402480439- - Loại khác:
6.40348043910- - - Có độ bền ướt từ 40 g đến 60 g, dùng để sản xuất băng dán gỗ dán000000
6.40448043920- - - Giấy và bìa dùng để làm bao bì thực phẩm000000
6.40548043990- - - Loại khác000000
6.406- Giấy và bìa kraft khác có định lượng trên 150 g/m2 nhưng dưới 225 g/m2:
6.407480441- - Chưa tẩy trắng:
6.40848044110- - - Giấy kraft cách điện000000
6.40948044190- - - Loại khác000000
6.410480442- - Loại đã được tẩy trắng toàn bộ và có hàm lượng bột gỗ thu được từ quá trình hoá học trên 95% so với tổng lượng bột giấy tính theo khối lượng:
6.41148044210- - - Giấy và bìa dùng để làm bao bì thực phẩm000000
6.41248044290- - - Loại khác000000
6.413480449- - Loại khác:
6.41448044910- - - Giấy và bìa dùng để làm bao bì thực phẩm000000
6.41548044990- - - Loại khác000000
6.416- Giấy và bìa kraft khác có định lượng từ 225 g/m2 trở lên:
6.417480451- - Chưa tẩy trắng:
6.41848045110- - - Giấy kraft cách điện000000
6.41948045120- - - Bìa ép có định lượng từ 600g/m2 trở lên000000
6.42048045130- - - Có độ bền ướt từ 40 g đến 60 g, dùng để sản xuất băng dán gỗ dán000000
6.42148045190- - - Loại khác000000
6.422480452- - Loại đã được tẩy trắng toàn bộ và có hàm lượng bột gỗ thu được từ quá trình hoá học trên 95% so với tổng lượng bột giấy tính theo khối lượng:
6.42348045210- - - Giấy và bìa dùng để làm bao bì thực phẩm000000
6.42448045290- - - Loại khác000000
6.425480459- - Loại khác:
6.42648045910- - - Giấy và bìa dùng để làm bao bì thực phẩm000000
6.42748045990- - - Loại khác000000
6.4284805Giấy và bìa không tráng khác, ở dạng cuộn hoặc tờ, chưa được gia công hoặc xử lý hơn mức đã chi tiết trong Chú giải 3 của Chương này.
6.429- Giấy để tạo lớp sóng:
6.43048051100- - Từ bột giấy bán hóa000000
6.43148051200- - Từ bột giấy rơm rạ000000
6.432480519- - Loại khác:
6.43348051910- - - Định lượng trên 150 g/m2 nhưng dưới 225 g/m2000000
6.43448051990- - - Loại khác000000
6.435- Bìa lớp mặt (chủ yếu hoặc toàn bộ từ bột giấy tái chế):
6.43648052400- - Có định lượng từ 150 g/m2 trở xuống000000
6.437480525- - Định lượng trên 150 g/m2:
6.43848052510- - - Có định lượng dưới 225 g/m2000000
6.43948052590- - - Loại khác000000
6.440480530- Giấy bao gói làm từ bột giấy sulphit:
6.44148053010- - Giấy đã nhuộm màu dùng để bao quanh hộp diêm bằng gỗ000000
6.44248053090- - Loại khác000000
6.44348054000- Giấy lọc và bìa lọc000000
6.44448055000- Giấy nỉ và bìa nỉ000000
6.445- Loại khác:
6.446480591- - Có định lượng từ 150 g/m2 trở xuống:
6.44748059110- - - Giấy dùng để lót vào giữa các sản phẩm thuỷ tinh phẳng khi đóng gói, có hàm lượng nhựa không quá 0,6% tính theo khối lượng000000
6.44848059120- - - Loại dùng để sản xuất giấy vàng mã000000
6.44948059190- - - Loại khác000000
6.450480592- - Có định lượng trên 150 g/m2 nhưng dưới 225 g/m2:
6.45148059210- - - Giấy và bìa nhiều lớp000000
6.45248059290- - - Loại khác000000
6.453480593- - Có định lượng từ 225 g/m2 trở lên:
6.45448059310- - - Giấy và bìa nhiều lớp000000
6.45548059320- - - Giấy thấm000000
6.45648059390- - - Loại khác000000
6.4574806Giấy giả da (parchment) gốc thực vật, giấy không thấm dầu mỡ, giấy can, giấy bóng mờ và giấy bóng trong hoặc các loại giấy trong khác, dạng cuộn hoặc tờ.
6.45848061000- Giấy giả da gốc thực vật000000
6.45948062000- Giấy không thấm dầu mỡ000000
6.46048063000- Giấy can000000
6.46148064000- Giấy bóng mờ và giấy bóng trong hoặc các loại giấy trong khác000000
6.4624808Giấy và bìa, đã tạo sóng (có hoặc không dán các lớp mặt phẳng), đã làm chun, làm nhăn, rập nổi hoặc đục lỗ, ở dạng cuộn hoặc tờ, trừ các loại thuộc nhóm 48.03.
6.46348081000- Giấy và bìa sóng, đã hoặc chưa đục lỗ000000
6.46448084000- Giấy kraft, đã làm chun hoặc làm nhăn, có hoặc không rập nổi hoặc đục lỗ000000
6.465480890- Loại khác:
6.46648089020- - Đã làm chun hoặc làm nhăn000000
6.46748089030- - Đã rập nổi000000
6.46848089090- - Loại khác000000
6.4694809Giấy than, giấy tự nhân bản và các loại giấy sao chép hoặc giấy chuyển khác (kể cả giấy đã tráng hoặc thấm tẩm dùng cho giấy nến nhân bản hoặc các tấm in offset), đã hoặc chưa in, dạng cuộn hoặc tờ.
6.47048092000- Giấy tự nhân bản000000
6.471480990- Loại khác:
6.47248099010- - Giấy than và các loại giấy sao chép tương tự000000
6.47348099090- - Loại khác000000
6.4744810Giấy và bìa, đã tráng một hoặc cả hai mặt bằng cao lanh (China clay) hoặc bằng các chất vô cơ khác, có hoặc không có chất kết dính, và không có lớp phủ tráng nào khác, có hoặc không nhuộm màu bề mặt, có hoặc không trang trí hoặc in bề mặt, ở dạng cuộn hoặ
6.475- Giấy và bìa loại dùng để viết, in hoặc các mục đích đồ bản khác, không chứa bột giấy thu được từ quá trình cơ học hoặc quá trình hoá cơ hoặc có hàm lượng các bột giấy này không quá 10% so với tổng lượng bột giấy tính theo khối lượng:
6.476481013- - Dạng cuộn:
6.47748101310- - - Đã in, loại dùng cho máy ghi tự động, có chiều rộng từ 150 mm trở xuống000000
6.478- - - Loại khác:
6.47948101391- - - - Có chiều rộng từ 150 mm trở xuống000000
6.48048101399- - - - Loại khác000000
6.481481014- - Dạng tờ với một chiều không quá 435 mm và chiều kia không quá 297 mm ở dạng không gấp:
6.48248101410- - - Đã in, dùng cho máy ghi tự động, không có chiều nào trên 360 mm000000
6.483- - - Loại khác:
6.48448101491- - - - Không có chiều nào trên 360 mm000000
6.48548101499- - - - Loại khác000000
6.486481019- - Loại khác:
6.48748101910- - - Đã in, loại dùng cho máy ghi tự động, không có chiều nào trên 360 mm ở dạng không gấp000000
6.48848101990- - - Loại khác000000
6.489- Giấy và bìa loại dùng để viết, in hoặc các mục đích đồ bản khác, có hàm lượng bột giấy thu được từ quá trình cơ học hoặc quá trình hoá cơ trên 10% so với tổng lượng bột giấy tính theo khối lượng:
6.490481022- - Giấy tráng nhẹ:
6.49148102210- - - Đã in, loại dùng cho máy ghi tự động, ở dạng cuộn có chiều rộng không quá 150 mm, hoặc ở dạng tờ không có chiều nào trên 360 mm ở dạng không gấp000000
6.49248102290- - - Loại khác000000
6.493481029- - Loại khác:
6.49448102910- - - Đã in, loại dùng cho máy ghi tự động, ở dạng cuộn có chiều rộng không quá 150 mm, hoặc ở dạng tờ không có chiều nào trên 360 mm ở dạng không gấp000000
6.495- - - Loại khác:
6.49648102991- - - - Dạng cuộn có chiều rộng không quá 150 mm, hoặc dạng tờ không có chiều nào trên 360 mm ở dạng không gấp000000
6.49748102999- - - - Loại khác000000
6.498- Giấy kraft và bìa kraft, trừ loại dùng để viết, in hoặc dùng cho các mục đích đồ bản khác:
6.499481031- - Loại đã được tẩy trắng toàn bộ và có hàm lượng bột gỗ thu được từ quá trình hoá học trên 95% so với tổng lượng bột giấy tính theo khối lượng, và có định lượng từ 150g/m2 trở xuống:
6.50048103130- - - Dạng cuộn có chiều rộng không quá 150 mm hoặc ở dạng tờ không có chiều nào trên 360 mm ở dạng không gấp000000
6.50148103190- - - Loại khác000000
