Mẫu bảng niêm yết giá vé xe từ 01/01/2025

Ngày 15/11/2024, Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư 36/2024/TT-BGTVT quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và hoạt động của bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ. Dưới đây là mẫu bảng niêm yết giá vé xe từ 01/01/2025.

Mẫu bảng niêm yết giá vé xe khách từ 01/01/2025

Từ ngày 01/01/2025,  mẫu thông tin niêm yết giá vé xe đối với xe ô tô theo tuyến cố định, xe buýt, xe taxi được áp dụng theo mẫu tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 36/2024/TT-BGTVT.

Dưới đây là mẫu bảng niêm yết giá vé xe khách từ 01/01/2025:

Phụ lục III

(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

MẪU THÔNG TIN NIÊM YẾT GIÁ VÉ (GIÁ CƯỚC)

1. Mẫu Bảng niêm yết giá vé (giá cước) đối với tuyến cố định:

GIÁ VÉ

Tên tuyến: …………………………………………………………………………………

Bến đi…………………………………….., Bến đến:…………………………………….

Giá vé 1 lượt: ………………..đồng/ HK

Giá vé chặng (nếu có): từ....đến…..: đồng/HK.

Giá vé đã bao gồm thuế GTGT và Bảo hiểm hành khách.

2. Mẫu Bảng niêm yết giá vé (giá cước) đối với xe buýt:

GIÁ VÉ

Số hiệu tuyến:………… …………

Giá vé 1 lượt: ……………..đồng/ HK

Giá vé tháng (nếu có): …………………đồng/ HK

Ghi chú: giá vé trên bao gồm thuế GTGT và Bảo hiểm hành khách.

3. Mẫu Bảng niêm yết giá cước xe taxi:

Giá cước - Taxi Fare
(Giá cước đã bao gồm thuế GTGT)

……………………………..(đồng)/…

(Đơn vị tính)

……………………………..(đồng)/…

(Đơn vị tính)

……………………………(đồng)/... giờ chờ đợi (nếu có).

Ghi chú: giá cước trên bao gồm thuế GTGT và Bảo hiểm hành khách.

Lưu ý:

- Bảng niêm yết giá cước vận tải hành khách bằng xe taxi ở mặt ngoài cánh cửa xe có diện tích tối thiểu là 400 cm2.

- Bảng niêm yết giá vé vận tải hành khách bằng xe tuyến cố định và xe buýt ở mặt ngoài thành xe có kích thước tối thiểu là 250 cm2.

- Ngoài những thông tin nêu trên, doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải được bổ sung các thông tin khác theo yêu cầu quản lý của đơn vị./.


Quy định về niêm yết thông tin

Quy định về niêm yết thông tin (Ảnh minh họa)

Căn cứ Điều 7, Điều 17, Điều 25 Thông tư 36/2024/TT-BGTVT quy định về yêu cầu niêm yết thông tin đối với xe ô tô theo tuyến cố định, xe buýt, xe taxi cụ thể như sau:

(i) Đối với đơn vị kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô theo tuyến cố định

Đơn vị có trách nhiệm niêm yết thông tin trên xe như sau:

  • Niêm yết ở phía trên kính trước: tên bến xe nơi đi, tên bến xe nơi đến; chiều cao chữ tối thiểu 06 cm.

  • Niêm yết ở mặt ngoài hai bên thân xe hoặc hai bên cánh cửa xe: tên và số điện thoại của đơn vị kinh doanh vận tải với kích thước tối thiểu: chiều dài là 20 cm, chiều rộng là 20 cm; giá vé.

  • Niêm yết ở trong xe: biển số đăng ký xe (biển kiểm soát xe), giá vé, hành trình chạy xe, dịch vụ phục vụ hành khách trên hành trình, khối lượng hành lý miễn cước, số điện thoại đường dây nóng,...

(ii) Đối với xe buýt

- Niêm yết bên ngoài xe

  • Phía trên kính trước và sau xe: số hiệu tuyến hoặc mã số tuyến, điểm đầu, điểm cuối của tuyến; chiều cao chữ tối thiểu 06 cm.

  • Hai bên thành xe: số hiệu tuyến hoặc mã số tuyến, số điện thoại của đơn vị kinh doanh vận tải với kích thước tối thiểu: chiều dài là 20 cm, chiều rộng là 20 cm; giá vé (giá cước).

- Niêm yết bên trong xe:

  • Biển số đăng ký xe (biển kiểm soát xe), số hiệu tuyến hoặc mã số tuyến.

  • Sơ đồ vị trí điểm đầu, điểm cuối và các điểm dừng dọc tuyến.

  • Giá vé (giá cước) đã kê khai.

  • Trách nhiệm của người lái xe, nhân viên phục vụ trên xe và hành khách.

  • Bảng hướng dẫn về an toàn giao thông và thoát hiểm ở vị trí hành khách dễ quan sát.

(iii) Đối với xe taxi

- Hai bên cánh cửa xe: 

  • Tên, số điện thoại và biểu trưng (logo) của đơn vị kinh doanh vận tải với kích thước tối thiểu: chiều dài là 20 cm, chiều rộng là 20 cm.

  • Bảng giá cước đã kê khai theo mẫu quy định tại Phụ lục III.

- Trong xe: 

  • Bảng giá cước tính tiền theo kilômét (km), giá cước tính tiền cho thời gian xe phải chờ đợi theo yêu cầu của hành khách và các chi phí khác (nếu có) mà hành khách phải trả;.

  • Bảng giá cước đã kê khai theo mẫu quy định tại Phụ lục III.

Trường hợp xe taxi sử dụng phần mềm tính tiền phải hiển thị trên giao diện dành cho hành khách bảng giá cước đã kê khai theo mẫu quy định tại Phụ lục III.

Trên đây là thông tin về mẫu bảng niêm yết giá vé xe từ 01/01/2025.

Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ tổng đài 19006192 để được hỗ trợ.
Chia sẻ:
Đánh giá bài viết:

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Mẫu lý lịch lái xe kinh doanh vận tải áp dụng từ 01/01/2025

Ngày 15/11/2024, BGTVT ban hành Thông tư 36/2024/TT-BGTVT về quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và hoạt động của bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ với nhiều nội dung quan trọng. Dưới đây là mẫu lý lịch lái xe kinh doanh vận tải áp dụng từ 01/01/2025?