Tra cứu biểu thuế ASEAN mới nhất

Tìm kiếm
Xoá điều kiện tìm kiếm
Kết quả tìm kiếm: 16.652 kết quả
STTMã hàngMô tả hàng hóaThuế suất ATIGA (%)Quy tắc mặt hàng cụ thể
202220232024202520262027(Thông tư 03/2023/TT-BCT)
6.20145041000- Dạng khối, tấm, lá và dải; tấm lát ở mọi hình dạng; dạng hình trụ đặc, kể cả dạng đĩa000000
6.20245049000- Loại khác000000
6.203Chương 46: Sản phẩm làm từ rơm, cỏ giấy hoặc từ các loại vật liệu tết bện khác; các sản phẩm bằng liễu gai và song mây
6.2044601Dây tết bện và các sản phẩm tương tự làm bằng vật liệu tết bện, đã hoặc chưa ghép thành dải; các vật liệu tết bện, các dây bện và các sản phẩm tương tự bằng vật liệu tết bện, đã kết lại với nhau trong các tao dây song song hoặc đã được dệt, ở dạng tấm, có
6.205- Chiếu, thảm và mành bằng vật liệu thực vật:
6.20646012100- - Của tre000000
6.20746012200- - Từ song mây000000
6.20846012900- - Loại khác000000
6.209- Loại khác:
6.210460192- - Từ tre:
6.21146019210- - - Dây tết bện và các sản phẩm tương tự làm bằng vật liệu tết bện, đã hoặc chưa ghép thành dải000000
6.21246019220- - - Quạt và màn che kéo bằng tay, khung và tay cầm, quai kèm theo, và các bộ phận của chúng000000
6.21346019290- - - Loại khác000000
6.214460193- - Từ song mây:
6.21546019310- - - Dây tết bện và các sản phẩm tương tự làm bằng vật liệu tết bện, đã hoặc chưa ghép thành dải000000
6.21646019320- - - Quạt và màn che kéo bằng tay, khung và tay cầm, quai kèm theo, và các bộ phận của chúng000000
6.21746019390- - - Loại khác000000
6.218460194- - Từ vật liệu thực vật khác:
6.21946019410- - - Dây tết bện và các sản phẩm tương tự làm bằng vật liệu tết bện, đã hoặc chưa ghép thành dải000000
6.22046019420- - - Quạt và màn che kéo bằng tay, khung và tay cầm, quai kèm theo, và các bộ phận của chúng000000
6.22146019490- - - Loại khác000000
6.222460199- - Loại khác:
6.22346019910- - - Chiếu và thảm000000
6.22446019920- - - Dây tết bện và các sản phẩm tương tự làm bằng vật liệu tết bện, đã hoặc chưa ghép thành dải000000
6.22546019930- - - Quạt và màn che kéo bằng tay, khung và tay cầm, quai kèm theo, và các bộ phận của chúng000000
6.22646019990- - - Loại khác000000
6.2274602Hàng mây tre, liễu gai và các mặt hàng khác, làm trực tiếp từ vật liệu tết bện hoặc làm từ các mặt hàng thuộc nhóm 46.01; các sản phẩm từ cây họ mướp.
6.228- Bằng vật liệu thực vật:
6.229460211- - Từ tre:
6.23046021110- - - Túi và vali du lịch000000
6.23146021120- - - Giỏ đựng chai000000
6.23246021190- - - Loại khác000000
6.233460212- - Từ song mây:
6.23446021210- - - Túi và vali du lịch000000
6.23546021220- - - Giỏ đựng chai000000
6.23646021290- - - Loại khác000000
6.237460219- - Loại khác:
6.23846021910- - - Túi và vali du lịch000000
6.23946021920- - - Giỏ đựng chai000000
6.24046021990- - - Loại khác000000
6.241460290- Loại khác:
6.24246029010- - Túi và vali du lịch000000
6.24346029020- - Giỏ đựng chai000000
6.24446029090- - Loại khác000000
6.245Chương 47: Bột giấy từ gỗ hoặc từ nguyên liệu xơ xenlulo khác; giấy loại hoặc bìa loại thu hồi (phế liệu và vụn thừa)
6.2464702Bột giấy hóa học từ gỗ, loại hòa tan.
6.24747020010- Từ gỗ cây lá kim000000
6.24847020020- Từ gỗ cây không thuộc loài cây lá kim000000
6.2494703Bột giấy hóa học từ gỗ, sản xuất bằng phương pháp sulphat hoặc kiềm, trừ loại hòa tan.
6.250- Chưa tẩy trắng:
6.25147031100- - Từ gỗ cây lá kim000000
6.25247031900- - Từ gỗ cây không thuộc loài cây lá kim000000
