Tra cứu biểu thuế ASEAN mới nhất

Tìm kiếm
Xoá điều kiện tìm kiếm
Kết quả tìm kiếm: 16.652 kết quả
STTMã hàngMô tả hàng hóaThuế suất ATIGA (%)Quy tắc mặt hàng cụ thể
202220232024202520262027(Thông tư 03/2023/TT-BCT)
4.001- - - Chứa papaverine hoặc berberine:
4.00230044951- - - - Dạng uống000000
4.00330044959- - - - Loại khác000000
4.00430044960- - - Chứa theophylline, dạng uống000000
4.00530044970- - - Chứa atropine sulphate000000
4.00630044980- - - Chứa quinine hydrochloride hoặc dihydroquinine chloride, dùng để tiêm; Chứa quinine sulphate hoặc bisulphate, dạng uống000000
4.00730044990- - - Loại khác000000
4.008300450- Loại khác, chứa các vitamin hoặc các sản phẩm khác của nhóm 29.36:
4.00930045010- - Loại phù hợp cho trẻ em, dạng xirô000000
4.010- - Loại khác, chứa nhiều hơn một loại vitamin:
4.01130045021- - - Dạng uống000000
4.01230045029- - - Loại khác000000
4.013- - Loại khác:
4.01430045091- - - Chứa vitamin A, B hoặc C000000
4.01530045099- - - Loại khác000000
4.016300460- Loại khác, chứa hoạt chất chống sốt rét được mô tả ở Chú giải Phân nhóm 2 của Chương này:
4.01730046010- - Chứa artemisinin kết hợp với các thành phần có hoạt tính dược khác000000
4.01830046020- - Chứa artesunate hoặc chloroquine000000
4.01930046090- - Loại khác000000
4.020300490- Loại khác:
4.02130049010- - Miếng thẩm thấu qua da dùng điều trị bệnh ung thư hoặc bệnh tim000000
4.02230049020- - Nước vô trùng đóng kín để xông, loại dược phẩm000000
4.02330049030- - Thuốc sát trùng (Antiseptics)000000
4.024- - Chất gây tê, gây mê (Anaesthetics):
4.02530049041- - - Chứa procain hydroclorua000000
4.02630049049- - - Loại khác000000
4.027- - Thuốc giảm đau, thuốc hạ sốt và các loại dược phẩm khác dùng để điều trị ho hoặc cảm lạnh, có hoặc không chứa chất kháng histamin:
4.02830049051- - - Chứa axit acetylsalicylic, paracetamol hoặc dipyrone (INN), dạng uống000000
4.02930049053- - - Chứa diclofenac, dạng uống000000
4.03030049054- - - Chứa piroxicam (INN) hoặc ibuprofen000000
4.03130049055- - - Loại khác, dạng dầu xoa bóp000000
4.03230049059- - - Loại khác000000
4.033- - Thuốc chống sốt rét:
4.03430049062- - - Chứa primaquine000000
4.03530049064- - - Chứa artemisinin trừ các loại thuộc phân nhóm 3004.60.10000000
4.036- - - Loại khác:
4.03730049065- - - - Thuốc đông y từ thảo dược000000
4.03830049069- - - - Loại khác000000
4.039- - Thuốc tẩy giun:
4.04030049071- - - Chứa piperazine hoặc mebendazole (INN)000000
4.041- - - Loại khác:
4.04230049072- - - - Thuốc đông y từ thảo dược000000
4.04330049079- - - - Loại khác000000
4.044- - Các thuốc khác điều trị ung thư, HIV/AIDS hoặc các bệnh khó chữa khác:
4.04530049081- - - Chứa deferoxamine, dạng tiêm000000
4.04630049082- - - Thuốc chống HIV/AIDS000000
4.04730049089- - - Loại khác000000
4.048- - Loại khác:
4.04930049091- - - Chứa natri clorua hoặc glucose, dạng truyền000000
4.05030049092- - - Chứa sorbitol hoặc salbutamol, dạng truyền000000
4.05130049093- - - Chứa sorbitol hoặc salbutamol, ở dạng khác000000
4.05230049094- - - Chứa cimetidine (INN) hoặc ranitidine (INN) trừ dạng tiêm000000
4.05330049095- - - Chứa phenobarbital, diazepam hoặc chlorpromazine, trừ dạng tiêm hoặc dạng truyền000000
4.05430049096- - - Thuốc nhỏ mũi có chứa naphazoline, xylometazoline hoặc oxymetazoline000000
4.055- - - Loại khác:
4.05630049098- - - - Thuốc đông y từ thảo dược000000
4.05730049099- - - - Loại khác000000
4.0583005Bông, gạc, băng và các sản phẩm tương tự (ví dụ, băng để băng bó, cao dán, thuốc đắp), đã thấm tẩm hoặc tráng phủ dược chất hoặc làm thành dạng nhất định hoặc đóng gói để bán lẻ dùng cho y tế, phẫu thuật, nha khoa hoặc thú y.
4.059300510- Băng dán và các sản phẩm khác có một lớp dính:
4.06030051010- - Đã tráng phủ hoặc thấm tẩm dược chất000000
4.06130051090- - Loại khác000000
4.062300590- Loại khác:
4.06330059010- - Băng000000RVC40; hoặc CTH; hoặc Quy tắc hàng dệt may
4.06430059020- - Gạc000000RVC40; hoặc CTH; hoặc Quy tắc hàng dệt may
4.06530059090- - Loại khác000000RVC40; hoặc CTH; hoặc Quy tắc hàng dệt may
4.0663006Các mặt hàng dược phẩm ghi trong Chú giải 4 của Chương này.
4.067300610- Chỉ catgut phẫu thuật vô trùng, các vật liệu khâu (suture) vô trùng tương tự (kể cả chỉ tự tiêu vô trùng dùng cho nha khoa hoặc phẫu thuật) và keo tạo màng vô trùng dùng để khép miệng vết thương trong phẫu thuật; tảo nong vô trùng và nút tảo nong vô trù
4.06830061010- - Chỉ tự tiêu vô trùng dùng cho nha khoa hoặc phẫu thuật; miếng chắn dính vô trùng dùng trong nha khoa hoặc phẫu thuật, có hoặc không tự tiêu000000RVC40; hoặc CTH; hoặc Quy tắc hàng dệt may
4.06930061090- - Loại khác000000RVC40; hoặc CTH; hoặc Quy tắc hàng dệt may
4.070300630- Chế phẩm cản quang dùng trong việc kiểm tra bằng tia X; các chất thử chẩn đoán bệnh được chỉ định dùng cho bệnh nhân:
4.07130063010- - Bari sulphat, dạng uống000000
4.07230063020- - Các chất thử nguồn gốc vi sinh, loại phù hợp để chẩn đoán sinh học trong thú y000000
4.07330063030- - Các chất thử chẩn đoán vi sinh khác000000
4.07430063090- - Loại khác000000
4.075300640- Xi măng hàn răng và các chất hàn răng khác; xi măng gắn xương:
4.07630064010- - Xi măng hàn răng và các chất hàn răng khác000000
4.07730064020- - Xi măng gắn xương000000
4.07830065000- Hộp và bộ dụng cụ sơ cứu000000
4.07930066000- Các chế phẩm hóa học dùng để tránh thai dựa trên hormon, dựa trên các sản phẩm khác thuộc nhóm 29.37 hoặc dựa trên các chất diệt tinh trùng000000
4.08030067000- Các chế phẩm gel được sản xuất để dùng cho người hoặc thú y như chất bôi trơn cho các bộ phận của cơ thể khi tiến hành phẫu thuật hoặc khám bệnh hoặc như một chất gắn kết giữa cơ thể và thiết bị y tế000000
4.081- Loại khác:
4.08230069100- - Dụng cụ chuyên dụng cho mổ tạo hậu môn giả000000
4.083300692- - Phế thải dược phẩm:
4.08430069210- - - Của thuốc điều trị ung thư, HIV/AIDS hoặc các bệnh khó chữa khác*
4.08530069290- - - Loại khác*
4.08630069300- - Giả dược (placebo) và bộ dụng cụ thử nghiệm lâm sàng mù (hoặc mù đôi) để sử dụng trong các thử nghiệm lâm sàng được công nhận, được đóng gói theo liều lượng000000RVC40; hoặc CTSH ngoại trừ từ phân nhóm 2106.90
4.087Chương 31: Phân bón
4.0883101Phân bón gốc thực vật hoặc động vật, đã hoặc chưa pha trộn với nhau hoặc qua xử lý hóa học; phân bón sản xuất bằng cách pha trộn hoặc xử lý hóa học các sản phẩm động vật hoặc thực vật.
4.08931010010- Nguồn gốc chỉ từ thực vật000000
4.090- Loại khác:
4.09131010092- - Nguồn gốc từ động vật (trừ phân chim, dơi), đã qua xử lý hóa học000000
4.09231010099- - Loại khác000000
4.0933102Phân khoáng hoặc phân hóa học, có chứa nitơ.
4.09431021000- Urê, có hoặc không ở trong dung dịch nước000000
4.095- Amoni sulphat; muối kép và hỗn hợp của amoni sulphat và amoni nitrat:
4.09631022100- - Amoni sulphat000000
4.09731022900- - Loại khác000000
4.09831023000- Amoni nitrat, có hoặc không ở trong dung dịch nước000000
4.09931024000- Hỗn hợp của amoni nitrat với canxi carbonat hoặc các chất vô cơ khác không phải phân bón000000
4.10031025000- Natri nitrat000000
4.10131026000- Muối kép và hỗn hợp của canxi nitrat và amoni nitrat000000
4.10231028000- Hỗn hợp urê và amoni nitrat ở trong dung dịch nước hoặc dung dịch amoniac000000
4.10331029000- Loại khác, kể cả hỗn hợp chưa được chi tiết trong các phân nhóm trước000000
4.1043103Phân khoáng hoặc phân hóa học, có chứa phosphat (phân lân).
4.105- Supephosphat:
4.106310311- - Chứa diphosphorus pentaoxide (P2O5) từ 35% trở lên tính theo trọng lượng:
4.10731031110- - - Loại dùng làm thức ăn chăn nuôi000000
4.10831031190- - - Loại khác000000
4.109310319- - Loại khác:
4.11031031910- - - Loại dùng làm thức ăn chăn nuôi000000
4.11131031990- - - Loại khác000000
4.112310390- Loại khác:
4.11331039010- - Phân phosphat đã nung000000
4.11431039090- - Loại khác000000
4.1153104Phân khoáng hoặc phân hóa học, có chứa kali.
4.11631042000- Kali clorua000000
4.11731043000- Kali sulphat000000
4.11831049000- Loại khác000000
4.1193105Phân khoáng hoặc phân hóa học chứa hai hoặc ba nguyên tố cấu thành phân bón là nitơ, phospho và ka li; phân bón khác; các mặt hàng của Chương này ở dạng viên (tablet) hoặc các dạng tương tự hoặc đóng gói với trọng lượng cả bì không quá 10 kg.
4.120310510- Các mặt hàng của Chương này ở dạng viên (tablet) hoặc các dạng tương tự hoặc đóng gói với trọng lượng cả bì không quá 10 kg:
4.12131051010- - Supephosphat và phân phosphat đã nung000000
4.12231051020- - Phân khoáng hoặc phân hóa học có chứa hai hoặc ba trong số các nguyên tố cấu thành phân bón là nitơ, phospho và kali000000
4.12331051090- - Loại khác000000
4.12431052000- Phân khoáng hoặc phân hóa học có chứa ba nguyên tố cấu thành phân bón là nitơ, phospho và kali000000
4.12531053000- Diamoni hydro orthophosphat (diamoni phosphat)000000
4.12631054000- Amoni dihydro orthophosphat (monoamoni phosphat) và hỗn hợp của nó với diamoni hydro orthophosphat (diamoni phosphat)000000
4.127- Phân khoáng hoặc phân hóa học khác có chứa hai nguyên tố cấu thành phân bón là nitơ và phospho:
4.12831055100- - Chứa nitrat và phosphat000000
4.12931055900- - Loại khác000000
4.13031056000- Phân khoáng hoặc phân hóa học có chứa hai nguyên tố cấu thành phân bón là phospho và kali000000
4.13131059000- Loại khác000000
4.132Chương 32: Các chất chiết xuất làm thuốc nhuộm hoặc thuộc da; ta nanh và các chất dẫn xuất của chúng; thuốc nhuộm, thuốc màu và các chất màu khác; sơn và véc ni; chất gắn và các loại ma tít khác; các loại mực
4.1333201Chất chiết xuất để thuộc da có nguồn gốc từ thực vật; ta nanh và các muối, ete, este và các dẫn xuất khác của chúng.
4.13432011000- Chất chiết xuất từ cây mẻ rìu (Quebracho)000000
4.13532012000- Chất chiết xuất từ cây keo (Wattle)000000
4.13632019000- Loại khác000000
4.1373202Chất thuộc da hữu cơ tổng hợp; chất thuộc da vô cơ; các chế phẩm thuộc da, có hoặc không chứa chất thuộc da tự nhiên; các chế phẩm chứa enzym dùng cho tiền thuộc da.
4.13832021000- Chất thuộc da hữu cơ tổng hợp000000
4.13932029000- Loại khác000000
4.1403203Các chất màu có nguồn gốc từ thực vật hoặc động vật (kể cả các chất chiết xuất nhuộm nhưng trừ muội than động vật), đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học; các chế phẩm đã được ghi trong Chú giải 3 của Chương này dựa trên chất màu có nguồn gốc từ thực vật
4.14132030010- Loại sử dụng trong công nghiệp thực phẩm hoặc đồ uống000000
4.14232030090- Loại khác000000
4.1433204Chất màu hữu cơ tổng hợp, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học; các chế phẩm đã được ghi trong Chú giải 3 của Chương này dựa trên chất màu hữu cơ tổng hợp; các sản phẩm hữu cơ tổng hợp được dùng như tác nhân tăng sáng huỳnh quang hoặc như các chất phát qu
4.144- Chất màu hữu cơ tổng hợp và các chế phẩm từ chúng như đã ghi trong Chú giải 3 của Chương này:
4.145320411- - Thuốc nhuộm phân tán và các chế phẩm từ chúng:
4.14632041110- - - Dạng thô000000
4.14732041190- - - Loại khác000000
4.148320412- - Thuốc nhuộm axit, có hoặc không tạo phức kim loại, và các chế phẩm từ chúng; thuốc nhuộm cầm màu và các chế phẩm từ chúng:
4.14932041210- - - Thuốc nhuộm axit000000
4.15032041290- - - Loại khác000000
4.15132041300- - Thuốc nhuộm bazơ và các chế phẩm từ chúng000000
4.15232041400- - Thuốc nhuộm trực tiếp và các chế phẩm từ chúng000000
4.15332041500- - Thuốc nhuộm chàm (kể cả loại có thể dùng như thuốc màu) và các chế phẩm từ chúng000000
4.15432041600- - Thuốc nhuộm hoạt tính và các chế phẩm từ chúng000000
4.155320417- - Thuốc màu và các chế phẩm từ chúng:
4.15632041710- - - Thuốc màu hữu cơ tổng hợp ở dạng bột000000
4.15732041790- - - Loại khác000000
4.15832041800- - Các chất màu carotenoit và các chế phẩm từ chúng000000
4.15932041900- - Loại khác, kể cả hỗn hợp chất màu từ hai phân nhóm trở lên của các phân nhóm từ 3204.11 đến 3204.19000000
4.16032042000- Các sản phẩm hữu cơ tổng hợp được dùng như tác nhân tăng sáng huỳnh quang000000
4.16132049000- Loại khác000000
4.1623206Chất màu khác; các chế phẩm như đã ghi trong Chú giải 3 của Chương này, trừ các loại thuộc nhóm 32.03, 32.04 hoặc 32.05; các sản phẩm vô cơ được dùng như chất phát quang, đã hoặc chưa xác định về mặt hóa học.
4.163- Thuốc màu và các chế phẩm từ dioxit titan:
4.164320611- - Chứa hàm lượng dioxit titan từ 80% trở lên tính theo trọng lượng khô:
4.16532061110- - - Thuốc màu000000
4.16632061190- - - Loại khác000000
4.167320619- - Loại khác:
4.16832061910- - - Thuốc màu000000
4.16932061990- - - Loại khác000000
4.170320620- Thuốc màu và các chế phẩm từ hợp chất crom:
4.17132062010- - Màu vàng crom, màu xanh crom và màu da cam molybdat hoặc màu đỏ molybdat từ hợp chất crom000000
4.17232062090- - Loại khác000000
4.173- Chất màu khác và các chế phẩm khác:
4.174320641- - Chất màu xanh nước biển và các chế phẩm từ chúng:
4.17532064110- - - Các chế phẩm000000
4.17632064190- - - Loại khác000000
4.177320642- - Litopon và các thuốc màu khác và các chế phẩm từ kẽm sulphua:
4.17832064210- - - Các chế phẩm000000
4.17932064290- - - Loại khác000000
4.180320649- - Loại khác:
4.181- - - Các chế phẩm:
4.18232064911- - - - Của các chất màu vô cơ từ hợp chất cađimi hoặc hexacyanoferrates (ferrocyanides và ferricyanides)000000
4.18332064919- - - - Loại khác000000
4.18432064990- - - Loại khác000000
4.185320650- Các sản phẩm vô cơ được dùng như chất phát quang:
4.18632065010- - Các chế phẩm000000
4.18732065090- - Loại khác000000
4.1883207Thuốc màu đã pha chế, các chất cản quang đã pha chế và các loại màu đã pha chế, các chất men kính và men sứ, men sành (slips), các chất láng bóng dạng lỏng và các chế phẩm tương tự, loại dùng trong công nghiệp gốm sứ, tráng men hoặc thủy tinh; frit thủy t
4.18932071000- Thuốc màu đã pha chế, chất cản quang đã pha chế, các loại màu đã pha chế và các chế phẩm tương tự000000
4.190320720- Men kính và men sứ, men sành (slips) và các chế phẩm tương tự:
4.19132072010- - Frit men (phối liệu men)000000
4.19232072090- - Loại khác000000
4.19332073000- Các chất láng bóng dạng lỏng và các chế phẩm tương tự000000
4.19432074000- Frit thủy tinh và thuỷ tinh khác, ở dạng bột, hạt hoặc vẩy000000
4.1953208Sơn và vecni (kể cả men tráng (enamels) và dầu bóng) làm từ các loại polyme tổng hợp hoặc các polyme tự nhiên đã biến đổi về mặt hóa học, đã phân tán hoặc hòa tan trong môi trường không chứa nước; các dung dịch như đã ghi trong Chú giải 4 của Chương này.
4.196320810- Từ polyeste:
4.197- - Vecni (kể cả dầu bóng):
4.19832081011- - - Dùng trong nha khoa000000
4.19932081019- - - Loại khác000000
4.20032081020- - Sơn chống hà và/ hoặc chống ăn mòn dùng để sơn vỏ tàu thủy000000

