LuatVietnam
Danh mục

TRA CỨU VĂN BẢN

  • Văn bản mới
  • Văn bản luật Việt Nam
  • Văn bản tiếng Anh Văn bản tiếng Anh
  • Văn bản UBND
  • Công văn
  • Văn bản hợp nhất
  • Quy chuẩn Việt Nam
  • Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Công ước
  • Hiệp định
  • Hiệp ước
  • Dự thảo
  • Hệ thống Bản án Hệ thống Bản án

AI LUẬT

  • AI Luật - Trợ lý ảo Luật Việt Nam AI Luật - Trợ lý ảo Luật Việt Nam

DANH MỤC THAM KHẢO

  • Thuật ngữ pháp lý
  • Tra cứu giá đất
  • Tra cứu diện tích tách thửa
  • Tính thuế thu nhập cá nhân
  • Tính bảo hiểm thất nghiệp
  • Tính bảo hiểm xã hội 1 lần
  • Tính lương Gross Net
  • Tra cứu mức lương tối thiểu
  • Tính lãi suất vay ngân hàng
  • Tính lãi suất tiết kiệm ngân hàng
  • Tính VAT online
  • Giá xăng hôm nay
  • Thông tin về dịch Covid-19

TIN PHÁP LUẬT

  • Tin văn bản mới
  • Tin pháp luật
  • Bản tin Luật Việt Nam

HỎI ĐÁP PHÁP LUẬT

  • Luật sư tư vấn
  • Đặt câu hỏi

Lĩnh vực tra cứu

  • An ninh quốc gia
  • An ninh trật tự
  • Bảo hiểm
  • Cán bộ-Công chức-Viên chức
  • Chính sách
  • Chứng khoán
  • Cơ cấu tổ chức
  • Cổ phần-Cổ phần hoá
  • Công nghiệp
  • COVID-19
  • Dân sự
  • Đất đai-Nhà ở
  • Đấu thầu-Cạnh tranh
  • Đầu tư
  • Địa giới hành chính
  • Điện lực
  • Doanh nghiệp
  • Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề
  • Giao thông
  • Hải quan
  • Hàng hải
  • Hành chính
  • Hình sự
  • Hôn nhân gia đình
  • Kế toán-Kiểm toán
  • Khiếu nại-Tố cáo
  • Khoa học-Công nghệ
  • Lao động-Tiền lương
  • Ngoại giao
  • Nông nghiệp-Lâm nghiệp
  • Quốc phòng
  • Sở hữu trí tuệ
  • Tài chính-Ngân hàng
  • Tài nguyên-Môi trường
  • Thi đua-Khen thưởng-Kỷ luật
  • Thông tin-Truyền thông
  • Thực phẩm-Dược phẩm
  • Thuế-Phí-Lệ phí
  • Thương mại-Quảng cáo
  • Tiết kiệm-Phòng, chống tham nhũng, lãng phí
  • Tư pháp-Hộ tịch
  • Văn hóa-Thể thao-Du lịch
  • Vi phạm hành chính
  • Xây dựng
  • Xuất nhập cảnh
  • Xuất nhập khẩu
  • Y tế-Sức khỏe
  • Lĩnh vực khác
Tổng đài trực tuyến 19006192 |
Dịch vụ
  • Tra cứu văn bản
  • Phân tích văn bản
  • Pháp lý doanh nghiệp
  • Dịch vụ dịch thuật
  • Dịch vụ nội dung
  • Tổng đài tư vấn
Giới thiệu Hướng dẫn
Tiếng Anh
Đăng ký
Đăng nhập
  • VĂN BẢN MỚI
  • DỰ THẢO
  • PHÁP LÝ DOANH NGHIỆP
  • TIN VĂN BẢN MỚI
  • TIN PHÁP LUẬT
  • BẢN TIN LUẬT
Chủ đề pháp luật