6.253- Đã qua bán tẩy trắng hoặc tẩy trắng:
6.25447032100- - Từ gỗ cây lá kim000000RVC40 hoặc CTSH
6.25547032900- - Từ gỗ cây không thuộc loài cây lá kim000000RVC40 hoặc CTSH
6.2564704Bột giấy hóa học từ gỗ, sản xuất bằng phương pháp sulphite, trừ loại hòa tan.
6.257- Chưa tẩy trắng:
6.25847041100- - Từ gỗ cây lá kim000000
6.25947041900- - Từ gỗ cây không thuộc loài cây lá kim000000
6.260- Đã qua bán tẩy trắng hoặc tẩy trắng:
6.26147042100- - Từ cây lá kim000000RVC40 hoặc CTSH
6.26247042900- - Từ gỗ cây không thuộc loài cây lá kim000000RVC40 hoặc CTSH
6.2634706Bột giấy từ xơ, sợi thu được từ việc tái chế giấy loại hoặc bìa loại (phế liệu và vụn thừa) hoặc từ vật liệu xơ sợi xenlulo khác.
6.26447061000- Bột giấy từ xơ bông vụn000000
6.26547062000- Bột giấy từ xơ, sợi thu được từ việc tái chế giấy loại hoặc bìa loại (phế liệu và vụn thừa)000000
6.26647063000- Loại khác, từ tre000000
6.267- Loại khác:
6.26847069100- - Thu được từ quá trình cơ học000000
6.26947069200- - Thu được từ quá trình hóa học000000
6.270470693- - Thu được từ quá trình kết hợp cơ học và hóa học:
6.27147069310- - - Bột giấy abaca000000
6.27247069390- - - Loại khác000000
6.2734707Giấy loại hoặc bìa loại thu hồi (phế liệu và vụn thừa).
6.27447071000- Giấy kraft hoặc bìa kraft hoặc giấy hoặc bìa sóng, chưa tẩy trắng000000
6.27547072000- Giấy hoặc bìa khác được làm chủ yếu bằng bột giấy thu được từ quá trình hóa học đã tẩy trắng, chưa nhuộm màu toàn bộ000000
6.27647073000- Giấy hoặc bìa được làm chủ yếu bằng bột giấy thu được từ quá trình cơ học (ví dụ, giấy in báo, tạp chí và các ấn phẩm tương tự)000000
6.27747079000- Loại khác, kể cả phế liệu và vụn thừa chưa phân loại000000
6.278Chương 48: Giấy và bìa; các sản phẩm làm bằng bột giấy, bằng giấy hoặc bằng bìa
6.2794801Giấy in báo, dạng cuộn hoặc tờ.
6.280- Có định lượng không quá 55 g/m2:
6.28148010011- - Ở dạng cuộn, có chiều rộng trên 28 cm nhưng không quá 36 cm000000
6.28248010012- - Ở dạng cuộn, loại khác000000
6.28348010013- - Ở dạng tờ, hình vuông hoặc hình chữ nhật, có một chiều trên 28 cm nhưng không quá 36 cm, và chiều kia trên 15 cm ở dạng không gấp000000
6.28448010014- - Ở dạng tờ, hình vuông hoặc hình chữ nhật, có một chiều trên 36 cm, và chiều kia trên 15 cm ở dạng không gấp000000
6.285- Có định lượng trên 55 g/m2:
6.28648010021- - Ở dạng cuộn, có chiều rộng trên 28 cm nhưng không quá 36 cm000000
6.28748010022- - Ở dạng cuộn, loại khác000000
6.28848010023- - Ở dạng tờ, hình vuông hoặc hình chữ nhật, có một chiều trên 28 cm nhưng không quá 36 cm, và chiều kia trên 15 cm ở dạng không gấp000000
6.28948010024- - Ở dạng tờ, hình vuông hoặc hình chữ nhật, có một chiều trên 36 cm, và chiều kia trên 15 cm ở dạng không gấp000000
6.2904802Giấy và bìa không tráng, loại dùng để in, viết hoặc dùng cho các mục đích đồ bản khác, và giấy làm thẻ và giấy băng chưa đục lỗ, dạng cuộn hoặc tờ hình chữ nhật (kể cả hình vuông), kích thước bất kỳ, trừ giấy thuộc nhóm 48.01 hoặc 48.03; giấy và bìa sản x
6.29148021000- Giấy và bìa sản xuất thủ công000000
6.292480220- Giấy và bìa sử dụng làm nền cho sản xuất giấy và bìa nhạy sáng, nhạy nhiệt hoặc nhạy điện:
6.29348022010- - Ở dạng cuộn có chiều rộng không quá 15cm hoặc ở dạng tờ hình chữ nhật (kể cả hình vuông) không có chiều nào trên 36 cm ở dạng không gấp000000
6.29448022090- - Loại khác000000
6.295480240- Giấy làm nền sản xuất giấy dán tường:
6.29648024010- - Ở dạng cuộn có chiều rộng không quá 15cm hoặc ở dạng tờ hình chữ nhật (kể cả hình vuông) không có chiều nào trên 36 cm ở dạng không gấp000000
6.29748024090- - Loại khác000000
6.298- Giấy và bìa khác, không chứa bột giấy thu được từ quá trình cơ học hoặc quá trình hoá cơ hoặc có hàm lượng các bột giấy này không quá 10% so với tổng lượng bột giấy tính theo khối lượng:
6.299480254- - Có định lượng dưới 40 g/m2:
6.300- - - Giấy làm nền sản xuất giấy carbon, có định lượng dưới 20g/m2:
6.30148025411- - - - Ở dạng cuộn có chiều rộng không quá 15cm hoặc ở dạng tờ hình chữ nhật (kể cả hình vuông) không có chiều nào trên 36 cm ở dạng không gấp000000
6.30248025419- - - - Loại khác000000
6.303- - - Giấy làm nền sản xuất giấy carbon khác:
6.30448025421- - - - Ở dạng cuộn có chiều rộng không quá 15cm hoặc ở dạng tờ hình chữ nhật (kể cả hình vuông) không có chiều nào trên 36 cm ở dạng không gấp000000
6.30548025429- - - - Loại khác000000
6.30648025430- - - Giấy làm nền sản xuất giấy tráng nhôm000000
6.30748025440- - - Loại dùng để viết, in và các mục đích đồ bản khác, dạng cuộn có chiều rộng không quá 15 cm hoặc dạng tờ hình chữ nhật (kể cả hình vuông) không có cạnh nào trên 36 cm ở dạng không gấp000000
6.30848025450- - - Giấy và bìa nhiều lớp000000
6.30948025490- - - Loại khác000000
6.310480255- - Có định lượng từ 40 g/m2 trở lên nhưng không quá 150g/m2, dạng cuộn:
6.311- - - Giấy và bìa trang trí:
6.31248025521- - - - Có chiều rộng không quá 15 cm000000
6.31348025529- - - - Loại khác000000
6.31448025540- - - Giấy làm nền sản xuất giấy tráng nhôm000000
6.31548025550- - - Giấy làm nền sản xuất giấy chống dính000000
6.316- - - Loại dùng để viết, in và các mục đích đồ bản khác:
6.31748025561- - - - Có chiều rộng không quá 15 cm000000
6.31848025569- - - - Loại khác000000
6.31948025570- - - Giấy nhiều lớp000000
6.32048025590- - - Loại khác000000
6.321480256- - Có định lượng từ 40g/m2 trở lên nhưng không quá 150g/m2, dạng tờ với một chiều không quá 435 mm và chiều kia không quá 297 mm ở dạng không gấp:
6.322- - - Giấy và bìa trang trí:
6.32348025621- - - - Ở dạng tờ hình chữ nhật (kể cả hình vuông) không có chiều nào trên 36 cm ở dạng không gấp000000
6.32448025629- - - - Loại khác000000
6.325- - - Loại dùng để viết, in và các mục đích đồ bản khác:
6.32648025641- - - - Có chiều rộng không quá 36 cm ở dạng tờ hình chữ nhật (kể cả hình vuông) và ở dạng không gấp000000
6.32748025649- - - - Loại khác000000
6.32848025650- - - Giấy nhiều lớp000000
6.32948025690- - - Loại khác000000
6.330480257- - Loại khác, định lượng từ 40 g/m2 trở lên nhưng không quá 150 g/m2:
6.331- - - Loại dùng để viết, in và các mục đích đồ bản khác:
6.33248025721- - - - Không có chiều nào trên 36 cm ở dạng không gấp000000
6.33348025729- - - - Loại khác000000
6.33448025730- - - Giấy nhiều lớp000000
6.33548025790- - - Loại khác000000
6.336480258- - Định lượng trên 150 g/m2:
6.337- - - Giấy và bìa trang trí:
6.33848025821- - - - Ở dạng cuộn có chiều rộng từ 15 cm trở xuống hoặc ở dạng tờ hình chữ nhật (kể cả hình vuông) với một chiều từ 36 cm trở xuống và chiều kia từ 15 cm trở xuống ở dạng không gấp000000
6.33948025829- - - - Loại khác000000
6.340- - - Loại dùng để viết, in và các mục đích đồ bản khác:
6.34148025831- - - - Ở dạng cuộn có chiều rộng không quá 15cm hoặc ở dạng tờ hình chữ nhật (kể cả hình vuông) không có chiều nào trên 36 cm ở dạng không gấp000000
