Tra cứu biểu thuế ASEAN mới nhất

Tìm kiếm
Xoá điều kiện tìm kiếm
Kết quả tìm kiếm: 16.652 kết quả
STTMã hàngMô tả hàng hóaThuế suất ATIGA (%)Quy tắc mặt hàng cụ thể
202220232024202520262027(Thông tư 03/2023/TT-BCT)
2.40121069054- - - Các chế phẩm khác được sử dụng làm nguyên liệu thô để sản xuất chất cô đặc tổng hợp000000RVC40 hoặc CTSH
2.40221069055- - - Loại khác, chất cô đặc tổng hợp để pha đơn giản với nước làm đồ uống000000RVC40 hoặc CTSH
2.40321069059- - - Loại khác000000RVC40 hoặc CTSH
2.404- - Loại khác, các chế phẩm chứa cồn được sử dụng để chế biến hoặc sản xuất đồ uống:
2.405- - - Chế phẩm được sử dụng làm nguyên liệu thô để sản xuất chất cô đặc tổng hợp:
2.40621069061- - - - Loại sử dụng để sản xuất đồ uống có cồn, dạng lỏng000000RVC40 hoặc CTSH
2.40721069062- - - - Loại sử dụng để sản xuất đồ uống có cồn, dạng khác000000RVC40 hoặc CTSH
2.408- - - Chất cô đặc tổng hợp dùng để pha đơn giản với nước làm đồ uống:
2.40921069064- - - - Loại sử dụng để sản xuất đồ uống có cồn, dạng lỏng000000RVC40 hoặc CTSH
2.41021069065- - - - Loại sử dụng để sản xuất đồ uống có cồn, dạng khác000000RVC40 hoặc CTSH
2.41121069066- - - Loại khác, sử dụng để sản xuất đồ uống có cồn, dạng lỏng000000RVC40 hoặc CTSH
2.41221069067- - - Loại khác, sử dụng để sản xuất đồ uống có cồn, dạng khác000000RVC40 hoặc CTSH
2.41321069069- - - Loại khác000000RVC40 hoặc CTSH
2.414- - Thực phẩm bảo vệ sức khỏe (food supplements) khác; hỗn hợp vi chất để bổ sung vào thực phẩm:
2.41521069071- - - Thực phẩm bảo vệ sức khỏe từ sâm000000RVC40 hoặc CTSH
2.41621069072- - - Thực phẩm bảo vệ sức khỏe khác000000RVC40 hoặc CTSH
2.41721069073- - - Hỗn hợp vi chất để bổ sung vào thực phẩm000000RVC40 hoặc CTSH
2.418- - Các chế phẩm thực phẩm dùng cho trẻ sơ sinh hoặc trẻ nhỏ:
2.41921069081- - - Các chế phẩm thực phẩm dùng cho trẻ sơ sinh hoặc trẻ nhỏ thiếu lactaza000000RVC40 hoặc CTSH
2.42021069089- - - Loại khác000000RVC40 hoặc CTSH
2.421- - Loại khác:
2.42221069091- - - Hỗn hợp khác của hoá chất với thực phẩm hoặc các chất khác có giá trị dinh dưỡng, dùng để chế biến thực phẩm000000RVC40 hoặc CTSH
2.42321069092- - - Xirô đã pha màu hoặc hương liệu000000RVC40 hoặc CTSH
2.42421069093- - - Nước cốt dừa, đã hoặc chưa làm thành bột000000RVC40 hoặc CTSH
2.42521069095- - - Seri kaya000000RVC40 hoặc CTSH
2.42621069096- - - Sản phẩm dinh dưỡng y tế khác000000RVC40 hoặc CTSH
2.42721069097- - - Tempeh000000RVC40 hoặc CTSH
2.42821069098- - - Các chế phẩm hương liệu khác000000RVC40 hoặc CTSH
2.42921069099- - - Loại khác000000RVC40 hoặc CTSH
2.430Chương 22: Đồ uống, rượu và giấm
2.4312201Nước, kể cả nước khoáng tự nhiên hoặc nhân tạo và nước có ga, chưa pha thêm đường hoặc chất tạo ngọt khác hoặc hương liệu; nước đá và tuyết.
2.432220110- Nước khoáng và nước có ga:
2.43322011010- - Nước khoáng000000RVC40 hoặc CC
2.43422011020- - Nước có ga000000RVC40 hoặc CC
2.435220190- Loại khác:
2.43622019010- - Nước đá và tuyết000000RVC40 hoặc CC
2.43722019090- - Loại khác000000RVC40 hoặc CC
2.4382202Nước, kể cả nước khoáng và nước có ga, đã pha thêm đường hoặc chất tạo ngọt khác hoặc hương liệu, và đồ uống không chứa cồn khác, không bao gồm nước quả ép, nước ép từ quả hạch (nut) hoặc nước rau ép thuộc nhóm 20.09.
2.439220210- Nước, kể cả nước khoáng và nước có ga, đã pha thêm đường hoặc chất tạo ngọt khác hoặc hương liệu:
2.44022021020- - Nước tăng lực có hoặc không có ga000000RVC40 hoặc CC
2.44122021030- - Nước khoáng xô đa hoặc nước có ga, loại khác, có hương liệu000000RVC40 hoặc CC