Chủ đề pháp luật

Hệ thống các quy định của pháp luật theo từng lĩnh vực

Đất đai - Nhà ở

Đất đai - Nhà ở

  • Đất đai
    • Làm Sổ đỏ lần đầu
      • Điều kiện cấp Sổ đỏ
        • Thủ tục làm sổ đỏ
          • Chi phí làm Sổ đỏ
          • Sang tên sổ đỏ
            • Điều kiện sang tên Sổ đỏ
              • Thủ tục sang tên Sổ đỏ
                • Chi phí sang tên Sổ đỏ
                • Chuyển mục đích sử dụng đất
                  • Điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất
                    • Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất
                      • Chi phí chuyển mục đích sử dụng đất
                        • thumb Cách tính tiền phải nộp khi chuyển mục đích sử dụng đất
                        • thumb Cách tính chi phí khi chuyển đất vườn ao lên đất thổ cư
                        • thumb Tiền sử dụng đất theo bảng giá đất được tính như thế nào?
                    • Thu hồi - bồi thường
                      • Thu hồi đất
                        • Bồi thường, đền bù giải phóng mặt bằng
                        • Tranh chấp đất đai
                          • Tranh đất đất đai
                            • Tranh chấp liên quan đến đất đai
                          • Nhà ở
                            • Nhà gắn liền với đất
                              • Điều kiện mua bán nhà
                                • Tranh chấp nhà ở
                                  • Cấp Sổ hồng cho nhà ở
                                  • Chung cư
                                    • Cấp sổ hồng cho chung cư
                                      • Mua bán chung cư
                                        • Thế chấp chung cư
                                          • Nội quy - Phí chung cư
                                        Trở lại
                                        Quang cao
                                        Giới thiệu
                                        • Lời giới thiệu
                                        • Lịch sử phát triển
                                        • Profile Tra cứu văn bản
                                        • Liên hệ
                                        • Góp ý
                                        Dịch vụ
                                        • Tra cứu văn bản
                                        • Phân tích văn bản
                                        • Dịch vụ dịch thuật
                                        • Pháp lý doanh nghiệp
                                        • Dịch vụ nội dung
                                        • Tổng đài tư vấn
                                        Chính sách
                                        • Bảng giá phần mềm
                                        • Hình thức thanh toán
                                        • Quy ước sử dụng
                                        • Chính sách bảo mật
                                        • Chính sách bảo vệ dữ liệu cá nhân
                                        • Thông báo hợp tác

                                        LuatVietnam

                                        Bản quyền © 2000-2025 bởi LuatVietnam - Thành viên INCOM Communications ., JSC

                                        Giấy phép thiết lập trang Thông tin điện tử tổng hợp số: 692/GP-TTĐT cấp ngày 29/10/2010 bởi

                                        Sở TT-TT Hà Nội, thay thế giấy phép số: 322/GP - BC, ngày 26/07/2007, cấp bởi Bộ Thông tin và Truyền thông

                                        Chứng nhận bản quyền tác giả số 280/2009/QTG ngày 16/02/2009, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch

                                        Cơ quan chủ quản: Công ty Cổ phần Truyền thông Quốc tế INCOM. Chịu trách nhiệm: Ông Trần Văn Trí

                                        hotline

                                        Hotline:

                                        0938 36 1919

                                        TikTok LuatVietnam
                                        Tải ứng dụng luatvietnam
                                        qrcode googleplay appstore
                                        Quét mã QR code để cài đặt

                                        Trụ sở: Tầng 3, Toà nhà IC, 82 Duy Tân, P.Dịch Vọng Hậu, Q.Cầu Giấy, TP.Hà Nội

                                        VPĐD: Tầng 3, Số 607-609 Nguyễn Kiệm, P.9, Q.Phú Nhuận, TP. Hồ Chí Minh

                                        Điện thoại: 0938 36 1919 - Email: [email protected]

                                        Liên hệ quảng cáo; quyền tác giả và các quyền liên quan: [email protected]

                                        Văn Bản Pháp Luật | Luật Doanh nghiệp | Luật Đất đai | Luật Hình sự 2015
                                        Đã đăng ký với Bộ công thương dmca protected
                                        Đăng nhập Đăng ký tài khoản
                                        • eye
                                          Quên mật khẩu?
                                          Hoặc đăng nhập bằng
                                          facebook Đăng nhập bằng Facebook
                                          google Đăng nhập bằng Google
                                        • Hoặc đăng ký bằng
                                          facebook Đăng ký bằng Facebook
                                          google Đăng ký bằng Google
                                        Đang tải dữ liệu...
                                        Đặt mua Tiêu chuẩn quốc gia - tcvn

                                        Thông tin liên hệ về Tiêu chuẩn Quốc gia - TCVN

                                        Trung tâm Thông tin – Truyền thông (ISMQ), Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng

                                        Số 8 Hoàng Quốc Việt, Quận Cầu Giấy, Hà Nội | ĐT: (024) 37562608 – Email: [email protected]