6.34248025839- - - - Loại khác000000
6.343- - - Loại khác:
6.34448025891- - - - Định lượng trên 150 g/m2 nhưng dưới 225 g/m2000000
6.34548025899- - - - Loại khác000000
6.346- Giấy và bìa khác, có hàm lượng bột giấy thu được từ quá trình cơ học hoặc cơ - hoá trên 10% so với tổng bột giấy tính theo khối lượng:
6.347480261- - Dạng cuộn:
6.348- - - Giấy và bìa trang trí:
6.34948026131- - - - Có chiều rộng không quá 15 cm000000
6.35048026139- - - - Loại khác000000
6.351- - - Giấy làm nền sản xuất giấy tráng nhôm:
6.35248026141- - - - Định lượng trên 150 g/m2 nhưng dưới 225 g/m2000000
6.35348026149- - - - Loại khác000000
6.354- - - Loại dùng để viết, in và các mục đích đồ bản khác:
6.35548026151- - - - Có chiều rộng không quá 15 cm000000
6.35648026159- - - - Loại khác000000
6.35748026160- - - Giấy nhiều lớp000000
6.358- - - Loại khác:
6.35948026191- - - - Định lượng trên 150 g/m2 nhưng dưới 225 g/m2000000
6.36048026199- - - - Loại khác000000
6.361480262- - Dạng tờ với một chiều không quá 435 mm và chiều kia không quá 297 mm ở dạng không gấp:
6.362- - - Giấy và bìa trang trí, dạng tờ hình chữ nhật (kể cả hình vuông) với một chiều từ 36 cm trở xuống và chiều kia từ 15 cm trở xuống ở dạng không gấp:
6.36348026211- - - - Định lượng trên 150 g/m2 nhưng dưới 225 g/m2000000
6.36448026219- - - - Loại khác000000
6.365- - - Giấy và bìa trang trí khác:
6.36648026221- - - - Định lượng trên 150 g/m2 nhưng dưới 225 g/m2000000
6.36748026229- - - - Loại khác000000
6.368- - - Loại dùng để viết, in và các mục đích đồ bản khác:
6.36948026231- - - - Ở dạng tờ hình chữ nhật (kể cả hình vuông) không có chiều nào trên 36 cm ở dạng không gấp000000
6.37048026239- - - - Loại khác000000
6.371- - - Loại khác:
6.37248026291- - - - Định lượng trên 150 g/m2 nhưng dưới 225 g/m2000000
6.37348026299- - - - Loại khác000000
6.374480269- - Loại khác:
6.375- - - Loại dùng để viết, in và các mục đích đồ bản khác:
6.37648026911- - - - Ở dạng tờ hình chữ nhật (kể cả hình vuông) không có chiều nào trên 36 cm ở dạng không gấp000000
6.37748026919- - - - Loại khác000000
6.378- - - Loại khác:
6.37948026991- - - - Định lượng trên 150 g/m2 nhưng dưới 225 g/m2000000
6.38048026999- - - - Loại khác000000
6.3814803Giấy để làm giấy vệ sinh hoặc lau mặt, khăn giấy, khăn ăn và các loại giấy tương tự dùng trong gia đình hoặc vệ sinh, tấm xenlulo và màng xơ sợi xenlulo, đã hoặc chưa làm chun, làm nhăn, rập nổi, đục lỗ, nhuộm màu bề mặt, trang trí hoặc in bề mặt, ở dạng
6.38248030030- Tấm xenlulo hoặc màng xơ sợi xenlulo000000
6.38348030090- Loại khác000000
6.3844804Giấy và bìa kraft không tráng, ở dạng cuộn hoặc tờ, trừ loại thuộc nhóm 48.02 hoặc 48.03.
6.385- Kraft lớp mặt:
6.38648041100- - Chưa tẩy trắng000000
6.38748041900- - Loại khác000000
6.388- Giấy kraft làm bao:
6.389480421- - Chưa tẩy trắng:
6.39048042110- - - Loại dùng làm bao xi măng000000
6.39148042190- - - Loại khác000000
6.392- - Loại khác:
6.39348042910- - - Loại dùng làm bao xi măng000000
6.39448042990- - - Loại khác000000
6.395- Giấy và bìa kraft khác có định lượng từ 150 g/m2 trở xuống:
6.396480431- - Chưa tẩy trắng:
6.39748043110- - - Giấy kraft cách điện000000
6.39848043130- - - Có độ bền ướt từ 40 g đến 60 g, dùng để sản xuất băng dán gỗ dán000000
6.39948043140- - - Giấy làm nền sản xuất giấy ráp000000
6.40048043150- - - Loại dùng làm bao xi măng000000

