LuatVietnam
Danh mục

TRA CỨU VĂN BẢN

  • Văn bản mới
  • Văn bản luật Việt Nam
  • Văn bản tiếng Anh Văn bản tiếng Anh
  • Văn bản UBND
  • Công văn
  • Văn bản hợp nhất
  • Quy chuẩn Việt Nam
  • Tiêu chuẩn Việt Nam
  • Dự thảo
  • Án lệ

DANH MỤC THAM KHẢO

  • Thuật ngữ pháp lý
  • Tra cứu giá đất
  • Tra cứu diện tích tách thửa
  • Tính thuế thu nhập cá nhân
  • Tính bảo hiểm thất nghiệp
  • Tính bảo hiểm xã hội 1 lần
  • Tính lương Gross Net
  • Tra cứu mức lương tối thiểu
  • Tính lãi suất vay ngân hàng
  • Tính lãi suất tiết kiệm ngân hàng
  • Tính VAT online
  • Thông tin về dịch Covid-19
  • Giá xăng hôm nay

TIN PHÁP LUẬT

  • Tin văn bản mới
  • Tin pháp luật
  • Bản tin Luật Việt Nam

HỎI ĐÁP PHÁP LUẬT

  • Luật sư tư vấn
  • Đặt câu hỏi

Lĩnh vực tra cứu

  • An ninh quốc gia
  • An ninh trật tự
  • Bảo hiểm
  • Cán bộ-Công chức-Viên chức
  • Chính sách
  • Chứng khoán
  • Cơ cấu tổ chức
  • Công nghiệp
  • COVID-19
  • Dân sự
  • Đất đai-Nhà ở
  • Đấu thầu-Cạnh tranh
  • Đầu tư
  • Địa giới hành chính
  • Điện lực
  • Doanh nghiệp
  • Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề
  • Giao thông
  • Hải quan
  • Hàng hải
  • Hành chính
  • Hình sự
  • Hôn nhân gia đình
  • Kế toán-Kiểm toán
  • Khiếu nại-Tố cáo
  • Khoa học-Công nghệ
  • Lao động-Tiền lương
  • Ngoại giao
  • Nông nghiệp-Lâm nghiệp
  • Quốc phòng
  • Sở hữu trí tuệ
  • Tài chính-Ngân hàng
  • Tài nguyên-Môi trường
  • Thi đua-Khen thưởng-Kỷ luật
  • Thông tin-Truyền thông
  • Thực phẩm-Dược phẩm
  • Thuế-Phí-Lệ phí
  • Thương mại-Quảng cáo
  • Tiết kiệm-Phòng, chống tham nhũng, lãng phí
  • Tư pháp-Hộ tịch
  • Văn hóa-Thể thao-Du lịch
  • Vi phạm hành chính
  • Xây dựng
  • Xuất nhập cảnh
  • Xuất nhập khẩu
  • Y tế-Sức khỏe
  • Lĩnh vực khác
Tổng đài trực tuyến 19006192 |
Dịch vụ
  • Tra cứu văn bản
  • Phân tích văn bản
  • Pháp lý doanh nghiệp
  • Dịch vụ dịch thuật
  • Dịch vụ nội dung
  • Tổng đài tư vấn
Giới thiệu Hướng dẫn
Tiếng Anh
Đăng ký
Đăng nhập
  • VĂN BẢN MỚI
  • DỰ THẢO
  • PHÁP LÝ DOANH NGHIỆP
  • TIN VĂN BẢN MỚI
  • TIN PHÁP LUẬT
  • BẢN TIN LUẬT
Chủ đề pháp luật

Chủ đề pháp luật

Hệ thống các quy định của pháp luật theo từng lĩnh vực

Đất đai - Nhà ở

Đất đai - Nhà ở

  • Đất đai
    • Làm Sổ đỏ lần đầu
      • Điều kiện cấp Sổ đỏ
        • Thủ tục làm sổ đỏ
          • Chi phí làm Sổ đỏ
            • thumb Chi phí làm Sổ đỏ của 63 tỉnh thành (Phần 1)
            • thumb Chi phí làm Sổ đỏ của 63 tỉnh thành (Phần 2)
            • thumb 5 trường hợp không phải nộp tiền sử dụng đất khi làm Sổ đỏ
            • thumb Chi phí làm Sổ đỏ cho đất không có giấy tờ
            • thumb Rủi ro nếu không tính được chi phí làm Sổ đỏ
            • thumb 4 khoản tiền phải nộp khi làm Sổ đỏ cho đất có giấy tờ
            • thumb 3 trường hợp không phải nộp tiền sử dụng đất 2023 mới nhất
            • thumb 5 trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất khi làm Sổ đỏ
            • thumb 3 khoản tiền phải nộp khi làm Sổ đỏ cho đất khai hoang
            • thumb Trường hợp nào làm Sổ đỏ chỉ mất 100.000 đồng?
            • thumb Cách tính tiền sử dụng đất khi cấp Sổ đỏ vượt hạn mức
            • thumb Tiền sử dụng đất theo bảng giá đất được tính như thế nào?
        • Sang tên sổ đỏ
          • Điều kiện sang tên Sổ đỏ
            • Thủ tục sang tên Sổ đỏ
              • Chi phí sang tên Sổ đỏ
              • Chuyển mục đích sử dụng đất
                • Điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất
                  • Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất
                    • Chi phí chuyển mục đích sử dụng đất
                    • Thu hồi - bồi thường
                      • Thu hồi đất
                        • Bồi thường, đền bù giải phóng mặt bằng
                        • Tranh chấp đất đai
                          • Tranh đất đất đai
                            • Tranh chấp liên quan đến đất đai
                          • Nhà ở
                            • Nhà gắn liền với đất
                              • Điều kiện mua bán nhà
                                • Tranh chấp nhà ở
                                  • Cấp Sổ hồng cho nhà ở
                                  • Chung cư
                                    • Cấp sổ hồng cho chung cư
                                      • Mua bán chung cư
                                        • Thế chấp chung cư
                                          • Nội quy - Phí chung cư
                                        Trở lại
                                        Quang cao
                                        Giới thiệu
                                        • Lời giới thiệu
                                        • Lịch sử phát triển
                                        • Profile Tra cứu văn bản
                                        • Profile Pháp lý doanh nghiệp
                                        • Liên hệ
                                        • Góp ý
                                        Dịch vụ
                                        • Tra cứu văn bản
                                        • Phân tích văn bản
                                        • Dịch vụ dịch thuật
                                        • Pháp lý doanh nghiệp
                                        • Dịch vụ nội dung
                                        • Tổng đài tư vấn
                                        Chính sách
                                        • Bảng giá phần mềm
                                        • Hình thức thanh toán
                                        • Quy ước sử dụng
                                        • Chính sách bảo mật
                                        • Thông tin khuyến mại
                                        • Thông báo hợp tác

                                        LuatVietnam

                                        Bản quyền © 2000-2023 bởi LuatVietnam - Thành viên INCOM Communications ., JSC

                                        Giấy phép thiết lập trang Thông tin điện tử tổng hợp số: 692/GP-TTĐT cấp ngày 29/10/2010 bởi

                                        Sở TT-TT Hà Nội, thay thế giấy phép số: 322/GP - BC, ngày 26/07/2007, cấp bởi Bộ Thông tin và Truyền thông

                                        Chứng nhận bản quyền tác giả số 280/2009/QTG ngày 16/02/2009, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch

                                        Cơ quan chủ quản: Công ty Cổ phần Truyền thông Quốc tế INCOM. Chịu trách nhiệm: Ông Trần Văn Trí

                                        hotline

                                        Hotline:

                                        0938 36 1919

                                        TikTok LuatVietnam
                                        Tải ứng dụng luatvietnam
                                        qrcode googleplay appstore
                                        Quét mã QR code để cài đặt

