Văn bản Luật Tài chính-Ngân hàng

Chọn lĩnh vực tra cứu:
Có tất cả 16.763 văn bản: Tài chính-Ngân hàng
9421

Thông tư 01/2015/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc quy định hoạt động kinh doanh, cung ứng sản phẩm phái sinh lãi suất của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài

9422
9423
9424

Thông tư 01/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn đăng ký giao dịch chứng khoán của các công ty đại chúng chưa niêm yết

9425
9426

Công văn 45/BTC-TCT của Bộ Tài chính về hóa đơn bán ra không có tiêu thức địa chỉ người bán

9427

Thông báo 3479/TB-KBNN của Kho bạc Nhà nước về tỷ giá hạch toán ngoại tệ tháng 01 năm 2015

9428
9429

Công văn 5946/TCT-CS của Tổng cục Thuế hướng dẫn vướng mắc về sử dụng hoá đơn đối với hoạt động kinh doanh vàng

9430

Thông tư 47/2014/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc quy định các yêu cầu kỹ thuật về an toàn bảo mật đối với trang thiết bị phục vụ thanh toán thẻ ngân hàng

9431

Công văn 10577/VPCP-QHQT của Văn phòng Chính phủ về việc đẩy nhanh việc thực hiện các dự án do WB và ADB tài trợ

9432

Thông tư 46/2014/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt

9433
9434

Thông tư 48/2014/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc phát ngôn và cung cấp thông tin của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

9435

Công văn 10616/VPCP-KTTH của Văn phòng Chính phủ về tiền lương đối với sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách Nhà nước

9436

Quyết định 2805/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc ban hành Quy chế làm việc của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

9437

Thông tư 211/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định về tổ chức thực hiện dự toán ngân sách Nhà nước năm 2015

9438

Công văn 10531/VPCP-KTTH của Văn phòng Chính phủ về việc thực hiện Nghị định 206/2013/NĐ-CP về quản lý nợ của doanh nghiệp Nhà nước

9439

Công văn 5902/TCT-DNL của Tổng cục Thuế về tính tiền chậm nộp thuế của Dự án cải cách Quản lý tài chính công

9440

Quyết định 24/2014/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang về việc ban hành mức tỷ lệ phần trăm (%) để xác định đơn giá cho thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang