- 1. Mẫu Báo cáo Tình hình hoạt động của dự án đầu tư trong cụm công nghiệp
- 1.1. Biểu số 01: Tình hình hoạt động của dự án đầu tư trong cụm công nghiệp
- 1.2. Biểu số 02: Tình hình hoạt động của dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp
- 1.3. Biểu số 03: Tổng hợp tình hình cụm công nghiệp trên địa bàn cấp huyện
- 1.4. Biểu số 04: Tổng hợp tình hình cụm công nghiệp trên địa bàn cấp tỉnh
- 2. Hướng dẫn chế độ báo cáo tình hình hoạt động của dự án đầu tư trong cụm công nghiệp
- 2.1. Đối tượng áp dụng
- 2.2. Chế độ báo cáo định kỳ về cụm công nghiệp
1. Mẫu Báo cáo Tình hình hoạt động của dự án đầu tư trong cụm công nghiệp
Phụ lục 1 kèm theo Thông tư 14/2024/TT-BCT ban hành các mẫu Báo cáo Tình hình hoạt động của dự án đầu tư trong cụm công nghiệp bao gồm:
1.1. Biểu số 01: Tình hình hoạt động của dự án đầu tư trong cụm công nghiệp
Đơn vị gửi báo cáo: Tổ chức, cá nhân đầu tư sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp
Tên dự án đầu tư sản xuất kinh doanh: ……………………………………………..…………
Ngành, nghề, lĩnh vực sản xuất: ……………………………………………………………………
Đơn vị nhận báo cáo: Cơ quan thống kê cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp huyện
Kỳ báo cáo: 6 tháng/năm
(Thời hạn gửi báo cáo: Báo cáo 6 tháng gửi trước ngày 20 tháng 6 hằng năm; Báo cáo năm gửi trước ngày 20 tháng 12 hằng năm)
TT | Chỉ tiêu | Đơn vị tính | Kết quả | Ghi chú |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) |
1 | Doanh thu của dự án trong kỳ báo cáo | Tỷ đồng | ||
2 | Số nộp ngân sách nhà nước của dự án trong kỳ báo cáo | Tỷ đồng | ||
3 | Tổng số lao động (có hợp đồng lao động) làm việc tại dự án trong kỳ báo cáo | Người | ||
4 | Thu nhập bình quân người lao động của dự án trong kỳ báo cáo | Triệu đồng/người/tháng |
…, ngày … tháng … năm … NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA ĐƠN VỊ BÁO CÁO (Chữ ký, họ và tên, chức danh, dấu) |
1.2. Biểu số 02: Tình hình hoạt động của dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp
Đơn vị gửi báo cáo: Chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp
Đơn vị nhận báo cáo: Cơ quan thống kê cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Sở Công Thương
Kỳ báo cáo: 6 tháng/năm
(Thời hạn gửi báo cáo: Báo cáo 6 tháng gửi trước ngày 20 tháng 6 hằng năm; Báo cáo năm gửi trước ngày 20 tháng 12 hằng năm)
TT | Chỉ tiêu | Đơn vị tính | Kết quả | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) |
1 | Tổng mức đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật theo dự án đã được duyệt | Tỷ đồng | ||
2 | Tổng vốn đã đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật (tổng vốn lũy kế đã thanh toán) | Tỷ đồng | ||
3 | Diện tích đất công nghiệp của dự án đã xây dựng hạ tầng kỹ thuật (đủ điều kiện cho thuê) | ha | ||
4 | Diện tích đất công nghiệp của dự án đã cho thuê | ha | ||
5 | Tỉ lệ lấp đầy của cụm công nghiệp | % | ||
6 | Tổng số dự án đầu tư sản xuất kinh doanh đã thuê đất trong cụm công nghiệp | Dự án | ||
7 | Số dự án đầu tư sản xuất kinh doanh có vốn đầu tư nước ngoài | Dự án | ||
8 | Số dự án đầu tư sản xuất kinh doanh đang hoạt động trong cụm công nghiệp | Dự án | ||
9 | Doanh thu của dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp trong kỳ báo cáo | Tỷ đồng | ||
10 | Số nộp Ngân sách nhà nước của dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp trong kỳ báo cáo | Tỷ đồng | ||
11 | Tổng số lao động (có hợp đồng lao động) làm việc tại dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp | Người | ||
12 | Thu nhập bình quân người lao động của dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp trong kỳ báo cáo | Triệu đồng/người/ tháng | ||
13 | Cụm công nghiệp đã hoặc đang đầu tư hệ thống xử lý nước thải tập trung (đã hoặc đang đầu tư ghi 1, chưa đầu tư ghi 0) | Công trình | ||
14 | Cụm công nghiệp có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường (có ghi 1, không ghi 0) | Công trình |
…, ngày … tháng … năm … NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA ĐƠN VỊ BÁO CÁO (Chữ ký, họ và tên, chức danh, dấu) |
1.3. Biểu số 03: Tổng hợp tình hình cụm công nghiệp trên địa bàn cấp huyện