Văn bản liên quan

Tin liên quan về thuế ASEAN

Từ ngày 08/06, tăng thuế nhập khẩu ôtô từ ASEAN và Nhật

Từ ngày 08/06, tăng thuế nhập khẩu ôtô từ ASEAN và Nhật

Bộ Tài chính vừa ban hành Thông tư số 63/2012/TT-BTC ngày 23/04/2012 sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt đối với một số nhóm mặt hàng trong các Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt. Trong đó, mức tăng cao nhất ở một số mặt hàng thuộc mã 8703 như xe cứu thương, xe ôtô có nội thất được thiết kế như căn hộ với thuế suất được điều chỉnh từ 4 - 5% lên 78%. Các mặt hàng thuộc mã 8702 như xe ôtô (nhưng không bao gồm xe khách, xe buýt, mini buýt hoặc xe van), xe buýt... thuế suất tăng từ 5% lên 70%...
Từ 01/04, giảm thuế nhập khẩu hàng loạt sản phẩm từ Nhật Bản, ASEAN

Từ 01/04, giảm thuế nhập khẩu hàng loạt sản phẩm từ Nhật Bản, ASEAN

Nhiều sản phẩm nhập khẩu từ Nhật Bản và các nước ASEAN vào Việt Nam sẽ được giảm thuế nhập khẩu theo lộ trình cam kết từ ngày 01/04/2012, trong đó có cả các sản phẩm điện tử, điện lạnh, đồ gia dụng, máy công nghiệp... cho đến nông sản, thực phẩm đã qua chế biến... Bộ Tài chính đã ban hành 02 Thông tư số 20/2012/TT-BTC và 21/2012/TT-BTC về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt để thực hiện Hiệp định Đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - Nhật Bản (AJCEP) và Hiệp định Đối tác kinh tế Việt Nam - Nhật Bản (VJCEP)...
Thuế nhập khẩu ô tô là bao nhiêu? [Cập nhật mới nhất 2023]

Thuế nhập khẩu ô tô là bao nhiêu? [Cập nhật mới nhất 2023]

Nhu cầu về ô tô tại Việt Nam tăng trưởng rất mạnh vào những năm gần đây. Ngoài các dòng ô tô nội địa, ô tô nhập khẩu chiếm thị phần rất cao trên thị trường. Vậy thuế nhập khẩu ô tô là bao nhiêu, cách tính thuế như thế nào, hãy cùng tìm hiểu qua bài viết sau.