Tra cứu biểu thuế ASEAN mới nhất

Tìm kiếm
Xoá điều kiện tìm kiếm
Kết quả tìm kiếm: 16.652 kết quả
STTMã hàngMô tả hàng hóaThuế suất ATIGA (%)Quy tắc mặt hàng cụ thể
202220232024202520262027(Thông tư 03/2023/TT-BCT)
5.80142029119- - - - Loại khác000000RVC40 hoặc CC
5.80242029190- - - Loại khác000000RVC40 hoặc CC
5.803420292- - Mặt ngoài bằng tấm plastic hoặc vật liệu dệt:
5.80442029210- - - Túi đựng đồ vệ sinh cá nhân, bằng tấm plastic000000RVC40; hoặc CC; hoặc Quy tắc hàng dệt may
5.80542029220- - - Túi đựng đồ Bowling000000RVC40; hoặc CC; hoặc Quy tắc hàng dệt may
5.80642029290- - - Loại khác000000RVC40; hoặc CC; hoặc Quy tắc hàng dệt may
5.807420299- - Loại khác:
5.80842029910- - - Mặt ngoài bằng sợi lưu hóa hoặc bìa000000RVC40 hoặc CC
5.80942029990- - - Loại khác000000RVC40 hoặc CC
5.8104203Hàng may mặc và đồ phụ trợ quần áo, bằng da thuộc hoặc bằng da thuộc tổng hợp.
5.81142031000- Hàng may mặc000000
5.812- Găng tay, găng tay hở ngón và găng bao tay:
5.813420321- - Loại thiết kế đặc biệt dùng cho thể thao:
5.81442032110- - - Găng tay bóng chày và găng tay bóng mềm000000
5.81542032190- - - Loại khác000000
5.816420329- - Loại khác:
5.81742032910- - - Găng tay bảo hộ lao động000000
5.81842032990- - - Loại khác000000
5.81942033000- Thắt lưng và dây đeo súng000000
5.82042034000- Đồ phụ trợ quần áo khác000000
5.8214205Sản phẩm khác bằng da thuộc hoặc da thuộc tổng hợp.
5.82242050010- Dây buộc giày; tấm lót (mats)000000
5.82342050020- Dây đai an toàn và dây bảo vệ dùng trong công nghiệp000000
5.82442050030- Dây hoặc dây tết bằng da thuộc dùng cho đồ trang sức hoặc sản phẩm trang điểm cá nhân000000
5.82542050040- Sản phẩm khác dùng cho máy móc hoặc thiết bị cơ khí hoặc mục đích kỹ thuật khác000000
5.82642050090- Loại khác000000
5.827Chương 43: Da lông và da lông nhân tạo; các sản phẩm làm từ da lông và da lông nhân tạo
5.8284301Da lông sống (kể cả đầu, đuôi, bàn chân và các mẩu hoặc các mảnh cắt khác, thích hợp cho việc thuộc da lông), trừ da sống trong nhóm 41.01, 41.02 hoặc 41.03.
5.82943011000- Của loài chồn vizôn, da nguyên con, có hoặc không có đầu, đuôi hoặc bàn chân000000
5.83043013000- Của các giống cừu như: Astrakhan, Broadtail, Caracul, Ba Tư và các giống cừu tương tự, cừu Ấn Độ, Trung Quốc, Mông Cổ hoặc Tây Tạng, da nguyên con, có hoặc không có đầu, đuôi hoặc bàn chân000000
5.83143016000- Của loài cáo, da nguyên con, có hoặc không có đầu, đuôi hoặc bàn chân000000
5.83243018000- Của loài động vật khác, da nguyên con, có hoặc không có đầu, đuôi hoặc bàn chân000000
5.83343019000- Đầu, đuôi, bàn chân và các mẩu hoặc các mảnh cắt khác, thích hợp cho việc thuộc da lông000000
5.8344302Da lông đã thuộc hoặc chuội (kể cả đầu, đuôi, bàn chân và các mẩu hoặc các mảnh cắt khác), đã hoặc chưa ghép nối (không có thêm các vật liệu phụ trợ khác) trừ loại thuộc nhóm 43.03.
5.835- Loại da nguyên con, có hoặc không có đầu, đuôi hoặc bàn chân, chưa ghép nối:
5.83643021100- - Của loài chồn vizôn000000
5.83743021900- - Loại khác000000
5.83843022000- Đầu, đuôi, bàn chân và các mẩu hoặc các mảnh cắt, chưa ghép nối000000
5.83943023000- Loại da nguyên con và các mẩu hoặc các mảnh cắt của chúng, đã ghép nối000000
5.8404303Hàng may mặc, đồ phụ trợ quần áo và các vật phẩm khác bằng da lông.
5.84143031000- Hàng may mặc và đồ phụ trợ quần áo000000