6.502481032- - Loại đã được tẩy trắng toàn bộ và có hàm lượng bột gỗ thu được từ quá trình hoá học trên 95% so với tổng lượng bột giấy tính theo khối lượng, và có định lượng trên 150 g/m2:
6.50348103230- - - Dạng cuộn có chiều rộng không quá 150 mm hoặc ở dạng tờ không có chiều nào trên 360 mm ở dạng không gấp000000
6.50448103290- - - Loại khác000000
6.505481039- - Loại khác:
6.50648103930- - - Dạng cuộn có chiều rộng không quá 150 mm hoặc ở dạng tờ không có chiều nào trên 360 mm ở dạng không gấp000000
6.50748103990- - - Loại khác000000
6.508- Giấy và bìa khác:
6.509481092- - Loại nhiều lớp:
6.51048109240- - - Dạng cuộn có chiều rộng không quá 150 mm hoặc ở dạng tờ không có chiều nào trên 360 mm ở dạng không gấp000000
6.51148109290- - - Loại khác000000
6.512481099- - Loại khác:
6.51348109940- - - Dạng cuộn có chiều rộng không quá 150 mm hoặc ở dạng tờ không có chiều nào trên 360 mm ở dạng không gấp000000
6.51448109990- - - Loại khác000000
6.5154811Giấy, bìa, tấm xenlulo và màng xơ sợi xenlulo, đã tráng, thấm tẩm, phủ, nhuộm màu bề mặt, trang trí hoặc in bề mặt, ở dạng cuộn hoặc tờ hình chữ nhật (kể cả hình vuông), với kích thước bất kỳ, trừ các loại thuộc các nhóm 48.03, 48.09 hoặc 48.10.
6.516481110- Giấy và bìa đã quét hắc ín, chất bi-tum hoặc nhựa đường:
6.51748111020- - Dạng cuộn có chiều rộng không quá 15cm hoặc ở dạng tờ hình chữ nhật (kể cả hình vuông) không có chiều nào trên 36 cm ở dạng không gấp000000
6.51848111090- - Loại khác000000
6.519- Giấy và bìa dính hoặc đã quét chất kết dính:
6.520481141- - Loại tự dính:
6.52148114120- - - Dạng cuộn có chiều rộng không quá 15 cm hoặc ở dạng tờ hình chữ nhật (kể cả hình vuông) không có chiều nào trên 36 cm ở dạng không gấp000000
6.52248114190- - - Loại khác000000
6.52348114900- - Loại khác000000
6.524- Giấy và bìa đã tráng, thấm tẩm hoặc phủ bằng plastic (trừ chất kết dính):
6.525481151- - Loại đã tẩy trắng, định lượng trên 150 g/m2:
6.526- - - Dạng cuộn có chiều rộng không quá 15 cm hoặc ở dạng tờ hình chữ nhật (kể cả hình vuông) không có chiều nào trên 36 cm ở dạng không gấp:
6.52748115131- - - - Tấm phủ sàn000000
6.52848115139- - - - Loại khác000000
6.529- - - Loại khác:
6.53048115191- - - - Tấm phủ sàn000000
6.53148115199- - - - Loại khác000000
6.532481159- - Loại khác:
6.53348115920- - - Giấy và bìa đã phủ cả hai mặt bằng màng plastic trong suốt và được lót trong bằng một lớp nhôm mỏng, sử dụng để đóng gói thực phẩm dạng lỏng000000
6.534- - - Dạng cuộn có chiều rộng không quá 15 cm hoặc ở dạng tờ hình chữ nhật (kể cả hình vuông) không có chiều nào trên 36 cm ở dạng không gấp:
6.53548115941- - - - Tấm phủ sàn000000
6.53648115949- - - - Loại khác000000
6.537- - - Loại khác:
6.53848115991- - - - Tấm phủ sàn000000
6.53948115999- - - - Loại khác000000
6.540481160- Giấy và bìa, đã tráng, thấm, tẩm hoặc phủ bằng sáp, sáp parafin, stearin, dầu hoặc glyxerin:
6.54148116020- - Dạng cuộn có chiều rộng không quá 15cm hoặc ở dạng tờ hình chữ nhật (kể cả hình vuông) không có chiều nào trên 36 cm ở dạng không gấp000000
6.542- - Loại khác:
6.54348116091- - - Tấm phủ sàn000000
6.54448116099- - - Loại khác000000
6.545481190- Giấy, bìa, tấm xenlulo và màng xơ sợi xenlulo khác:
6.546- - Dạng cuộn có chiều rộng không quá 15 cm hoặc ở dạng tờ hình chữ nhật (kể cả hình vuông) không có chiều nào trên 36 cm ở dạng không gấp:
6.54748119041- - - Tấm phủ sàn000000
6.54848119042- - - Giấy tạo vân000000
6.54948119049- - - Loại khác000000
6.550- - Loại khác:
6.55148119091- - - Tấm phủ sàn000000
6.55248119092- - - Giấy tạo vân000000
6.55348119093- - - Loại khác, tấm xenlulo hoặc màng xơ sợi xenlulo000000
6.55448119099- - - Loại khác000000
6.5554813Giấy cuốn thuốc lá điếu, đã hoặc chưa cắt theo cỡ hoặc ở dạng tập nhỏ hoặc cuốn sẵn thành ống.
6.55648131000- Dạng tập hoặc cuốn sẵn thành ống000000
6.557481320- Dạng cuộn với chiều rộng không quá 5 cm:
6.55848132010- - Giấy sáp ghép đầu lọc thuốc lá điếu (cigarette tipping paper)000000
6.559- - Loại khác, không phủ:
6.56048132021- - - Giấy bọc thuốc lá (Tobacco wrapping paper)000000
6.56148132022- - - Giấy cuốn đầu lọc có độ xốp hơn 12 cm3 (min-1. cm-2) trong đơn vị thấm khí CORESTA000000
6.56248132023- - - Giấy cuốn đầu lọc khác000000
6.56348132029- - - Loại khác000000
6.564- - Loại khác, đã phủ:
6.56548132031- - - Giấy bọc thuốc lá (Tobacco wrapping paper)000000
6.56648132032- - - Giấy cuốn đầu lọc (Plug wrap paper)000000
6.56748132039- - - Loại khác000000
6.568481390- Loại khác:
6.569- - Dạng cuộn với chiều rộng trên 5 cm, đã phủ:
6.57048139011- - - Giấy bọc thuốc lá (Tobacco wrapping paper)000000
6.57148139012- - - Giấy sáp ghép đầu lọc thuốc lá điếu (cigarette tipping paper)000000
6.57248139019- - - Loại khác000000
6.573- - Loại khác:
6.57448139091- - - Giấy bọc thuốc lá (Tobacco wrapping paper)000000
6.57548139099- - - Loại khác000000
6.5764814Giấy dán tường và các loại tấm phủ tường tương tự; tấm che cửa sổ trong suốt bằng giấy.
6.577481420- Giấy dán tường và các loại tấm phủ tường tương tự, bao gồm giấy đã được tráng hoặc phủ, trên bề mặt, bằng một lớp plastic có hạt nổi, rập nổi, nhuộm màu, in hình hoặc trang trí cách khác:
6.57848142010- - Có chiều rộng không quá 60 cm000000
6.579- - Loại khác:
6.58048142091- - - Giấy dán tường dạng tranh (Photo murals)000000
6.58148142099- - - Loại khác000000
6.58248149000- Loại khác000000
6.5834816Giấy than, giấy tự nhân bản và các loại giấy dùng để sao chụp khác hoặc giấy chuyển (trừ các loại thuộc nhóm 48.09), giấy nến nhân bản và các tấm in offset, bằng giấy, đã hoặc chưa đóng hộp.
6.584481620- Giấy tự nhân bản:
6.58548162010- - Dạng cuộn với chiều rộng trên 15 cm nhưng không quá 36 cm000000
6.58648162090- - Loại khác000000
6.587481690- Loại khác:
6.58848169010- - Giấy than000000
6.58948169020- - Giấy dùng để sao chụp khác000000
6.59048169030- - Tấm in offset000000
6.59148169040- - Giấy chuyển nhiệt000000
6.59248169050- - Loại khác, dạng cuộn có chiều rộng trên 15 cm nhưng không quá 36 cm000000
6.59348169090- - Loại khác000000
6.5944817Phong bì, bưu thiếp dạng phong bì (letter cards), bưu thiếp trơn và bưu thiếp dạng thư tín (correspondence cards), bằng giấy hoặc bìa; các loại hộp, túi ví, cặp tài liệu và cặp hồ sơ in sẵn, bằng giấy hoặc bìa, có chứa văn phòng phẩm bằng giấy.
6.59548171000- Phong bì000000
6.59648172000- Bưu thiếp dạng phong bì (letter cards), bưu thiếp trơn và bưu thiếp dạng thư tín (correspondence cards)000000
6.59748173000- Hộp, túi ví, cặp tài liệu và cặp hồ sơ in sẵn, bằng giấy hoặc bìa, có chứa văn phòng phẩm bằng giấy000000
6.5984818Giấy vệ sinh và giấy tương tự, tấm xenlulo hoặc màng xơ sợi xenlulo, dùng trong gia đình hoặc vệ sinh, dạng cuộn có chiều rộng không quá 36 cm, hoặc cắt theo hình dạng hoặc kích thước; khăn tay, giấy lụa lau, khăn lau, khăn trải bàn, khăn ăn (serviettes),
6.59948181000- Giấy vệ sinh000000
6.60048182000- Khăn tay, giấy lụa lau chùi hoặc lau mặt và khăn lau000000