                                        Hotline (hỗ trợ) của LuatVietnam: 0938361919

                                        Đất đai - Nhà ở
                                        • Đất đai
                                          • Làm Sổ đỏ lần đầu
                                            • Điều kiện cấp Sổ đỏ
                                              • Thủ tục làm sổ đỏ
                                                • Chi phí làm Sổ đỏ
                                                • Sang tên sổ đỏ
                                                  • Điều kiện sang tên Sổ đỏ
                                                    • Thủ tục sang tên Sổ đỏ
                                                      • Chi phí sang tên Sổ đỏ
                                                      • Chuyển mục đích sử dụng đất
                                                        • Điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất
                                                          • Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất
                                                            • Chi phí chuyển mục đích sử dụng đất
                                                              • Cách tính tiền phải nộp khi chuyển mục đích sử dụng đất
                                                              • Cách tính chi phí khi chuyển đất vườn ao lên đất thổ cư
                                                              • Tiền sử dụng đất theo bảng giá đất được tính như thế nào?
                                                          • Thu hồi - bồi thường
                                                            • Thu hồi đất
                                                              • Bồi thường, đền bù giải phóng mặt bằng
                                                              • Tranh chấp đất đai
                                                                • Tranh đất đất đai
                                                                  • Tranh chấp liên quan đến đất đai
                                                                • Nhà ở
                                                                  • Nhà gắn liền với đất
                                                                    • Điều kiện mua bán nhà
                                                                      • Tranh chấp nhà ở
                                                                        • Cấp Sổ hồng cho nhà ở
                                                                        • Chung cư
                                                                          • Cấp sổ hồng cho chung cư
                                                                            • Mua bán chung cư
                                                                              • Thế chấp chung cư
                                                                                • Nội quy - Phí chung cư
                                                                              Thứ Ba, 05/11/2024 - 11:10
                                                                              Tăng giảm cỡ chữ:

                                                                              3 trường hợp không phải nộp tiền sử dụng đất mới nhất

                                                                              Khi được cấp Sổ đỏ, Sổ hồng hoặc chuyển mục đích sử dụng đất mà không phải nộp tiền sử dụng đất là điều mà hộ gia đình, cá nhân nào cũng mong muốn vì thông thường đây là khoản tiền nhiều nhất.

                                                                              Tiền sử dụng đất là số tiền mà người sử dụng đất phải trả cho Nhà nước khi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất.

                                                                              Tuy nhiên, có nhiều trường hợp không phải nộp tiền sử dụng đất; tác giả chia thành 03 trường hợp chính tương ứng với 03 hình thức mà hộ gia đình, cá nhân xác lập quyền sử dụng đất, gồm:

                                                                              Trường hợp 1: Không phải nộp khi được cấp Giấy chứng nhận (Sổ đỏ, Sổ hồng).

                                                                              Trường hợp 2: Không phải nộp khi chuyển mục đích sử dụng đất.

                                                                              Trường hợp 3: Không phải nộp khi được Nhà nước giao đất.

                                                                              Cụ thể:
                                                                              không phải nộp tiền sử dụng đất

                                                                              1. Trường hợp không phải nộp tiền sử dụng đất khi cấp Sổ đỏ

                                                                              1.1 Không phải nộp vì có giấy tờ về quyền sử dụng đất

                                                                              Căn cứ Điều 137 Luật Đất đai 2024, hộ gia đình, cá nhân được cấp Giấy chứng nhận và không phải nộp tiền sử dụng đất khi có đủ 02 điều kiện sau:

                                                                              Điều kiện 1: Đang sử dụng đất ổn định

                                                                              Điều kiện 2: Có một trong các loại giấy tờ sau đây:

                                                                              - Một trong các loại giấy tờ được lập trước ngày 15/10/1993 như:

                                                                              • Giấy tờ về quyền được sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
                                                                              • Bằng khoán điền thổ; Văn tự đoạn mãi bất động sản có chứng nhận của cơ quan thuộc chế độ cũ; Văn tự mua bán nhà ở, tặng cho nhà ở, đổi nhà ở, thừa kế nhà ở mà gắn liền với đất ở có chứng nhận của cơ quan thuộc chế độ cũ…

                                                                              - Giấy tờ của nông, lâm trường quốc doanh về việc giao đất để làm nhà ở hoặc làm nhà ở kết hợp với sản xuất nông, lâm nghiệp trước 01/7/2004.

                                                                              - Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương, nhà đại đoàn kết gắn liền với đất;

                                                                              - Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật.

                                                                              Xem thêm: Danh sách giấy tờ về quyền sử dụng đất khi làm Sổ đỏ

                                                                              1.2 Không có giấy tờ về quyền sử dụng đất nhưng vẫn không phải nộp

                                                                              Căn cứ Điều 138 Luật Đất đai 2024 quy định về trường hợp này như sau:

                                                                              * Trường hợp sử dụng đất ổn định trước ngày 18/12/1980 mà không có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 137 Luật Đất đai 2024, nay được UBND cấp xã nơi có đất xác nhận đất không tranh chấp sẽ không phải nộp tiền sử dụng đất:

                                                                              - Đối với thửa đất có nhà ở, công trình phục vụ đời sống:

                                                                              • Diện tích thửa đất ≥ hạn mức công nhận đất ở: Diện tích đất ở được công nhận bằng hạn mức công nhận đất ở và không phải nộp tiền sử dụng.
                                                                              • Diện tích thửa đất < hạn mức công nhận đất ở: Diện tích đất ở được xác định là toàn bộ diện tích thửa đất đó và không phải nộp tiền sử dụng đất.

                                                                              - Trường hợp hiện trạng sử dụng là đất nông nghiệp: Công nhận theo hình thức Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng.

                                                                              * Trường hợp sử dụng đất ổn định từ 18/12/1980 - trước 15/10/1993 mà không có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 137 Luật Đất đai 2024, nay được UBND cấp xã nơi có đất xác nhận đất không tranh chấp sẽ không phải nộp tiền sử dụng đất:

                                                                              - Đối với thửa đất có nhà ở, công trình phục vụ đời sống:

                                                                              • Diện tích thửa đất ≥ hạn mức công nhận đất ở: Diện tích đất ở được công nhận bằng hạn mức công nhận đất ở và không phải nộp tiền sử dụng.
                                                                              • Diện tích thửa đất < hạn mức công nhận đất ở: Diện tích đất ở được xác định là toàn bộ diện tích thửa đất đó và không phải nộp tiền sử dụng đất.

                                                                              - Trường hợp hiện trạng sử dụng là đất nông nghiệp: Công nhận theo hình thức Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất.

                                                                              * Trường hợp sử dụng đất nông nghiệp ổn định từ 15/10/1993 – trước 01/7/2014 mà không có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất, nay được UBND cấp xã nơi có đất xác nhận đất không tranh chấp sẽ không phải nộp tiền sử dụng đất: Được công nhận theo hình thức Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất

                                                                              * Trường hợp thuộc hộ gia đình, cá nhân tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn: 

                                                                              Khoản 5 Điều 138 Luật Đất đai 2024 quy định hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất trước ngày 01/7/2014 mà không có các giấy tờ về quyền sử dụng đất thì được cấp Giấy chứng nhận và không phải nộp tiền sử dụng đất nếu có đủ các điều kiện sau:

                                                                              Điều kiện 1: Có hộ khẩu thường trú tại địa phương.

                                                                              Điều kiện 2: Thuộc đối tượng được giao đất nông nghiệp theo quy định tại khoản 1 Điều 118 của Luật Đất đai 2024

                                                                              Điều kiện 3: Nay được UBND cấp xã nơi có đất xác nhận là người đã sử dụng đất ổn định, không có tranh chấp.

                                                                              1.3 Không phải nộp tiền sử dụng đất vì được miễn

                                                                              Theo Điều 18 Nghị định 103/2024/NĐ-CP, từ 01/8/2024, người dân được miễn tiền sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:

                                                                              Trường hợp 1: Miễn tiền sử dụng đất khi được Nhà nước giao hoặc cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để:

                                                                              - Thực hiện chính sách nhà ở, đất ở với thương binh, bệnh binh không có khả năng lao động hoặc với gia đình liệt sĩ không còn lao động chính.

                                                                              - Người nghèo, hộ gia đình, người dân tộc thiểu số ở những nơi có điều kiện kinh tế đặc biệt khó khăn hoặc tại biên giới, hải đảo có chỗ sinh sống.

                                                                              - Hỗ trợ người buộc phải di dời khỏi nơi có đất bị Nhà nước thu hồi do có nguy cơ đe dọa tính mạng con người.

                                                                              - Giao đất ở cho hộ gia đình hoặc cá nhân bị thu hồi đất gắn liền với nhà ở mà không đủ điều kiện được nhận bồi thường về đất ở và không có chỗ ở nào khác trong khu vực địa bàn đất bị thu hồi.

                                                                              - Diện tích đất tại dự án đầu tư hạ tầng nghĩa trang để chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng, xây dựng cơ sở lưu giữ tro cốt mà chủ đầu tư bố trí để phục vụ mai táng cho các đối tượng chính sách xã hội.

                                                                              Trường hợp 2: Miễn tiền sử dụng đất trong hạn mức giao đất ở khi cấp Sổ lần đầu do chuyển mục đích sử dụng đất không phải đất ở sang đất ở do tách hộ với trường hợp hộ gia đình thuộc dân tộc thiểu số, hộ nghèo tại các vùng đặc biệt khó khăn, vùn đồng bào dân tộc và miền núi.

                                                                              Trường hợp 3: Miễn tiền sử dụng đất với đất ở trong hạn mức giao đất ở với hộ gia đình, người có công với Cách mạng thuộc đối tượng được miễn tiền sử dụng đất.

                                                                              Trường hợp 4: Miễn tiền sử dụng đất để thực hiện dự án xây dựng nhà ở xã hội, nhà ở cho lực lượng vũ trang hoặc nhà chung cư cần cải tạo, xây dựng lại theo quy định.

                                                                              Trường hợp 5: Miễn tiền sử dụng đất trong các trường hợp được quy định tại khoản 1 Điều 157 Luật Đất đai 2024 sau khi được sự đồng ý của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.

                                                                              2. Không phải nộp khi chuyển mục đích sử dụng đất

                                                                              Theo quy định tại khoản 3 Điều 121 Luật Đất đai 2024, trường hợp sử dụng đất có nguồn gốc là đất ở hoặc đất phi nông nghiệp có thời hạn sử dụng đất ổn định lâu dài phù hợp quy định đã chuyển sang sử dụng vào mục đích khác mà nay có nhu cầu chuyển lại thành đất ở và phù hợp với quy hoạch sử dụng đất thì không phải nộp tiền sử dụng đất.

                                                                              3. Không phải nộp tiền sử dụng đất khi được giao đất

                                                                              không phải nộp tiền sử dụng đất
                                                                              Các trường hợp được giao đất không thu tiền sử dụng đất (Ảnh minh họa)
                                                                               

                                                                              Căn cứ Điều 118 Luật Đất đai 2024, Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất trong các trường hợp sau:

                                                                              - Cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp được giao đất nông nghiệp trong hạn mức.

                                                                              - Đất xây dựng trụ sở cơ quan Đảng, cơ quan nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội … được thành lập theo quy định của pháp luật và được Nhà nước giao nhiệm vụ, hỗ trợ kinh phí hoạt động thường xuyên.

                                                                              - Đất quốc phòng, an ninh; đất sử dụng vào mục đích công cộng không nhằm mục đích kinh doanh; đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng, đất cơ sở lưu giữ tro cốt, đất tín ngưỡng để bồi thường cho trường hợp Nhà nước thu hồi đất tín ngưỡng.

                                                                              - Người sử dụng đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất.

                                                                              - Đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng đất xây dựng công trình sự nghiệp.

                                                                              - Cộng đồng dân cư sử dụng đất nông nghiệp; tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc sử dụng đất.

                                                                              - Cơ quan, tổ chức sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở công vụ theo quy định của pháp luật về nhà ở.

                                                                              - Đồng bào dân tộc thiểu số không phải là cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp nhưng thuộc đối tượng giao đất không thu tiền sử dụng đất theo chính sách quy định tại Điều 16 của Luật này.

                                                                              - Tổ chức sử dụng đất để xây dựng nhà ở phục vụ tái định cư theo dự án của Nhà nước.

                                                                              4. Một số trường hợp khác không phải nộp tiền sử dụng đất

                                                                              - Trường hợp tại khoản 6 Điều 141 Luật Đất đai 2024:

                                                                              Việc xác định lại diện tích đất ở của hộ gia đình, cá nhân trong trường hợp thửa đất ở có vườn, ao, đất thổ cư đã được cấp giấy chứng nhận trước ngày 01/7/2004 khi người sử dụng đất có nhu cầu hoặc khi Nhà nước thu hồi đất được thực hiện như sau:

                                                                              Diện tích đất ở được xác định lại theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 141 Luật Đất đai 2024 nếu tại thời điểm cấp giấy chứng nhận trước đây có một trong các loại giấy tờ quy định tại các khoản 1, 2, 3, 5, 6 và 7 Điều 137 Luật Đất đai 2024 mà không thuộc quy định tại khoản 4 Điều 137 Luật Đất đai 2024; người sử dụng đất không phải nộp tiền sử dụng đất đối với diện tích được xác định lại là đất ở.

