Mức đóng bảo hiểm xã hội năm 2024 như thế nào?

Mức đóng bảo hiểm xã hội là vấn đề mà bất kỳ ai cũng quan tâm khi tham gia. Sau đây là những cập nhật mới nhất về mức đóng bảo hiểm xã hội cùng một số thắc mắc xoay quanh mức đóng này.

Mục lục bài viết [Ẩn]

1. Ai phải tham gia bảo hiểm xã hội?

Bảo hiểm xã hội được nhà nước tổ chức thực hiện theo 02 loại hình là bảo hiểm xã hội bắt buộc và bảo hiểm xã hội tự nguyện. Tùy vào loại hình bảo hiểm xã hội mà đối tượng tham gia được quy định sẽ là khác nhau.

1.1. Ai phải tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc?

Theo Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014, đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc bao gồm những người lao động và người sử dụng lao động sau đây:

- Người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc bao gồm:

Người lao động Việt Nam

Người lao động nước ngoài

Thuộc một trong các trường hợp:

- Người làm việc theo hợp đồng lao động,  hợp đồng làm việc có thời hạn từ đủ 01 tháng trở lên.

- Cán bộ, công chức, viên chức.

- Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu.

-  Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân.

- Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí.

-  Người đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.

- Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương.

- Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn.

Có giấy phép lao động hoặc chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hành nghề và có hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 năm trở lên với người sử dụng lao động tại Việt Nam.

Trừ 02 trường hợp: Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp và người lao động đã đủ tuổi nghