Tra cứu biểu thuế ASEAN mới nhất

Tìm kiếm
Xoá điều kiện tìm kiếm
Kết quả tìm kiếm: 16.652 kết quả
STTMã hàngMô tả hàng hóaThuế suất ATIGA (%)Quy tắc mặt hàng cụ thể
202220232024202520262027(Thông tư 03/2023/TT-BCT)
2.80126131000- Đã nung000000RVC40 hoặc CTSH
2.80226139000- Loại khác000000RVC40 hoặc CTSH
2.8032614Quặng titan và tinh quặng titan.
2.80426140010- Quặng inmenit và tinh quặng inmenit000000
2.80526140090- Loại khác000000
2.8062615Quặng niobi, tantali, vanadi hoặc zircon và tinh quặng của các loại quặng đó.
2.80726151000- Quặng zircon và tinh quặng zircon000000
2.80826159000- Loại khác000000
2.8092616Quặng kim loại quý và tinh quặng kim loại quý.
2.81026161000- Quặng bạc và tinh quặng bạc000000
2.81126169000- Loại khác000000
2.8122617Các quặng khác và tinh quặng của các quặng đó.
2.81326171000- Quặng antimon và tinh quặng antimon000000RVC40 hoặc CTSH
2.81426179000- Loại khác000000RVC40 hoặc CTSH
2.8152620Xỉ, tro và cặn (trừ loại thu được từ quá trình sản xuất sắt hoặc thép), có chứa kim loại, arsen hoặc các hợp chất của chúng.
2.816- Chứa chủ yếu là kẽm:
2.81726201100- - Kẽm tạp chất cứng (sten tráng kẽm)000000WO
2.81826201900- - Loại khác000000WO
2.819- Chứa chủ yếu là chì:
2.82026202100- - Cặn của xăng pha chì và cặn của hợp chất chì chống kích nổ000000WO
2.82126202900- - Loại khác000000WO
2.82226203000- Chứa chủ yếu là đồng000000WO
2.82326204000- Chứa chủ yếu là nhôm000000
2.82426206000- Chứa arsen, thuỷ ngân, tali hoặc hỗn hợp của chúng, là loại dùng để tách arsen hoặc những kim loại trên hoặc dùng để sản xuất các hợp chất hoá học của chúng000000WO
2.825- Loại khác:
2.82626209100- - Chứa antimon, berily, cađimi, crom hoặc các hỗn hợp của chúng000000WO
2.827262099- - Loại khác:
2.82826209910- - - Xỉ và phần chưa cháy hết (hardhead) của thiếc000000WO
2.82926209990- - - Loại khác000000WO
2.8302621Xỉ và tro khác, kể cả tro tảo biển (tảo bẹ); tro và cặn từ quá trình đốt rác thải đô thị.
2.83126211000- Tro và cặn từ quá trình đốt rác thải đô thị000000WO
2.832262190- Loại khác:
2.83326219010- - Các muối kali thô thu được từ cặn mật củ cải đường trong công nghiệp sản xuất đường000000WO
2.83426219090- - Loại khác000000WO
2.835Chương 27: Nhiên liệu khoáng, dầu khoáng và các sản phẩm chưng cất từ chúng; các chất chứa bi-tum; các loại sáp khoáng chất
2.8362701Than đá; than bánh, than quả bàng và nhiên liệu rắn tương tự sản xuất từ than đá.
2.837- Than đá, đã hoặc chưa nghiền thành bột, nhưng chưa đóng bánh:
2.83827011100- - Anthracite000000
2.839270112- - Than bi-tum:
2.84027011210- - - Than để luyện cốc000000
2.84127011290- - - Loại khác000000
2.84227011900- - Than đá loại khác000000
2.84327012000- Than bánh, than quả bàng và nhiên liệu rắn tương tự sản xuất từ than đá000000
2.8442702Than non, đã hoặc chưa đóng bánh, trừ than huyền.
2.84527021000- Than non, đã hoặc chưa nghiền thành bột, nhưng chưa đóng bánh000000
2.84627022000- Than non đã đóng bánh000000
2.8472703Than bùn (kể cả bùn rác), đã hoặc chưa đóng bánh.
2.84827030010- Than bùn, đã hoặc chưa ép thành kiện, nhưng chưa đóng bánh000000
2.84927030020- Than bùn đã đóng bánh000000
2.8502704Than cốc và than nửa cốc luyện từ than đá, than non hoặc than bùn, đã hoặc chưa đóng bánh; muội bình chưng than đá.
2.85127040010- Than cốc và than nửa cốc luyện từ than đá000000
2.85227040020- Than cốc và than nửa cốc luyện từ than non hoặc than bùn000000
2.85327040030- Muội bình chưng than đá000000
2.8542707Dầu và các sản phẩm khác từ chưng cất hắc ín than đá ở nhiệt độ cao; các sản phẩm tương tự có khối lượng cấu tử thơm lớn hơn cấu tử không thơm.
2.85527071000- Benzen000000
2.85627072000- Toluen000000
2.85727073000- Xylen000000
2.85827074000- Naphthalen000000
2.85927075000- Các hỗn hợp hydrocarbon thơm khác có từ 65% thể tích trở lên (kể cả lượng hao hụt) được chưng cất ở nhiệt độ 250oC theo phương pháp ISO 3405 (tương đương phương pháp ASTM D 86)000000
2.860- Loại khác:
2.86127079100- - Dầu creosote000000
2.862270799- - Loại khác:
2.86327079910- - - Nguyên liệu để sản xuất than đen000000
2.86427079990- - - Loại khác000000
2.8652708Nhựa chưng (hắc ín) và than cốc nhựa chưng, thu được từ hắc ín than đá hoặc hắc ín khoáng chất khác.
2.86627081000- Nhựa chưng (hắc ín)000000
2.86727082000- Than cốc nhựa chưng000000
2.8682709Dầu mỏ và các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum, ở dạng thô.
2.86927090010- Dầu mỏ thô000000
2.87027090020- Condensate550000
2.87127090090- Loại khác000000
2.8722710Dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ và các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum, trừ dầu thô; các chế phẩm chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác, có chứa hàm lượng từ 70% trở lên là dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ hoặc các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum, nhữ
2.873- Dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ và các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum (trừ dầu thô) và các chế phẩm chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác, có chứa hàm lượng từ 70% trở lên là dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ hoặc các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum
2.874271012- - Dầu nhẹ và các chế phẩm:
2.875- - - Xăng động cơ, có pha chì:
2.87627101211- - - - RON 97 và cao hơn850000
2.87727101212- - - - RON 90 và cao hơn nhưng dưới RON 97850000
2.87827101213- - - - RON khác850000
2.879- - - Xăng động cơ, không pha chì:
2.880- - - - RON 97 và cao hơn:
2.88127101221- - - - - Chưa pha chế850000
2.88227101222- - - - - Pha chế với ethanol850000
2.88327101223- - - - - Loại khác850000
2.884- - - - RON 90 và cao hơn nhưng dưới RON 97:
2.88527101224- - - - - Chưa pha chế850000
2.88627101225- - - - - Pha chế với ethanol850000
2.88727101226- - - - - Loại khác850000
2.888- - - - RON khác:
2.88927101227- - - - - Chưa pha chế850000
2.89027101228- - - - - Pha chế với ethanol850000
2.89127101229- - - - - Loại khác850000
2.892- - - Xăng máy bay, loại sử dụng cho động cơ máy bay kiểu piston:
2.89327101231- - - - Octane 100 và cao hơn550000
2.89427101239- - - - Loại khác550000
2.89527101240- - - Tetrapropylene550000
2.89627101250- - - Dung môi trắng (white spirit)550000
2.89727101260- - - Dung môi có hàm lượng cấu tử thơm thấp dưới 1% tính theo trọng lượng550000
2.89827101270- - - Dung môi nhẹ khác850000
2.89927101280- - - Naphtha, reformate và các chế phẩm khác để pha chế xăng động cơ850000
2.900- - - Loại khác:
2.90127101291- - - - Alpha olefins1050000
2.90227101292- - - - Loại khác, spirit dầu mỏ, có độ chớp cháy dưới 23oC1050000
2.90327101299- - - - Loại khác1050000
2.904271019- - Loại khác:
2.90527101920- - - Dầu thô đã tách phần nhẹ000000
2.90627101930- - - Nguyên liệu để sản xuất than đen000000
2.907- - - Dầu và mỡ bôi trơn:
2.90827101941- - - - Dầu khoáng đã tinh chế để sản xuất dầu bôi trơn000000
2.90927101942- - - - Dầu bôi trơn cho động cơ máy bay000000
2.91027101944- - - - Mỡ bôi trơn000000
2.91127101945- - - - Dầu bôi trơn cho nguyên liệu dệt000000
2.91227101946- - - - Dầu bôi trơn khác000000
2.91327101950- - - Dầu dùng trong bộ hãm thuỷ lực (dầu phanh)000000
2.91427101960- - - Dầu dùng cho máy biến điện (máy biến áp và máy biến dòng) và dầu dùng cho bộ phận ngắt mạch000000
2.915- - - Nhiên liệu diesel; các loại dầu nhiên liệu:
2.91627101971- - - - Nhiên liệu diesel cho ô tô000000
2.91727101972- - - - Nhiên liệu diesel khác000000
2.91827101979- - - - Dầu nhiên liệu000000
2.91927101981- - - Nhiên liệu động cơ máy bay (nhiên liệu phản lực) có độ chớp cháy từ 23oC trở lên000000
2.92027101982- - - Nhiên liệu động cơ máy bay (nhiên liệu phản lực) có độ chớp cháy dưới 23oC000000
2.92127101983- - - Các kerosine khác000000
2.92227101989- - - Dầu trung khác và các chế phẩm000000
2.92327101990- - - Loại khác000000
2.92427102000- Dầu mỏ và các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum (trừ dầu thô) và các chế phẩm chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác, có chứa từ 70% trọng lượng trở lên là dầu mỏ hoặc các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum, những loại dầu này là thành phần cơ000000
2.925- Dầu thải:
2.92627109100- - Chứa polychlorinated biphenyls (PCBs), polychlorinated terphenyls (PCTs) hoặc polybrominated biphenyls (PBBs)550000
2.92727109900- - Loại khác550000
2.9282711Khí dầu mỏ và các loại khí hydrocarbon khác.
2.929- Dạng hóa lỏng:
2.93027111100- - Khí tự nhiên000000
2.93127111200- - Propan000000
2.93227111300- - Butan000000
2.933271114- - Etylen, propylen, butylen và butadien:
2.93427111410- - - Etylen000000
2.93527111490- - - Loại khác000000
2.93627111900- - Loại khác000000
2.937- Dạng khí:
2.938271121- - Khí tự nhiên:
2.93927112110- - - Loại sử dụng làm nhiên liệu động cơ000000
2.94027112190- - - Loại khác000000
2.94127112900- - Loại khác000000
2.9422712Vazơlin (petroleum jelly); sáp parafin, sáp dầu lửa vi tinh thể, sáp than cám, ozokerite, sáp than non, sáp than bùn, sáp khoáng khác, và sản phẩm tương tự thu được từ qui trình tổng hợp hoặc qui trình khác, đã hoặc chưa nhuộm màu.
2.94327121000- Vazơlin (petroleum jelly)000000
2.94427122000- Sáp parafin có hàm lượng dầu dưới 0,75% tính theo trọng lượng000000
2.945271290- Loại khác:
2.94627129010- - Sáp parafin000000
2.94727129090- - Loại khác000000
2.9482713Cốc dầu mỏ, bi-tum dầu mỏ và các cặn khác từ dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ hoặc từ các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum.
2.949- Cốc dầu mỏ:
2.95027131100- - Chưa nung000000
2.95127131200- - Đã nung000000
2.95227132000- Bi-tum dầu mỏ000000
2.95327139000- Cặn khác từ dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ hoặc từ các loại dầu thu được từ các khoáng bi-tum000000
2.9542714Bi-tum và nhựa đường (asphalt), ở dạng tự nhiên; đá phiến sét dầu hoặc đá phiến sét bi-tum và cát hắc ín; asphaltit và đá chứa asphaltic.
2.95527141000- Đá phiến sét dầu hoặc đá phiến sét bi-tum và cát hắc ín000000
2.95627149000- Loại khác000000
2.9572715Hỗn hợp chứa bi-tum dựa trên asphalt tự nhiên, bi-tum tự nhiên, bi-tum dầu mỏ, hắc ín khoáng chất hoặc nhựa hắc ín khoáng chất (ví dụ, matít có chứa bi-tum, cut-backs).
2.95827150010- Chất phủ hắc ín polyurethan000000
2.95927150090- Loại khác000000
2.960Chương 28: Hoá chất vô cơ; các hợp chất vô cơ hoặc hữu cơ của kim loại quý, kim loại đất hiếm, các nguyên tố phóng xạ hoặc các chất đồng vị
2.9612801Flo, clo, brom và iot.
2.96228011000- Clo000000
2.96328012000- Iot000000
2.96428013000- Flo; brom000000
2.9652803Carbon (muội carbon và các dạng khác của carbon chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác).
2.96628030020- Muội axetylen000000
2.967- Muội carbon khác:
2.96828030041- - Loại sử dụng để sản xuất cao su000000
2.96928030049- - Loại khác000000
2.97028030090- Loại khác000000
2.9712804Hydro, khí hiếm và các phi kim loại khác.
2.97228041000- Hydro000000
2.973- Khí hiếm:
2.97428042100- - Argon000000
2.97528042900- - Loại khác000000
2.97628043000- Nitơ000000
2.97728044000- Oxy000000
2.97828045000- Bo; telu000000
2.979- Silic:
2.98028046100- - Có hàm lượng silic không dưới 99,99% tính theo trọng lượng000000
2.98128046900- - Loại khác000000
2.98228047000- Phospho000000
2.98328048000- Arsen000000
2.98428049000- Selen000000
2.9852805Kim loại kiềm hoặc kim loại kiềm thổ; kim loại đất hiếm, scandi và ytri, đã hoặc chưa pha trộn hoặc tạo hợp kim với nhau; thủy ngân.
2.986- Kim loại kiềm hoặc kim loại kiềm thổ:
2.98728051100- - Natri000000
2.98828051200- - Canxi000000
2.98928051900- - Loại khác000000
2.99028053000- Kim loại đất hiếm, scandi và ytri đã hoặc chưa pha trộn hoặc tạo hợp kim với nhau000000
2.99128054000- Thủy ngân000000
2.9922806Hydro clorua (axit hydrocloric); axit clorosulphuric.
2.99328061000- Hydro clorua (axit hydrocloric)000000
2.99428062000- Axit clorosulphuric000000
2.9952807Axit sulphuric; axit sulphuric bốc khói (oleum).
2.99628070010- Axit sulphuric chứa H2SO4 trên 80% tính theo trọng lượng000000
2.99728070090- Loại khác000000
2.9982809Diphospho pentaoxit; axit phosphoric; axit polyphosphoric, đã hoặc chưa xác định về mặt hoá học.
2.99928091000- Diphospho pentaoxit000000
3.000280920- Axit phosphoric và axit polyphosphoric:

Văn bản liên quan

Tin liên quan về thuế ASEAN

Từ ngày 08/06, tăng thuế nhập khẩu ôtô từ ASEAN và Nhật

Từ ngày 08/06, tăng thuế nhập khẩu ôtô từ ASEAN và Nhật

Bộ Tài chính vừa ban hành Thông tư số 63/2012/TT-BTC ngày 23/04/2012 sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt đối với một số nhóm mặt hàng trong các Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt. Trong đó, mức tăng cao nhất ở một số mặt hàng thuộc mã 8703 như xe cứu thương, xe ôtô có nội thất được thiết kế như căn hộ với thuế suất được điều chỉnh từ 4 - 5% lên 78%. Các mặt hàng thuộc mã 8702 như xe ôtô (nhưng không bao gồm xe khách, xe buýt, mini buýt hoặc xe van), xe buýt... thuế suất tăng từ 5% lên 70%...
Từ 01/04, giảm thuế nhập khẩu hàng loạt sản phẩm từ Nhật Bản, ASEAN

Từ 01/04, giảm thuế nhập khẩu hàng loạt sản phẩm từ Nhật Bản, ASEAN

Nhiều sản phẩm nhập khẩu từ Nhật Bản và các nước ASEAN vào Việt Nam sẽ được giảm thuế nhập khẩu theo lộ trình cam kết từ ngày 01/04/2012, trong đó có cả các sản phẩm điện tử, điện lạnh, đồ gia dụng, máy công nghiệp... cho đến nông sản, thực phẩm đã qua chế biến... Bộ Tài chính đã ban hành 02 Thông tư số 20/2012/TT-BTC và 21/2012/TT-BTC về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt để thực hiện Hiệp định Đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - Nhật Bản (AJCEP) và Hiệp định Đối tác kinh tế Việt Nam - Nhật Bản (VJCEP)...
Thuế nhập khẩu ô tô là bao nhiêu? [Cập nhật mới nhất 2023]

Thuế nhập khẩu ô tô là bao nhiêu? [Cập nhật mới nhất 2023]

Nhu cầu về ô tô tại Việt Nam tăng trưởng rất mạnh vào những năm gần đây. Ngoài các dòng ô tô nội địa, ô tô nhập khẩu chiếm thị phần rất cao trên thị trường. Vậy thuế nhập khẩu ô tô là bao nhiêu, cách tính thuế như thế nào, hãy cùng tìm hiểu qua bài viết sau.