                                                                              - Trường hợp tại khoản 2 Điều 201 Luật Đất đai 2024:

                                                                              Trường hợp sử dụng đất quốc phòng, an ninh kết hợp với hoạt động lao động sản xuất, xây dựng kinh tế để tổ chức giáo dục; lao động, cải tạo, hướng nghiệp, dạy nghề cho phạm nhân; rèn luyện, tăng gia sản xuất cải thiện đời sống; dịch vụ hỗ trợ hậu cần - kỹ thuật thì không phải nộp tiền sử dụng đất.

                                                                              - Trường hợp tại khoản 3 Điều 202 Luật Đất đai 2024:

                                                                              Chủ đầu tư đã được Nhà nước cho thuê đất để đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp theo hình thức trả tiền thuê đất hằng năm:

                                                                              Đối với phần diện tích đất xây dựng kết cấu hạ tầng sử dụng chung trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp theo quy hoạch xây dựng đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt thì chủ đầu tư không phải nộp tiền thuê đất.

                                                                              * Trường hợp tại khoản 1, khoản 2 Điều 141 Luật Đất đai 2024:

                                                                              Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Điều 137 Luật Đất đai 2024 mà trên giấy tờ đó có thể hiện mục đích sử dụng để làm nhà ở, đất ở hoặc thổ cư thì diện tích đất ở được xác định khi cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất như sau:

                                                                              Trường hợp thửa đất được hình thành trước ngày 18/12/1980, người sử dụng đất không phải nộp tiền sử dụng đất đối với phần diện tích được xác định như sau:

                                                                              • Thửa đất có diện tích bằng hoặc lớn hơn hạn mức công nhận đất ở mà trên giấy tờ về quyền sử dụng đất đã ghi rõ diện tích đất ở thì diện tích đất ở được xác định theo giấy tờ đó; trường hợp diện tích đất ở thể hiện trên giấy tờ về quyền sử dụng đất nhỏ hơn hạn mức công nhận đất ở hoặc chưa ghi rõ diện tích đất ở thì diện tích đất ở được xác định bằng hạn mức công nhận đất ở

                                                                              • Thửa đất có diện tích nhỏ hơn hạn mức công nhận đất ở thì toàn bộ diện tích đó được xác định là đất ở

                                                                              Trường hợp thửa đất được hình thành từ ngày 18/12/1980 đến trước ngày 15/10/1993, người sử dụng đất không phải nộp tiền sử dụng đất đối với phần diện tích được xác định như sau:

                                                                              • Thửa đất có diện tích bằng hoặc lớn hơn hạn mức công nhận đất ở mà trên giấy tờ về quyền sử dụng đất đã ghi rõ diện tích đất ở thì diện tích đất ở được xác định theo giấy tờ đó; trường hợp diện tích đất ở thể hiện trên giấy tờ về quyền sử dụng đất nhỏ hơn hạn mức công nhận đất ở hoặc chưa ghi rõ diện tích đất ở thì diện tích đất ở được xác định bằng hạn mức công nhận đất ở

                                                                              • Thửa đất có diện tích nhỏ hơn hạn mức công nhận đất ở thì toàn bộ diện tích đó được xác định là đất ở

                                                                              Trên đây là những trường hợp không phải nộp tiền sử dụng đất, trong đó việc xác định khi nào không phải nộp tiền sử dụng đất nếu được cấp Giấy chứng nhận cho đất không có giấy tờ về quyền sử dụng đất là phức tạp nhất.

                                                                              Khắc NiệmKhắc Niệm
                                                                              Chia sẻ:
                                                                              |
                                                                              Đánh giá bài viết: (11)
                                                                              Bài viết đã giải quyết được vấn đề của bạn chưa?
                                                                              Rồi
                                                                              Chưa

                                                                              Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

                                                                              1900.6192 hoặc gửi câu hỏi tại đây

                                                                              vien

                                                                              Tải app LuatVietnam miễn phí tại đây

                                                                              google play appstore

                                                                              Chủ đề: Tiền sử dụng đất

                                                                              Tin cùng chuyên mục

                                                                              Cách tính tiền phải nộp khi chuyển mục đích sử dụng đất

                                                                              Cách tính chi phí khi chuyển đất vườn ao lên đất thổ cư

                                                                              Tiền sử dụng đất theo bảng giá đất được tính như thế nào?

                                                                              Vui lòng đợi