2.44222021090- - Loại khác000000RVC40 hoặc CC
2.443- Loại khác:
2.44422029100- - Bia không cồn000000RVC40 hoặc CC
2.445220299- - Loại khác:
2.44622029910- - - Đồ uống chứa sữa tiệt trùng có hương liệu000000RVC40 hoặc CC
2.44722029920- - - Đồ uống sữa đậu nành000000RVC40 hoặc CC
2.44822029930- - - Đồ uống từ nước dừa000000RVC40 hoặc CC
2.44922029940- - - Đồ uống có chứa cà phê hoặc đồ uống có hương liệu cà phê000000RVC40 hoặc CC
2.45022029950- - - Đồ uống không có ga khác dùng ngay được không cần pha loãng000000RVC40 hoặc CC
2.45122029990- - - Loại khác000000RVC40 hoặc CC
2.4522203Bia sản xuất từ malt.
2.453- Bia đen hoặc bia nâu:
2.45422030011- - Có nồng độ cồn không quá 5,8% tính theo thể tích000000RVC40 hoặc CC
2.45522030019- - Loại khác000000RVC40 hoặc CC
2.456- Loại khác, kể cả bia ale:
2.45722030091- - Có nồng độ cồn không quá 5,8% tính theo thể tích000000RVC40 hoặc CC
2.45822030099- - Loại khác000000RVC40 hoặc CC
2.4592204Rượu vang làm từ nho tươi, kể cả rượu vang cao độ; hèm nho trừ loại thuộc nhóm 20.09.
2.46022041000- Rượu vang nổ000000RVC40 hoặc CC
2.461- Rượu vang khác; hèm nho đã pha cồn để ngăn ngừa hoặc cản sự lên men:
2.462220421- - Loại trong đồ đựng không quá 2 lít:
2.463- - - Rượu vang:
2.46422042111- - - - Có nồng độ cồn không quá 15% tính theo thể tích000000RVC40 hoặc CC
2.46522042113- - - - Có nồng độ cồn trên 15% nhưng không quá 23% tính theo thể tích000000RVC40 hoặc CC
2.46622042114- - - - Có nồng độ cồn trên 23% tính theo thể tích000000RVC40 hoặc CC
2.467- - - Hèm nho đã pha cồn để ngăn ngừa hoặc cản sự lên men:
2.46822042121- - - - Có nồng độ cồn không quá 15% tính theo thể tích000000RVC40 hoặc CC
2.46922042122- - - - Có nồng độ cồn trên 15% tính theo thể tích000000RVC40 hoặc CC
2.470220422- - Loại trong đồ đựng trên 2 lít nhưng không quá 10 lít:
2.471- - - Rượu vang:
2.47222042211- - - - Có nồng độ cồn không quá 15% tính theo thể tích000000RVC40 hoặc CC
2.47322042212- - - - Có nồng độ cồn trên 15% nhưng không quá 23% tính theo thể tích000000RVC40 hoặc CC
2.47422042213- - - - Có nồng độ cồn trên 23% tính theo thể tích000000RVC40 hoặc CC
2.475- - - Hèm nho đã pha cồn để ngăn ngừa hoặc cản sự lên men:
2.47622042221- - - - Có nồng độ cồn không quá 15% tính theo thể tích000000RVC40 hoặc CC
2.47722042222- - - - Có nồng độ cồn trên 15% tính theo thể tích000000RVC40 hoặc CC
2.478220429- - Loại khác:
2.479- - - Rượu vang:
2.48022042911- - - - Có nồng độ cồn không quá 15% tính theo thể tích000000RVC40 hoặc CC
2.48122042912- - - - Có nồng độ cồn trên 15% tính theo thể tích000000RVC40 hoặc CC
2.482- - - Hèm nho đã pha cồn để ngăn ngừa hoặc cản sự lên men:
2.48322042921- - - - Có nồng độ cồn không quá 15% tính theo thể tích000000RVC40 hoặc CC
2.48422042922- - - - Có nồng độ cồn trên 15% tính theo thể tích000000RVC40 hoặc CC
2.485220430- Hèm nho khác:
2.48622043010- - Có nồng độ cồn không quá 15% tính theo thể tích000000RVC40 hoặc CC
2.48722043020- - Có nồng độ cồn trên 15% tính theo thể tích000000RVC40 hoặc CC
2.4882205Rượu Vermouth và rượu vang khác làm từ nho tươi đã pha thêm hương liệu từ thảo mộc hoặc chất thơm.
2.489220510- Loại trong đồ đựng không quá 2 lít:
2.49022051010- - Có nồng độ cồn không quá 15% tính theo thể tích000000
2.49122051020- - Có nồng độ cồn trên 15% tính theo thể tích000000
2.492220590- Loại khác:
2.49322059010- - Có nồng độ cồn không quá 15% tính theo thể tích000000
2.49422059020- - Có nồng độ cồn trên 15% tính theo thể tích000000
2.4952206Đồ uống đã lên men khác (ví dụ, vang táo, vang lê, vang mật ong, rượu sa kê); hỗn hợp của đồ uống đã lên men và hỗn hợp của đồ uống đã lên men với đồ uống không chứa cồn, chưa chi tiết hoặc ghi ở nơi khác.
2.49622060010- Vang táo hoặc vang lê000000RVC40 hoặc CC
2.49722060020- Rượu sa kê000000RVC40 hoặc CC
2.498- Toddy cọ dừa:
2.49922060031- - Loại trong đồ đựng không quá 2 lít000000RVC40 hoặc CC
2.50022060039- - Loại khác000000RVC40 hoặc CC
2.501- Shandy:
2.50222060041- - Có nồng độ cồn không quá 1,14% tính theo thể tích000000RVC40 hoặc CC
2.50322060049- - Loại khác000000RVC40 hoặc CC
2.50422060050- Vang mật ong000000RVC40 hoặc CC
2.50522060060- Rượu thu được từ việc lên men nước ép rau hoặc nước ép quả, trừ nước ép nho tươi000000RVC40 hoặc CC
2.506- Loại khác:
2.50722060091- - Rượu gạo khác (kể cả rượu gạo bổ)000000RVC40 hoặc CC
2.50822060099- - Loại khác000000RVC40 hoặc CC
2.5092207Cồn etylic chưa biến tính có nồng độ cồn từ 80% trở lên tính theo thể tích; cồn etylic và rượu mạnh khác, đã biến tính, ở mọi nồng độ.
2.51022071000- Cồn etylic chưa biến tính có nồng độ cồn từ 80% trở lên tính theo thể tích000000
2.511220720- Cồn etylic và rượu mạnh khác, đã biến tính, ở mọi nồng độ:
2.512- - Cồn etylic đã biến tính, kể cả rượu mạnh đã methyl hoá:
2.51322072011- - - Cồn etylic có nồng độ trên 99% tính theo thể tích000000
2.51422072019- - - Loại khác000000
2.51522072090- - Loại khác000000
2.5162208Cồn etylic chưa biến tính có nồng độ cồn dưới 80% tính theo thể tích; rượu mạnh, rượu mùi và đồ uống có rượu khác.
2.517220820- Rượu mạnh thu được từ cất rượu vang nho hoặc bã nho:
2.51822082050- - Rượu brandy000000
2.51922082090- - Loại khác000000
2.520220830- Rượu whisky:
2.52122083010- - Được đựng trong đồ chứa trên 5 lít000000
2.52222083090- - Loại khác000000
2.52322084000- Rượu rum và rượu mạnh khác được cất từ các sản phẩm mía đường lên men000000
2.52422085000- Rượu gin và rượu Geneva000000
2.52522086000- Rượu vodka000000
2.526220870- Rượu mùi:
2.52722087010- - Có nồng độ cồn không quá 57% tính theo thể tích000000
2.52822087090- - Loại khác000000
2.529220890- Loại khác:
2.53022089010- - Rượu bổ sam-su có nồng độ cồn không quá 40% tính theo thể tích000000
2.53122089020- - Rượu bổ sam-su có nồng độ cồn trên 40% tính theo thể tích000000
2.53222089030- - Rượu sam-su khác có nồng độ cồn không quá 40% tính theo thể tích000000
2.53322089040- - Rượu sam-su khác có nồng độ cồn trên 40% tính theo thể tích000000
2.53422089050- - Rượu arrack hoặc rượu dứa có nồng độ cồn không quá 40% tính theo thể tích000000
2.53522089060- - Rượu arrack hoặc rượu dứa có nồng độ cồn trên 40% tính theo thể tích000000
2.53622089070- - Rượu đắng và các loại đồ uống tương tự có nồng độ cồn không quá 57% tính theo thể tích000000
2.53722089080- - Rượu đắng và các loại đồ uống tương tự có nồng độ cồn trên 57% tính theo thể tích000000
2.538- - Loại khác:
2.53922089091- - - Có nồng độ cồn không quá 1,14% tính theo thể tích000000
2.54022089099- - - Loại khác000000
2.541Chương 23: Phế liệu và phế thải từ ngành công nghiệp thực phẩm; thức ăn gia súc đã chế biến
2.5422301Bột mịn, bột thô và viên, từ thịt hoặc phụ phẩm dạng thịt sau giết mổ, từ cá hoặc từ động vật giáp xác, động vật thân mềm hoặc động vật thuỷ sinh không xương sống khác, không thích hợp dùng làm thức ăn cho người; tóp mỡ.
2.54323011000- Bột mịn, bột thô và viên, từ thịt hoặc phụ phẩm dạng thịt sau giết mổ; tóp mỡ000000RVC40 hoặc CC