5.842430390- Loại khác:
5.84343039020- - Sản phẩm dùng cho mục đích công nghiệp000000
5.84443039090- - Loại khác000000
5.8454304Da lông nhân tạo và các sản phẩm làm bằng da lông nhân tạo.
5.84643040010- Da lông nhân tạo000000
5.84743040020- Sản phẩm dùng cho mục đích công nghiệp000000
5.848- Loại khác:
5.84943040091- - Túi thể thao000000
5.85043040099- - Loại khác000000
5.851Chương 44: Gỗ và các mặt hàng bằng gỗ; than từ gỗ
5.8524401Gỗ nhiên liệu, dạng khúc, thanh nhỏ, cành, bó hoặc các dạng tương tự; vỏ bào hoặc dăm gỗ; mùn cưa, phế liệu và mảnh vụn gỗ, đã hoặc chưa đóng thành khối, bánh (briquettes), viên hoặc các dạng tương tự.
5.853- Gỗ nhiên liệu, dạng khúc, thanh nhỏ, cành, bó hoặc các dạng tương tự:
5.85444011100- - Từ cây lá kim000000RVC40 hoặc CTSH
5.85544011200- - Từ cây không thuộc loài lá kim000000RVC40 hoặc CTSH
5.856- Vỏ bào hoặc dăm gỗ:
5.85744012100- - Từ cây lá kim000000RVC40 hoặc CTSH
5.85844012200- - Từ cây không thuộc loài lá kim000000RVC40 hoặc CTSH
5.859- Mùn cưa, phế liệu và mảnh vụn gỗ, đã đóng thành dạng khúc, bánh (briquettes), viên hoặc các dạng tương tự:
5.86044013100- - Viên gỗ000000RVC40 hoặc CTSH
5.86144013200- - Đóng thành bánh (briquettes)000000RVC40; hoặc CTSH ngoại trừ từ phân nhóm 4401.39
5.86244013900- - Loại khác000000RVC40; hoặc CTSH ngoại trừ từ phân nhóm 4401.32
5.863- Mùn cưa, phế liệu và mảnh vụn gỗ, chưa đóng thành khối:
5.86444014100- - Mùn cưa000000RVC40; hoặc CTSH ngoại trừ từ phân nhóm 4401.49
5.86544014900- - Loại khác000000RVC40 hoặc CTSH
5.8664402Than củi (kể cả than đốt từ vỏ quả hoặc hạt), đã hoặc chưa đóng thành khối.
5.86744021000- Của tre000000RVC40 hoặc CTSH
5.868440220- Của vỏ quả hoặc hạt:
5.86944022010- - Than gáo dừa000000RVC40 hoặc CTSH
5.87044022090- - Loại khác000000RVC40 hoặc CTSH
5.87144029000- Loại khác000000RVC40 hoặc CTSH
5.8724403Gỗ cây dạng thô, đã hoặc chưa bóc vỏ hoặc dác gỗ hoặc đẽo vuông thô.
5.873- Đã xử lý bằng sơn, chất màu, chất creozot hoặc các chất bảo quản khác:
5.874440311- - Từ cây lá kim:
5.87544031110- - - Cột sào, khúc gỗ xẻ và gỗ lạng000000RVC40 hoặc CTSH
5.87644031190- - - Loại khác000000RVC40 hoặc CTSH
5.877440312- - Từ cây không thuộc loài lá kim:
5.87844031210- - - Cột sào, khúc gỗ xẻ và gỗ lạng000000RVC40 hoặc CTSH
5.87944031290- - - Loại khác000000RVC40 hoặc CTSH
5.880- Loại khác, từ cây lá kim:
5.881440321- - Từ cây thông (Pinus spp.), có kích thước mặt cắt ngang nhỏ nhất từ 15 cm trở lên:
5.88244032110- - - Cột sào, khúc gỗ xẻ và gỗ lạng000000RVC40 hoặc CTSH
5.88344032190- - - Loại khác000000RVC40 hoặc CTSH
5.884440322- - Từ cây thông (Pinus spp.), loại khác:
5.88544032210- - - Cột sào, khúc gỗ xẻ và gỗ lạng000000RVC40 hoặc CTSH
5.88644032290- - - Loại khác000000RVC40 hoặc CTSH
5.887440323- - Từ cây linh sam (Abies spp.) và vân sam (Picea spp.), có kích thước mặt cắt ngang nhỏ nhất từ 15 cm trở lên:
5.88844032310- - - Cột sào, khúc gỗ xẻ và gỗ lạng000000RVC40 hoặc CTSH
5.88944032390- - - Loại khác000000RVC40 hoặc CTSH
5.890440324- - Từ cây linh sam (Abies spp.) và cây vân sam (Picea spp.), loại khác:
5.89144032410- - - Cột sào, khúc gỗ xẻ và gỗ lạng000000RVC40 hoặc CTSH
5.89244032490- - - Loại khác000000RVC40 hoặc CTSH
5.893440325- - Loại khác, có kích thước mặt cắt ngang nhỏ nhất từ 15 cm trở lên:
5.89444032510- - - Cột sào, khúc gỗ xẻ và gỗ lạng000000RVC40 hoặc CTSH
5.89544032590- - - Loại khác000000RVC40 hoặc CTSH
5.896440326- - Loại khác:
5.89744032610- - - Cột sào, khúc gỗ xẻ và gỗ lạng000000RVC40 hoặc CTSH
5.89844032690- - - Loại khác000000RVC40 hoặc CTSH
5.899- Loại khác, từ gỗ nhiệt đới:
5.900440341- - Gỗ Meranti đỏ sẫm, gỗ Meranti đỏ nhạt và gỗ Meranti Bakau:
5.90144034110- - - Cột sào, khúc gỗ xẻ và gỗ lạng000000RVC40 hoặc CTSH
5.90244034190- - - Loại khác000000RVC40 hoặc CTSH
5.903440342- - Gỗ Tếch (Teak):
5.90444034210- - - Cột sào, khúc gỗ xẻ và gỗ lạng000000RVC40 hoặc CTSH
5.90544034290- - - Loại khác000000RVC40 hoặc CTSH
5.906440349- - Loại khác:
5.90744034910- - - Cột sào, khúc gỗ xẻ và gỗ lạng000000RVC40 hoặc CTSH
5.90844034990- - - Loại khác000000RVC40 hoặc CTSH
5.909- Loại khác:
5.910440391- - Gỗ sồi (Quercus spp.):
5.91144039110- - - Cột sào, khúc gỗ xẻ và gỗ lạng000000RVC40 hoặc CTSH
5.91244039190- - - Loại khác000000RVC40 hoặc CTSH
5.913440393- - Từ cây dẻ gai (Fagus spp.), có kích thước mặt cắt ngang nhỏ nhất từ 15 cm trở lên:
5.91444039310- - - Cột sào, khúc gỗ xẻ và gỗ lạng000000RVC40 hoặc CTSH
5.91544039390- - - Loại khác000000RVC40 hoặc CTSH
5.916440394- - Từ cây dẻ gai (Fagus spp.), loại khác:
5.91744039410- - - Cột sào, khúc gỗ xẻ và gỗ lạng000000RVC40 hoặc CTSH
5.91844039490- - - Loại khác000000RVC40 hoặc CTSH
5.919440395- - Từ cây Bạch dương (Betula spp.), có kích thước mặt cắt ngang nhỏ nhất từ 15 cm trở lên:
5.92044039510- - - Cột sào, khúc gỗ xẻ và gỗ lạng000000RVC40 hoặc CTSH
5.92144039590- - - Loại khác000000RVC40 hoặc CTSH
5.922440396- - Từ cây bạch dương (Betula spp.), loại khác:
5.92344039610- - - Cột sào, khúc gỗ xẻ và gỗ lạng000000RVC40 hoặc CTSH
5.92444039690- - - Loại khác000000RVC40 hoặc CTSH
5.925440397- - Từ cây dương (poplar and aspen) (Populus spp.):
5.92644039710- - - Cột sào, khúc gỗ xẻ và gỗ lạng000000RVC40 hoặc CTSH
5.92744039790- - - Loại khác000000RVC40 hoặc CTSH
5.928440398- - Từ bạch đàn (Eucalyptus spp.):
5.92944039810- - - Cột sào, khúc gỗ xẻ và gỗ lạng000000RVC40 hoặc CTSH
5.93044039890- - - Loại khác000000RVC40 hoặc CTSH
5.931440399- - Loại khác:
5.93244039910- - - Cột sào, khúc gỗ xẻ và gỗ lạng000000RVC40 hoặc CTSH
5.93344039990- - - Loại khác000000RVC40 hoặc CTSH
5.9344404Gỗ đai thùng; cọc chẻ; sào, cột và cọc bằng gỗ, vót nhọn nhưng không xẻ dọc; gậy gỗ, đã cắt thô nhưng chưa tiện, uốn cong hoặc gia công cách khác, phù hợp cho sản xuất ba toong, cán ô, chuôi, tay cầm dụng cụ hoặc tương tự; nan gỗ (chipwood) và các dạng tư
5.93544041000- Từ cây lá kim000000RVC40 hoặc CTSH
5.936440420- Từ cây không thuộc loài lá kim:
5.93744042010- - Nan gỗ (Chipwood)000000RVC40 hoặc CTSH
5.93844042090- - Loại khác000000RVC40 hoặc CTSH
5.9394405Sợi gỗ; bột gỗ.
5.94044050010- Sợi gỗ000000RVC40 hoặc CTSH
5.94144050020- Bột gỗ000000RVC40 hoặc CTSH
5.9424406Tà vẹt đường sắt hoặc đường xe điện (thanh ngang) bằng gỗ.
5.943- Loại chưa được ngâm tẩm:
5.94444061100- - Từ cây lá kim000000RVC40 hoặc CTSH
5.94544061200- - Từ cây không thuộc loài lá kim000000RVC40 hoặc CTSH
5.946- Loại khác:
5.94744069100- - Từ cây lá kim000000RVC40 hoặc CTSH
5.94844069200- - Từ cây không thuộc loài lá kim000000RVC40 hoặc CTSH
5.9494407Gỗ đã cưa hoặc xẻ theo chiều dọc, lạng hoặc bóc, đã hoặc chưa bào, chà nhám hoặc ghép nối đầu, có độ dày trên 6 mm.