Văn bản liên quan

Tin liên quan về thuế ASEAN

Từ ngày 08/06, tăng thuế nhập khẩu ôtô từ ASEAN và Nhật

Từ ngày 08/06, tăng thuế nhập khẩu ôtô từ ASEAN và Nhật

Bộ Tài chính vừa ban hành Thông tư số 63/2012/TT-BTC ngày 23/04/2012 sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt đối với một số nhóm mặt hàng trong các Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt. Trong đó, mức tăng cao nhất ở một số mặt hàng thuộc mã 8703 như xe cứu thương, xe ôtô có nội thất được thiết kế như căn hộ với thuế suất được điều chỉnh từ 4 - 5% lên 78%. Các mặt hàng thuộc mã 8702 như xe ôtô (nhưng không bao gồm xe khách, xe buýt, mini buýt hoặc xe van), xe buýt... thuế suất tăng từ 5% lên 70%...
Từ 01/04, giảm thuế nhập khẩu hàng loạt sản phẩm từ Nhật Bản, ASEAN

Từ 01/04, giảm thuế nhập khẩu hàng loạt sản phẩm từ Nhật Bản, ASEAN

Nhiều sản phẩm nhập khẩu từ Nhật Bản và các nước ASEAN vào Việt Nam sẽ được giảm thuế nhập khẩu theo lộ trình cam kết từ ngày 01/04/2012, trong đó có cả các sản phẩm điện tử, điện lạnh, đồ gia dụng, máy công nghiệp... cho đến nông sản, thực phẩm đã qua chế biến... Bộ Tài chính đã ban hành 02 Thông tư số 20/2012/TT-BTC và 21/2012/TT-BTC về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt để thực hiện Hiệp định Đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - Nhật Bản (AJCEP) và Hiệp định Đối tác kinh tế Việt Nam - Nhật Bản (VJCEP)...
Thuế nhập khẩu ô tô là bao nhiêu? [Cập nhật mới nhất 2023]

Thuế nhập khẩu ô tô là bao nhiêu? [Cập nhật mới nhất 2023]

Nhu cầu về ô tô tại Việt Nam tăng trưởng rất mạnh vào những năm gần đây. Ngoài các dòng ô tô nội địa, ô tô nhập khẩu chiếm thị phần rất cao trên thị trường. Vậy thuế nhập khẩu ô tô là bao nhiêu, cách tính thuế như thế nào, hãy cùng tìm hiểu qua bài viết sau.