2.544230120- Bột mịn, bột thô và viên, từ cá hoặc từ động vật giáp xác, động vật thân mềm hoặc động vật thuỷ sinh không xương sống khác:
2.54523012010- - Từ cá, có hàm lượng protein dưới 60% tính theo khối lượng000000RVC40 hoặc CC
2.54623012020- - Từ cá, có hàm lượng protein từ 60% trở lên tính theo khối lượng000000RVC40 hoặc CC
2.54723012090- - Loại khác000000RVC40 hoặc CC
2.5482302Cám, tấm và phế liệu khác, ở dạng viên hoặc không ở dạng viên, thu được từ quá trình giần, sàng, rây, xay xát hoặc chế biến cách khác từ các loại ngũ cốc hoặc các loại cây họ đậu.
2.54923021000- Từ ngô000000
2.550230230- Từ lúa mì:
2.55123023010- - Cám và cám mịn (pollard)000000
2.55223023090- - Loại khác000000
2.553230240- Từ ngũ cốc khác:
2.55423024010- - Từ thóc gạo000000
2.55523024090- - Loại khác000000
2.55623025000- Từ cây họ đậu000000
2.5572303Phế liệu từ quá trình sản xuất tinh bột và phế liệu tương tự, bã ép củ cải đường, bã mía và phế liệu khác từ quá trình sản xuất đường, bã và phế liệu từ quá trình ủ hoặc chưng cất, ở dạng viên hoặc không ở dạng viên.
2.558230310- Phế liệu từ quá trình sản xuất tinh bột và phế liệu tương tự:
2.55923031010- - Từ sắn hoặc cọ sago000000
2.56023031090- - Loại khác000000
2.56123032000- Bã ép củ cải đường, bã mía và phế liệu khác từ quá trình sản xuất đường000000RVC40 hoặc CC
2.56223033000- Bã và phế liệu từ quá trình ủ hoặc chưng cất000000RVC40 hoặc CC
2.5632304Khô dầu và phế liệu rắn khác, đã hoặc chưa xay hoặc ở dạng viên, thu được từ quá trình chiết xuất dầu đậu tương.
2.56423040010- Bột đậu tương đã được khử chất béo, thích hợp dùng làm thức ăn cho người000000
2.565- Bột đậu tương thô:
2.56623040021- - Thích hợp dùng làm thức ăn cho người000000
2.56723040029- - Loại khác000000
2.56823040090- Loại khác000000
2.5692306Khô dầu và phế liệu rắn khác, đã hoặc chưa xay hoặc ở dạng viên, thu được từ quá trình chiết xuất chất béo hoặc dầu thực vật hoặc vi sinh vật, trừ các loại thuộc nhóm 23.04 hoặc 23.05.
2.57023061000- Từ hạt bông000000
2.57123062000- Từ hạt lanh000000
2.57223063000- Từ hạt hướng dương000000
2.573- Từ hạt cải dầu (rape seeds hoặc colza seeds):
2.574230641- - Từ hạt cải dầu (rape seeds hoặc colza seeds) có hàm lượng axit eruxic thấp:
2.57523064110- - - Từ hạt cải dầu rape có hàm lượng axit eruxic thấp000000
2.57623064120- - - Từ hạt cải dầu colza có hàm lượng axit eruxic thấp000000
2.577230649- - Loại khác:
2.57823064910- - - Từ hạt cải dầu rape khác000000
2.57923064920- - - Từ hạt cải dầu colza khác000000
2.58023065000- Từ dừa hoặc cùi dừa000000
2.581230660- Từ hạt hoặc nhân hạt cọ:
2.58223066010- - Dạng xay hoặc dạng viên000000
2.58323066090- - Loại khác000000
2.584230690- Loại khác:
2.58523069010- - Từ mầm ngô000000
2.58623069090- - Loại khác000000
2.5872309Chế phẩm dùng trong chăn nuôi động vật.
2.588230910- Thức ăn cho chó hoặc mèo, đã đóng gói để bán lẻ:
2.58923091010- - Chứa thịt000000
2.59023091090- - Loại khác000000
2.591230990- Loại khác:
2.592- - Thức ăn hoàn chỉnh:
2.59323099011- - - Loại dùng cho gia cầm000000
2.59423099012- - - Loại dùng cho lợn000000
2.59523099013- - - Loại dùng cho tôm000000
2.59623099014- - - Loại dùng cho động vật linh trưởng000000
2.59723099019- - - Loại khác000000
2.59823099020- - Chất tổng hợp, chất bổ sung thức ăn hoặc phụ gia thức ăn000000
2.59923099090- - Loại khác000000
2.600Chương 24: Thuốc lá và nguyên liệu thay thế lá thuốc lá đã chế biến; các sản phẩm, chứa hoặc không chứa nicotin, dùng để hút mà không cần đốt cháy; các sản phẩm chứa nicotin khác dùng để nạp nicotin vào cơ thể con người