5.950- Từ cây lá kim:
5.951440711- - Từ cây thông (Pinus spp.):
5.95244071110- - - Đã xẻ dọc, chưa gia công thêm000000RVC40 hoặc CTSH
5.95344071190- - - Loại khác000000RVC40 hoặc CTSH
5.95444071200- - Từ cây linh sam (Abies spp.) và cây vân sam (Picea spp.)000000RVC40 hoặc CTSH
5.95544071300- - Từ cây thuộc nhóm S-P-F (cây vân sam (Picea spp.), cây thông (Pinus spp.) và cây linh sam (Abies spp.))000000RVC40 hoặc CTSH
5.95644071400- - Từ cây Độc cần (Western hemlock (Tsuga heterophylla) và linh sam (Abies spp.))000000RVC40 hoặc CTSH
5.957440719- - Loại khác:
5.95844071910- - - Đã xẻ dọc, chưa gia công thêm000000RVC40 hoặc CTSH
5.95944071990- - - Loại khác000000RVC40 hoặc CTSH
5.960- Từ gỗ nhiệt đới:
5.961440721- - Gỗ Mahogany (Swietenia spp.):
5.96244072110- - - Đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu000000RVC40 hoặc CTSH
5.96344072190- - - Loại khác000000RVC40 hoặc CTSH
5.964440722- - Gỗ Virola, Imbuia và Balsa:
5.96544072210- - - Đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu000000RVC40 hoặc CTSH
5.96644072290- - - Loại khác000000RVC40 hoặc CTSH
5.967440723- - Gỗ Tếch (Teak):
5.96844072310- - - Đã xẻ dọc, chưa gia công thêm000000RVC40 hoặc CTSH
5.96944072320- - - Đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu000000RVC40 hoặc CTSH
5.97044072390- - - Loại khác000000RVC40 hoặc CTSH
5.971440725- - Gỗ Meranti đỏ sẫm, gỗ Meranti đỏ nhạt và gỗ Meranti Bakau:
5.972- - - Gỗ Meranti đỏ sẫm hoặc gỗ Meranti đỏ nhạt:
5.97344072512- - - - Đã xẻ dọc, chưa gia công thêm000000RVC40 hoặc CTSH
5.97444072513- - - - Đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu000000RVC40 hoặc CTSH
5.97544072519- - - - Loại khác000000RVC40 hoặc CTSH
5.976- - - Gỗ Meranti Bakau:
5.97744072521- - - - Đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu000000RVC40 hoặc CTSH
5.97844072529- - - - Loại khác000000RVC40 hoặc CTSH
5.979440726- - Gỗ Lauan trắng, gỗ Meranti trắng, gỗ Seraya trắng, gỗ Meranti vàng và gỗ Alan:
5.98044072620- - - Đã xẻ dọc, chưa gia công thêm000000RVC40 hoặc CTSH
5.98144072630- - - Đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu000000RVC40 hoặc CTSH
5.98244072690- - - Loại khác000000RVC40 hoặc CTSH
5.983440727- - Gỗ Sapelli:
5.98444072720- - - Đã xẻ dọc, chưa gia công thêm000000RVC40 hoặc CTSH
5.98544072730- - - Đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu000000RVC40 hoặc CTSH
5.98644072790- - - Loại khác000000RVC40 hoặc CTSH
5.987440728- - Gỗ Iroko:
5.98844072810- - - Đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu000000RVC40 hoặc CTSH
5.98944072890- - - Loại khác000000RVC40 hoặc CTSH
5.990440729- - Loại khác:
5.991- - - Gỗ Jelutong (Dyera spp.):
5.99244072912- - - - Đã xẻ dọc, chưa gia công thêm000000RVC40 hoặc CTSH
5.99344072913- - - - Đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu000000RVC40 hoặc CTSH
5.99444072919- - - - Loại khác000000RVC40 hoặc CTSH
5.995- - - Gỗ Kapur (Dryobalanops spp.):
5.99644072922- - - - Đã xẻ dọc, chưa gia công thêm000000RVC40 hoặc CTSH
5.99744072923- - - - Đã bào, đã chà nhám hoặc nối đầu000000RVC40 hoặc CTSH
5.99844072929- - - - Loại khác000000RVC40 hoặc CTSH
5.999- - - Gỗ Kempas (Koompassia spp.):
6.00044072932- - - - Đã xẻ dọc, chưa gia công thêm000000RVC40 hoặc CTSH