Đơn vị gửi báo cáo: Ủy ban nhân dân cấp huyện
Đơn vị nhận báo cáo: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Công Thương
Kỳ báo cáo: 6 tháng/năm
(Thời hạn gửi báo cáo: Báo cáo 6 tháng gửi trước ngày 25 tháng 6 hằng năm; Báo cáo năm gửi trước ngày 25 tháng 12 hằng năm)
TT | Chỉ tiêu | Đơn vị tính | Kết quả (Luỹ kế đến thời điểm báo cáo) | Ghi chú | |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | |
I | Phương án phát triển cụm công nghiệp | ||||
1 | Số lượng cụm công nghiệp theo phương án phát triển cụm công nghiệp | Cụm | |||
2 | Tổng diện tích các cụm công nghiệp theo phương án phát triển cụm công nghiệp | ha | |||
II | Thành lập, đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp | ||||
3 | Số lượng cụm công nghiệp đã thành lập | Cụm | |||
4 | Tổng diện tích các cụm công nghiệp đã thành lập | ha | |||
5 | Số lượng cụm công nghiệp đã thành lập trong kỳ báo cáo | Cụm | |||
6 | Tổng diện tích các cụm công nghiệp đã thành lập trong kỳ báo cáo | ha | |||
7 | Số lượng cụm công nghiệp do doanh nghiệp làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật | Cụm | |||
8 | Tổng diện tích các cụm công nghiệp do doanh nghiệp làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật | ha | |||
9 | Số lượng cụm công nghiệp đã được phê duyệt quy hoạch chi tiết | Cụm | |||
10 | Tổng diện tích các cụm công nghiệp đã được phê duyệt quy hoạch chi tiết | ha | |||
11 | Số lượng cụm công nghiệp đã được phê duyệt dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật | Cụm | |||
12 | Tổng diện tích các cụm công nghiệp đã được phê duyệt dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật | ha | |||
13 | Tổng vốn đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật của các cụm công nghiệp (tính theo dự án được phê duyệt) | Tỷ đồng | |||
14 | Tổng vốn đã đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật của các cụm công nghiệp (tổng vốn lũy kế đã thanh toán) | Tỷ đồng | |||
III | Hoạt động của các cụm công nghiệp | ||||
15 | Số lượng cụm công nghiệp đã hoạt động (đã có dự án đầu tư trong cụm): (15.1+15.2) | Cụm | |||
15.1 | Số lượng cụm công nghiệp hoạt động đã thành lập | Cụm | |||
15.2 | Số lượng cụm công nghiệp hoạt động nhưng chưa thành lập | Cụm | |||
15.3 | Số lượng cụm công nghiệp làng nghề đã hoạt động | Cụm | |||
15.4 | Số lượng cụm công nghiệp chuyên ngành đã hoạt động | Cụm | |||
16 | Tổng diện tích các cụm công nghiệp đã hoạt động: (16.1+16.2) | ha | |||
16.1 | Tổng diện tích các cụm công nghiệp hoạt động đã thành lập | ha | |||
16.2 | Tổng diện tích các cụm công nghiệp đã hoạt động nhưng chưa thành lập | ha | |||
16.3 | Tổng diện tích các cụm công nghiệp làng nghề đã hoạt động | ha | |||
16.4 | Tổng diện tích các cụm công nghiệp chuyên ngành đã hoạt động | ha | |||
17 | Tổng diện tích đất công nghiệp của các cụm công nghiệp đã hoạt động (tính theo quy hoạch chi tiết đã được duyệt) | ha | |||
18 | Tổng diện tích đất công nghiệp đã cho thuê tại các cụm công nghiệp | ha | |||
19 | Tỷ lệ lấp đầy bình quân của các cụm công nghiệp đã hoạt động | % | |||
20 | Tổng số dự án đầu tư sản xuất kinh doanh trong các cụm công nghiệp | Dự án | |||
21 | Số dự án đầu tư sản xuất kinh doanh có vốn đầu tư nước ngoài trong các cụm công nghiệp | Dự án | |||
22 | Số dự án đầu tư sản xuất kinh doanh đang hoạt động trong các cụm công nghiệp | Dự án | |||
23 | Tổng doanh thu của các dự án đầu tư trong các cụm công nghiệp trong kỳ báo cáo | Tỷ đồng | |||
24 | Nộp ngân sách nhà nước của các dự án đầu tư trong các cụm công nghiệp trong kỳ báo cáo | Tỷ đồng | |||
25 | Tổng số lao động (có hợp đồng lao động) làm việc trong các cụm công nghiệp | Người | |||
26 | Số cụm công nghiệp đã và đang đầu tư hệ thống xử lý nước thải tập trung | Cụm | |||
27 | Số cụm công nghiệp có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường | Cụm |
..., ngày ... tháng … năm ... TM. ỦY BAN NHÂN DÂN (Chữ ký, họ và tên, chức danh, dấu) |
Ghi chú: Cụm công nghiệp chuyên ngành là cụm công nghiệp có tối thiểu 60% diện tích đất công nghiệp để thu hút các dự án đầu tư có cùng ngành, nghề.