Văn bản liên quan

Tin liên quan về thuế ASEAN

Từ ngày 08/06, tăng thuế nhập khẩu ôtô từ ASEAN và Nhật

Từ ngày 08/06, tăng thuế nhập khẩu ôtô từ ASEAN và Nhật

Bộ Tài chính vừa ban hành Thông tư số 63/2012/TT-BTC ngày 23/04/2012 sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt đối với một số nhóm mặt hàng trong các Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt. Trong đó, mức tăng cao nhất ở một số mặt hàng thuộc mã 8703 như xe cứu thương, xe ôtô có nội thất được thiết kế như căn hộ với thuế suất được điều chỉnh từ 4 - 5% lên 78%. Các mặt hàng thuộc mã 8702 như xe ôtô (nhưng không bao gồm xe khách, xe buýt, mini buýt hoặc xe van), xe buýt... thuế suất tăng từ 5% lên 70%...
Từ 01/04, giảm thuế nhập khẩu hàng loạt sản phẩm từ Nhật Bản, ASEAN

Từ 01/04, giảm thuế nhập khẩu hàng loạt sản phẩm từ Nhật Bản, ASEAN

Nhiều sản phẩm nhập khẩu từ Nhật Bản và các nước ASEAN vào Việt Nam sẽ được giảm thuế nhập khẩu theo lộ trình cam kết từ ngày 01/04/2012, trong đó có cả các sản phẩm điện tử, điện lạnh, đồ gia dụng, máy công nghiệp... cho đến nông sản, thực phẩm đã qua chế biến... Bộ Tài chính đã ban hành 02 Thông tư số 20/2012/TT-BTC và 21/2012/TT-BTC về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt để thực hiện Hiệp định Đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - Nhật Bản (AJCEP) và Hiệp định Đối tác kinh tế Việt Nam - Nhật Bản (VJCEP)...
Thuế nhập khẩu ô tô là bao nhiêu? [Cập nhật mới nhất 2023]

Thuế nhập khẩu ô tô là bao nhiêu? [Cập nhật mới nhất 2023]

Nhu cầu về ô tô tại Việt Nam tăng trưởng rất mạnh vào những năm gần đây. Ngoài các dòng ô tô nội địa, ô tô nhập khẩu chiếm thị phần rất cao trên thị trường. Vậy thuế nhập khẩu ô tô là bao nhiêu, cách tính thuế như thế nào, hãy cùng tìm hiểu qua bài viết sau.