                                        Trụ sở: Tầng 3, Toà nhà IC, 82 Duy Tân, P.Dịch Vọng Hậu, Q.Cầu Giấy, TP.Hà Nội

                                        VPĐD: Tầng 3, Số 607-609 Nguyễn Kiệm, P.9, Q.Phú Nhuận, TP. Hồ Chí Minh

                                        Điện thoại: 0938 36 1919 - Email: cskh@luatvietnam.vn

                                        Liên hệ quảng cáo: thuybt@incom.vn

                                        Văn Bản Pháp Luật | Luật Doanh nghiệp | Luật Đất đai | Luật Hình sự 2015
                                        Đã đăng ký với Bộ công thương dmca protected
                                        Đăng nhập Đăng ký tài khoản
                                        • eye
                                          Quên mật khẩu?
                                          Hoặc đăng nhập bằng
                                          facebook Đăng nhập bằng Facebook
                                          google Đăng nhập bằng Google
                                        • Hoặc đăng ký bằng
                                          facebook Đăng ký bằng Facebook
                                          google Đăng ký bằng Google
                                        Đặt mua Tiêu chuẩn quốc gia - tcvn

                                        Thông tin liên hệ về Tiêu chuẩn Quốc gia - TCVN

                                        Trung tâm Thông tin – Truyền thông (ISMQ), Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng

                                        Số 8 Hoàng Quốc Việt, Quận Cầu Giấy, Hà Nội | ĐT: (024) 37562608 – Email: thuvientdc@tcvn.gov.vn

                                        Hotline (hỗ trợ) của LuatVietnam: 0938361919

                                        Đất đai - Nhà ở
                                        • Đất đai
                                          • Làm Sổ đỏ lần đầu
                                            • Điều kiện cấp Sổ đỏ
                                              • Thủ tục làm sổ đỏ
                                                • Chi phí làm Sổ đỏ
                                                  • Chi phí làm Sổ đỏ của 63 tỉnh thành (Phần 1)
                                                  • Chi phí làm Sổ đỏ của 63 tỉnh thành (Phần 2)
                                                  • 5 trường hợp không phải nộp tiền sử dụng đất khi làm Sổ đỏ
                                                  • Chi phí làm Sổ đỏ cho đất không có giấy tờ
                                                  • Rủi ro nếu không tính được chi phí làm Sổ đỏ
                                                  • 4 khoản tiền phải nộp khi làm Sổ đỏ cho đất có giấy tờ
                                                  • 3 trường hợp không phải nộp tiền sử dụng đất 2023 mới nhất
                                                  • 5 trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất khi làm Sổ đỏ
                                                  • 3 khoản tiền phải nộp khi làm Sổ đỏ cho đất khai hoang
                                                  • Trường hợp nào làm Sổ đỏ chỉ mất 100.000 đồng?
                                                  • Cách tính tiền sử dụng đất khi cấp Sổ đỏ vượt hạn mức
                                                  • Tiền sử dụng đất theo bảng giá đất được tính như thế nào?
                                              • Sang tên sổ đỏ
                                                • Điều kiện sang tên Sổ đỏ
                                                  • Thủ tục sang tên Sổ đỏ
                                                    • Chi phí sang tên Sổ đỏ
                                                    • Chuyển mục đích sử dụng đất
                                                      • Điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất
                                                        • Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất
                                                          • Chi phí chuyển mục đích sử dụng đất
                                                          • Thu hồi - bồi thường
                                                            • Thu hồi đất
                                                              • Bồi thường, đền bù giải phóng mặt bằng
                                                              • Tranh chấp đất đai
                                                                • Tranh đất đất đai
                                                                  • Tranh chấp liên quan đến đất đai
                                                                • Nhà ở
                                                                  • Nhà gắn liền với đất
                                                                    • Điều kiện mua bán nhà
                                                                      • Tranh chấp nhà ở
                                                                        • Cấp Sổ hồng cho nhà ở
                                                                        • Chung cư
                                                                          • Cấp sổ hồng cho chung cư
                                                                            • Mua bán chung cư
                                                                              • Thế chấp chung cư
                                                                                • Nội quy - Phí chung cư
                                                                              Thứ Hai, 05/10/2020 - 08:01
                                                                              Tăng giảm font chữ:

                                                                              4 khoản tiền phải nộp khi làm Sổ đỏ cho đất không có giấy tờ

                                                                              Chi phí cấp Sổ đỏ cho đất không có giấy tờ gồm tiền sử dụng đất (nếu có), lệ phí trước bạ, lệ phí cấp Giấy chứng nhận, phí thẩm định hồ sơ (nếu có). Khác với đất có giấy tờ thì nhiều trường hợp đất không có giấy tờ phải nộp tiền sử dụng đất.

                                                                              * Đất không có giấy tờ là đất không có một trong những loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013 và Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP.

                                                                              Người dân sẽ phải nộp đầy đủ 04 khoản chi phí cấp Sổ đỏ nếu thuộc trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất và địa phương thu phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận, cụ thể:

                                                                              1. Tiền sử dụng đất khi cấp Giấy chứng nhận

                                                                              Tiền sử dụng đất là khoản tiền nhiều nhất khi được cấp Giấy chứng nhận nếu thuộc trường hợp phải nộp. Pháp luật không quy định số tiền cụ thể vì tiền sử dụng đất phụ thuộc vào loại đất, diện tích, vị trí từng thửa đất.

                                                                              1.1. Không phải nộp tiền sử dụng đất

                                                                              Theo khoản 1 Điều 101 Luật Đất đai 2013, hộ gia đình, cá nhân được cấp Giấy chứng nhận và không phải nộp tiền sử dụng đất khi có đủ điều kiện sau:

                                                                              - Đang sử dụng đất trước ngày 01/7/2014.

                                                                              - Có hộ khẩu thường trú tại địa phương và trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

                                                                              - Nay được UBND cấp xã nơi có đất xác nhận là người đã sử dụng đất ổn định, không có tranh chấp.

                                                                              1.2. Có thể phải nộp tiền sử dụng đất

                                                                              Trường hợp 1: Thu tiền sử dụng đất khi cấp Giấy chứng nhận cho hộ gia đình, cá nhân đối với đất đã sử dụng ổn định từ trước ngày 15/10/1993 mà không có một trong các loại giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 100 Luật Đất đai 2013

                                                                              * Tại thời điểm bắt đầu sử dụng đất không có hành vi vi phạm pháp luật đất đai (đất không lấn, chiếm…)

                                                                              Theo khoản 1 Điều 6 Nghị định 45/2014/NĐ-CP, hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có nhà ở, công trình xây dựng khác từ trước ngày 15/10/1993; tại thời điểm bắt đầu sử dụng đất không có một trong các hành vi vi phạm theo quy định tại Điều 22 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, nếu được cấp Giấy chứng nhận thì thu tiền sử dụng đất như sau:

                                                                              - Nếu đất có nhà ở thì người sử dụng đất không phải nộp tiền sử dụng đất đối với diện tích đất ở đang sử dụng trong hạn mức công nhận đất ở cho mỗi hộ gia đình, cá nhân; đối với diện tích đất ở vượt hạn mức công nhận đất ở (nếu có) thì phải nộp tiền sử dụng đất bằng 50% tiền sử dụng đất theo giá đất giá đất cụ thể (giá đất do UBND cấp tỉnh quy định đối với từng trường hợp và thường sẽ cao hơn giá đất trong bảng giá đất).

                                                                              - Trường hợp sử dụng đất có công trình xây dựng không phải là nhà ở, nếu được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp như hình thức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất với thời hạn sử dụng lâu dài thì không phải nộp tiền sử dụng đất.

                                                                              * Đất có vi phạm pháp luật đất đai (lấn, chiếm…)

                                                                              - Căn cứ khoản 1 Điều 6 Nghị định 45/2014/NĐ-CP, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất để ở mà tại thời điểm bắt đầu sử dụng đất đã có một trong các hành vi vi phạm theo quy định tại Điều 22 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, nhưng nay nếu được Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở thì phải nộp 50% tiền sử dụng đất đối với diện tích đất trong hạn mức công nhận đất ở theo giá đất quy định tại Bảng giá đất; nộp 100% tiền sử dụng đất đối với diện tích đất vượt hạn mức công nhận đất ở theo giá đất cụ thể tại thời điểm có quyết định công nhận quyền sử dụng đất.

                                                                              - Trường hợp sử dụng đất có công trình xây dựng không phải là nhà ở, nếu được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp như hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất với thời hạn sử dụng lâu dài thì phải nộp 50% tiền sử dụng đất theo giá đất cụ thể của loại đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp có thời hạn sử dụng đất cao nhất quy định tại khoản 3 Điều 126 Luật Đất đai 2013.

                                                                              Trường hợp 2: Hộ gia đình, cá nhân đối với đất đã sử dụng từ ngày 15/10/1993 đến trước ngày 01/7/2004 mà không có giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 100 Luật Đất đai 2013

                                                                              * Tại thời điểm bắt đầu sử dụng đất không có hành vi vi phạm pháp luật đất đai

                                                                              Căn cứ khoản 1 Điều 7 Nghị định 45/2014/NĐ-CP, hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất và tại thời điểm bắt đầu sử dụng đất không có một trong các hành vi vi phạm theo quy định tại Điều 22 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, nếu được cấp Giấy chứng nhận thì thu tiền sử dụng đất như sau:

                                                                              - Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có nhà ở thì phải nộp tiền sử dụng đất bằng 50% tiền sử dụng đất đối với diện tích đất trong hạn mức giao đất ở theo giá đất quy định tại Bảng giá đất; đối với diện tích đất ở vượt hạn mức (nếu có) thì phải nộp bằng 100% tiền sử dụng đất theo giá đất cụ thể tại thời điểm có quyết định công nhận quyền sử dụng đất.

                                                                              - Trường hợp sử dụng đất có công trình xây dựng không phải là nhà ở, nếu được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp như hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất với thời hạn sử dụng lâu dài thì phải nộp 50% tiền sử dụng đất theo giá đất cụ thể của loại đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp có thời hạn sử dụng đất cao nhất quy định tại khoản 3 Điều 126 Luật Đất đai 2013.

                                                                              * Tại thời điểm bắt đầu sử dụng đất có hành vi vi phạm pháp luật đất đai

                                                                              Theo khoản 2 Điều 7 Nghị định 45/2014/NĐ-CP, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất ở mà tại thời điểm bắt đầu sử dụng đất đã có một trong các hành vi vi phạm theo quy định tại Điều 22 Nghị định 43/2014/NĐ-CP nhưng nay nếu được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở thì phải nộp 100% tiền sử dụng đất theo giá đất quy định tại Bảng giá đất đối với phần diện tích đất trong hạn mức giao đất ở.

                                                                              Phần diện tích vượt hạn mức giao đất ở (nếu có), phải nộp 100% tiền sử dụng đất theo giá đất cụ thể tại thời điểm có quyết định công nhận quyền sử dụng đất.

                                                                              Trường hợp sử dụng đất có công trình xây dựng không phải là nhà ở, nếu được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp như hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất với thời hạn sử dụng lâu dài thì phải nộp 100% tiền sử dụng đất theo giá đất cụ thể của loại đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp có thời hạn sử dụng đất cao nhất quy định tại khoản 3 Điều 126 Luật Đất đai 2013.

                                                                              Trường hợp 3: Thu tiền sử dụng đất khi cấp Giấy chứng nhận cho hộ gia đình, cá nhân đối với đất ở có nguồn gốc được giao không đúng thẩm quyền trước ngày 01/7/2004

                                                                              Theo khoản 1 Điều 8 Nghị định 45/2014/NĐ-CP, nếu sử dụng đất có nhà ở ổn định, khi được cấp Giấy chứng nhận thì thu tiền sử dụng đất như sau:

                                                                              - Đất có nhà ở từ trước ngày 15/10/1993 và có giấy tờ chứng minh về việc đã nộp tiền cho cơ quan, tổ chức để được sử dụng đất thì khi được cấp Giấy chứng nhận không phải nộp tiền sử dụng đất.

                                                                              - Đất có nhà ở ổn định trong khoảng thời gian từ ngày 15/10/1993 đến trước ngày 01/7/2004 và có giấy tờ chứng minh đã nộp tiền để được sử dụng đất, thì thu tiền sử dụng đất như sau:

                                                                              + Nếu giấy tờ chứng minh đã nộp tiền để được sử dụng đất theo đúng mức thu quy định của pháp luật đất đai năm 1993 thì không thu tiền sử dụng đất.

                                                                              + Nếu giấy tờ chứng minh đã nộp tiền để được sử dụng đất thấp hơn mức thu quy định của pháp luật đất đai năm 1993 thì số tiền đã nộp được quy đổi ra tỷ lệ % diện tích đã hoàn thành việc nộp tiền sử dụng đất theo chính sách và giá đất tại thời điểm đã nộp tiền; phần diện tích đất còn lại thực hiện thu tiền sử dụng đất theo chính sách và giá đất tại thời điểm có quyết định công nhận quyền sử dụng đất.

                                                                              Lưu ý: Giấy tờ chứng minh đã nộp tiền để được sử dụng đất gồm:

                                                                              . Biên lai, phiếu thu, hóa đơn thu tiền để được sử dụng đất, thu tiền đền bù theo Quyết định 186/HĐBT ngày 31/5/1990 của Hội đồng Bộ trưởng về đền bù thiệt hại đất nông nghiệp, đất có rừng khi chuyển sang sử dụng vào mục đích khác.

                                                                              . Biên lai, phiếu thu, hóa đơn thu tiền theo Thông tư 60/TC-TCT ngày 16/7/1993 của Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ quản lý thu đối với việc bán nhà thuộc sở hữu nhà nước, việc cấp quyền sử dụng đất xây dựng nhà ở và công trình.

                                                                              . Biên lai, phiếu thu, hóa đơn hoặc các loại giấy tờ khác chứng minh đã nộp tiền để được sử dụng đất của UBND các cấp hoặc của cơ quan, tổ chức giao đất không đúng thẩm quyền.

                                                                              - Đất có nhà ở ổn định trước ngày 01/7/2004 và không có giấy tờ chứng minh đã nộp tiền để được sử dụng đất, khi được cấp Giấy chứng nhận thì thu tiền sử dụng đất như sau:

                                                                              + Đất đã được sử dụng ổn định từ trước ngày 15/10/1993 thì thu tiền sử dụng đất bằng 40% tiền sử dụng đất theo giá đất ở đối với phần diện tích đất trong hạn mức giao đất ở tại địa phương theo giá đất quy định tại Bảng giá đất tại thời điểm có quyết định công nhận quyền sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

                                                                              Thu bằng 100% tiền sử dụng đất theo giá đất ở đối với phần diện tích vượt hạn mức giao đất ở (nếu có) theo giá đất cụ thể tại thời điểm có quyết định công nhận quyền sử dụng đất.

                                                                              + Đất đã được sử dụng ổn định từ ngày 15/10/1993 đến trước ngày 01/7/2004 thì thu tiền sử dụng đất bằng 50% tiền sử dụng đất đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở theo giá đất quy định tại Bảng giá đất.

                                                                              Thu bằng 100% tiền sử dụng đất đối với phần diện tích vượt hạn mức giao đất ở (nếu có) theo giá đất cụ thể tại thời điểm có quyết định công nhận quyền sử dụng đất.

                                                                              Lưu ý: Diện tích đất còn lại không có nhà ở (nếu có) được xác định là đất nông nghiệp theo hiện trạng sử dụng khi cấp Giấy chứng nhận. Nếu người sử dụng đất đề nghị được chuyển sang sử dụng vào mục đích đất ở và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở thì phải nộp tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa thu tiền sử dụng đất theo giá đất ở với thu tiền sử dụng đất theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích.

                                                                              Trường hợp 4: Thu tiền sử dụng đất khi cấp Giấy chứng nhận cho hộ gia đình, cá nhân đối với đất ở có nguồn gốc được giao không đúng thẩm quyền hoặc vi phạm pháp luật đất đai kể từ ngày 01/7/2004 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà nay được Nhà nước xét cấp Giấy chứng nhận

                                                                              Theo khoản 1 Điều 9 Nghị định 45/2014/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 4 Điều 2 Nghị định 123/2017/NĐ-CP, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất có nguồn gốc vi phạm pháp luật đất đai theo Điều 22 Nghị định 43/2014/NĐ-CP hoặc đất được giao, được cho thuê không đúng thẩm quyền kể từ ngày 01/7/2004 đến trước ngày 01/7/2014 nhưng nay phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, trường hợp được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận theo quy định tại khoản 9 Điều 210 Luật đất đai 2013 thì phải nộp 100% tiền sử dụng đất theo giá đất cụ thể.

                                                                              Trường hợp có giấy tờ chứng minh đã nộp tiền để được sử dụng đất theo quy định thì được trừ số tiền đã nộp vào tiền sử dụng đất phải nộp; mức trừ không vượt quá số tiền sử dụng đất phải nộp.

                                                                              Riêng trường hợp sử dụng đất có công trình xây dựng không phải là nhà ở, nếu được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp như hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất với thời hạn sử dụng lâu dài thì phải nộp 100% tiền sử dụng đất theo giá đất cụ thể của loại đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp có thời hạn sử dụng đất cao nhất quy định tại khoản 3 Điều 126 Luật đất đai 2013 tại thời điểm có quyết định công nhận quyền sử dụng đất.

                                                                              chi phí cấp sổ đỏChi phí cấp Sổ đỏ cho đất không có giấy tờ (Ảnh minh họa)
                                                                               

                                                                              2. Lệ phí trước bạ khi cấp Giấy chứng nhận

                                                                              Căn cứ Nghị định 10/2022/NĐ-CP, lệ phí trước bạ khi cấp Giấy chứng nhận tính theo công thức sau:

                                                                              Lệ phí trước bạ = (Giá 1m2 đất tại Bảng giá đất x Diện tích) x 0.5%

                                                                              + Giá 1m2 đất để tính lệ phí trước bạ là giá đất tại Bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.

                                                                              + Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích thửa đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân do Văn phòng đăng ký đất đai xác định và cung cấp cho cơ quan thuế.

                                                                              3. Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận

                                                                              Điểm i khoản 1 Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC quy định:

                                                                              “Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là khoản thu đối với công việc thẩm định hồ sơ, các điều kiện cần và đủ đảm bảo việc thực hiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sử hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (bao gồm cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận và chứng nhận biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp) theo quy định của pháp luật.

                                                                              Căn cứ quy mô diện tích của thửa đất, tính chất phức tạp của từng loại hồ sơ, mục đích sử dụng đất và điều kiện cụ thể của địa phương để quy định mức thu phí cho từng trường hợp”.

                                                                              Theo đó, phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận là khoản phí do HĐND cấp tỉnh quy định nên có một số tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương sẽ không phải nộp phí khi cấp Giấy chứng nhận lần đầu.

                                                                              Xem chi tiết tại: Phí thẩm định hồ sơ cấp Sổ đỏ 63 tỉnh, thành

                                                                              4. Lệ phí cấp Giấy chứng nhận

                                                                              Theo khoản 5 Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC, lệ phí cấp Giấy chứng nhận do HĐND cấp tỉnh quyết định nên mức thu từng tỉnh, thành có thể khác nhau.

                                                                              Xem chi tiết tại: Lệ phí làm Sổ đỏ của 63 tỉnh thành

                                                                              Kết luận: Trên đây là chi phí cấp Sổ đỏ cho đất không có giấy tờ, ngoài các khoản tiền trên thì có thể phải nộp thêm tiền đo đạc. Để chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và thực hiện đúng thủ tục hãy xem các bước cấp Giấy chứng nhận lần đầu.

                                                                              Khắc NiệmKhắc Niệm
                                                                              Chia sẻ:
                                                                              |
                                                                              Đánh giá bài viết: (2)
                                                                              Bài viết đã giải quyết được vấn đề của bạn chưa?
                                                                              Rồi
                                                                              Chưa

                                                                              Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

                                                                              1900.6192 hoặc gửi câu hỏi tại đây

                                                                              vien

                                                                              Tải app LuatVietnam miễn phí tại đây

                                                                              google play appstore

                                                                              Chủ đề: Tiền sử dụng đất cấp Sổ đỏ

                                                                              Tin cùng chuyên mục

                                                                              Chi phí làm Sổ đỏ của 63 tỉnh thành (Phần 1)

                                                                              Chi phí làm Sổ đỏ của 63 tỉnh thành (Phần 2)

                                                                              5 trường hợp không phải nộp tiền sử dụng đất khi làm Sổ đỏ

                                                                              Rủi ro nếu không tính được chi phí làm Sổ đỏ

                                                                              4 khoản tiền phải nộp khi làm Sổ đỏ cho đất có giấy tờ

                                                                              3 trường hợp không phải nộp tiền sử dụng đất 2023 mới nhất

                                                                              5 trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất khi làm Sổ đỏ

                                                                              3 khoản tiền phải nộp khi làm Sổ đỏ cho đất khai hoang

                                                                              Vui lòng đợi