1.4. Biểu số 04: Tổng hợp tình hình cụm công nghiệp trên địa bàn cấp tỉnh
Đơn vị gửi báo cáo: Sở Công Thương
Đơn vị nhận báo cáo: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Công Thương (Cục Công Thương địa phương)
Kỳ báo cáo: 6 tháng/năm
(Thời hạn gửi báo cáo: Báo cáo 6 tháng gửi trước ngày 30 tháng 6 hằng năm; Báo cáo năm gửi trước ngày 31 tháng 12 hằng năm)
TT | Chỉ tiêu | Đơn vị tính | Kết quả (Luỹ kế đến thời điểm báo cáo) | Ghi chú | |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | |
I | Phương án phát triển cụm công nghiệp | ||||
1 | Số lượng cụm công nghiệp theo phương án phát triển cụm công nghiệp | Cụm | |||
2 | Tổng diện tích các cụm công nghiệp theo phương án phát triển cụm công nghiệp | ha | |||
II | Thành lập, đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp | ||||
3 | Số lượng cụm công nghiệp đã thành lập | Cụm | |||
4 | Tổng diện tích các cụm công nghiệp đã thành lập | ha | |||
5 | Số lượng cụm công nghiệp đã thành lập trong kỳ báo cáo | Cụm | |||
6 | Tổng diện tích các cụm công nghiệp đã thành lập trong kỳ báo cáo | ha | |||
7 | Số lượng cụm công nghiệp do doanh nghiệp làm chủ đầu tư hạ tầng kỹ thuật | Cụm | |||
8 | Tổng diện tích các cụm công nghiệp do doanh nghiệp làm chủ đầu tư hạ tầng kỹ thuật | ha | |||
9 | Số lượng cụm công nghiệp đã được phê duyệt quy hoạch chi tiết | Cụm | |||
10 | Tổng diện tích các cụm công nghiệp đã được phê duyệt quy hoạch chi tiết | ha | |||
11 | Số lượng cụm công nghiệp đã được phê duyệt dự án đầu tư xây dựng hạ tầng | Cụm | |||
12 | Tổng diện tích các cụm công nghiệp đã được phê duyệt dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật | ha | |||
13 | Tổng vốn đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật của các cụm công nghiệp (tính theo dự án được phê duyệt) | Tỷ đồng | |||
14 | Tổng vốn đã đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật của các cụm công nghiệp (tổng vốn lũy kế đã thanh toán) | Tỷ đồng | |||
III | Hoạt động của các cụm công nghiệp | ||||
15 | Số lượng cụm công nghiệp đã hoạt động (đã có dự án đầu tư trong cụm): (15.1+15.2) | Cụm | |||
15.1 | Số lượng cụm công nghiệp hoạt động đã thành lập | Cụm | |||
15.2 | Số lượng cụm công nghiệp đã hoạt động nhưng chưa thành lập | Cụm | |||
15.3 | Số lượng cụm công nghiệp làng nghề đã hoạt động | Cụm | |||
15.4 | Số lượng cụm công nghiệp chuyên ngành đã hoạt động | Cụm | |||
16 | Tổng diện tích các cụm công nghiệp đã hoạt động: (16.1+16.2) | ha | |||
16.1 | Tổng diện tích các cụm công nghiệp hoạt động đã thành lập | ha | |||
16.2 | Tổng diện tích các cụm công nghiệp đã hoạt động nhưng chưa thành lập | ha | |||
16.3 | Tổng diện tích các cụm công nghiệp làng nghề đã hoạt động | ha | |||
16.4 | Tổng diện tích các cụm công nghiệp chuyên ngành đã hoạt động | ha | |||
17 | Tổng diện tích đất công nghiệp của các cụm công nghiệp đã hoạt động (tính theo quy hoạch chi tiết đã được duyệt) | ha | |||
18 | Tổng diện tích đất công nghiệp đã cho thuê tại các cụm công nghiệp | ha | |||
19 | Tỷ lệ lấp đầy bình quân của các cụm công nghiệp đã hoạt động | % | |||
20 | Tổng số dự án đầu tư sản xuất kinh doanh trong các cụm công nghiệp | Dự án | |||
21 | Số dự án đầu tư sản xuất kinh doanh có vốn đầu tư nước ngoài trong các cụm công nghiệp | Dự án | |||
22 | Số dự án đầu tư sản xuất kinh doanh đang hoạt động trong cụm công nghiệp | Dự án | |||
23 | Tổng doanh thu của các dự án đầu tư trong các cụm công nghiệp trong kỳ báo cáo | Tỷ đồng | |||
24 | Nộp ngân sách nhà nước của các dự án đầu tư trong các cụm công nghiệp trong kỳ báo cáo | Tỷ đồng | |||
25 | Tổng số lao động (có hợp đồng lao động) làm việc trong các cụm công nghiệp | Người | |||
26 | Số cụm công nghiệp đã và đang đầu tư hệ thống xử lý nước thải tập trung | Cụm | |||
27 | Số cụm công nghiệp có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường | Cụm |
..., ngày ... tháng … năm ... GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG (Chữ ký, họ và tên, dấu) |
2. Hướng dẫn chế độ báo cáo tình hình hoạt động của dự án đầu tư trong cụm công nghiệp
2.1. Đối tượng áp dụng
Điều 2 Thông tư 14/2024/TT-BCT quy định đối tượng áp dụng chế độ báo cáo tình hình hoạt động của dự án đầu tư trong cụm công nghiệp bao gồm:- Các hợp tác xã, doanh nghiệp, tổ chức đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp.
- Các cá nhân, tổ chức sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp.
-Các cá nhân, cơ quan, tổ chức khác liên quan đến quản lý, đầu tư và hoạt động của cụm công nghiệp.
2.2. Chế độ báo cáo định kỳ về cụm công nghiệp
Chế độ báo cáo định kỳ về cụm công nghiệp được hướng dẫn tại Điều 3 Thông tư 14/2024/TT-BCT như sau:
- Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi tắt là Sở Công Thương);
- Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp;
- Các cá nhân, tổ chức đầu tư sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp.
- Thời gian chốt số liệu báo cáo định kỳ:
- Thời gian chốt số liệu báo cáo 06 tháng (đầu năm) được tính từ ngày 15/12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14/6 của kỳ báo cáo;
- Thời gian chốt số liệu báo cáo hằng năm được tính từ ngày 15/12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14/12 của kỳ báo cáo.
- Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ
- Định kỳ trước ngày 20/6 và trước ngày 20/12 hằng năm, các tổ chức, cá nhân đầu tư sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp báo cáo tình hình hoạt động của dự án đầu tư trong cụm công nghiệp trong 06 tháng và cả năm theo Biểu số 01, gửi cơ quan thống kê cấp huyện, đồng thời gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Định kỳ trước ngày 20/6 và trước ngày 20/12 hằng năm, chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp báo cáo tình hình hoạt động của dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp trong 06 tháng và cả năm theo Biểu số 02, gửi cơ quan thống kê cấp huyện, đồng thời gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện và Sở Công Thương;
- Định kỳ trước ngày 25/6 và trước ngày 25/12 hằng năm, Ủy ban nhân dân cấp huyện báo cáo tình hình cụm công nghiệp trên địa bàn trong 06 tháng và cả năm theo Biểu số 03, gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Sở Công Thương;
- Định kỳ trước ngày 30/6 và trước ngày 31/12 hằng năm, Sở Công Thương báo cáo tình hình cụm công nghiệp trên địa bàn cấp tỉnh trong 06 tháng và cả năm theo Biểu số 04, gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Bộ Công Thương (Cục Công Thương địa phương).
- Phương thức gửi, nhận báo cáo định kỳ
- Báo cáo định kỳ được thể hiện dưới hình thức văn bản giấy hoặc văn bản điện tử, được gửi đến cơ quan nhận báo cáo bằng một trong các phương thức sau: gửi trực tiếp, gửi qua dịch vụ bưu chính, gửi qua trục liên thông văn bản quốc gia, thư điện tử hoặc phương thức khác theo quy định của pháp luật.
- Trường hợp Cơ sở dữ liệu cụm công nghiệp cả nước đã được xây dựng và vận hành thì Sở Công Thương gửi báo cáo định kỳ tới Bộ Công Thương (Cục Công Thương địa phương) thông qua cập nhật dữ liệu, gửi báo cáo tại Cơ sở dữ liệu cụm công nghiệp cả nước.