Văn bản liên quan

Tin liên quan về thuế ASEAN

Từ ngày 08/06, tăng thuế nhập khẩu ôtô từ ASEAN và Nhật

Từ ngày 08/06, tăng thuế nhập khẩu ôtô từ ASEAN và Nhật

Bộ Tài chính vừa ban hành Thông tư số 63/2012/TT-BTC ngày 23/04/2012 sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt đối với một số nhóm mặt hàng trong các Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt. Trong đó, mức tăng cao nhất ở một số mặt hàng thuộc mã 8703 như xe cứu thương, xe ôtô có nội thất được thiết kế như căn hộ với thuế suất được điều chỉnh từ 4 - 5% lên 78%. Các mặt hàng thuộc mã 8702 như xe ôtô (nhưng không bao gồm xe khách, xe buýt, mini buýt hoặc xe van), xe buýt... thuế suất tăng từ 5% lên 70%...
Từ 01/04, giảm thuế nhập khẩu hàng loạt sản phẩm từ Nhật Bản, ASEAN

Từ 01/04, giảm thuế nhập khẩu hàng loạt sản phẩm từ Nhật Bản, ASEAN

Nhiều sản phẩm nhập khẩu từ Nhật Bản và các nước ASEAN vào Việt Nam sẽ được giảm thuế nhập khẩu theo lộ trình cam kết từ ngày 01/04/2012, trong đó có cả các sản phẩm điện tử, điện lạnh, đồ gia dụng, máy công nghiệp... cho đến nông sản, thực phẩm đã qua chế biến... Bộ Tài chính đã ban hành 02 Thông tư số 20/2012/TT-BTC và 21/2012/TT-BTC về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt để thực hiện Hiệp định Đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - Nhật Bản (AJCEP) và Hiệp định Đối tác kinh tế Việt Nam - Nhật Bản (VJCEP)...
Thuế nhập khẩu ô tô là bao nhiêu? [Cập nhật mới nhất 2023]

Thuế nhập khẩu ô tô là bao nhiêu? [Cập nhật mới nhất 2023]

Nhu cầu về ô tô tại Việt Nam tăng trưởng rất mạnh vào những năm gần đây. Ngoài các dòng ô tô nội địa, ô tô nhập khẩu chiếm thị phần rất cao trên thị trường. Vậy thuế nhập khẩu ô tô là bao nhiêu, cách tính thuế như thế nào, hãy cùng tìm hiểu qua bài viết sau.