Văn bản liên quan

Tin liên quan về thuế ASEAN

Từ ngày 08/06, tăng thuế nhập khẩu ôtô từ ASEAN và Nhật

Từ ngày 08/06, tăng thuế nhập khẩu ôtô từ ASEAN và Nhật

Bộ Tài chính vừa ban hành Thông tư số 63/2012/TT-BTC ngày 23/04/2012 sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt đối với một số nhóm mặt hàng trong các Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt. Trong đó, mức tăng cao nhất ở một số mặt hàng thuộc mã 8703 như xe cứu thương, xe ôtô có nội thất được thiết kế như căn hộ với thuế suất được điều chỉnh từ 4 - 5% lên 78%. Các mặt hàng thuộc mã 8702 như xe ôtô (nhưng không bao gồm xe khách, xe buýt, mini buýt hoặc xe van), xe buýt... thuế suất tăng từ 5% lên 70%...
Từ 01/04, giảm thuế nhập khẩu hàng loạt sản phẩm từ Nhật Bản, ASEAN

Từ 01/04, giảm thuế nhập khẩu hàng loạt sản phẩm từ Nhật Bản, ASEAN

Nhiều sản phẩm nhập khẩu từ Nhật Bản và các nước ASEAN vào Việt Nam sẽ được giảm thuế nhập khẩu theo lộ trình cam kết từ ngày 01/04/2012, trong đó có cả các sản phẩm điện tử, điện lạnh, đồ gia dụng, máy công nghiệp... cho đến nông sản, thực phẩm đã qua chế biến... Bộ Tài chính đã ban hành 02 Thông tư số 20/2012/TT-BTC và 21/2012/TT-BTC về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt để thực hiện Hiệp định Đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - Nhật Bản (AJCEP) và Hiệp định Đối tác kinh tế Việt Nam - Nhật Bản (VJCEP)...
Thuế nhập khẩu ô tô là bao nhiêu? [Cập nhật mới nhất 2023]

Thuế nhập khẩu ô tô là bao nhiêu? [Cập nhật mới nhất 2023]

Nhu cầu về ô tô tại Việt Nam tăng trưởng rất mạnh vào những năm gần đây. Ngoài các dòng ô tô nội địa, ô tô nhập khẩu chiếm thị phần rất cao trên thị trường. Vậy thuế nhập khẩu ô tô là bao nhiêu, cách tính thuế như thế nào, hãy cùng tìm hiểu qua bài viết sau.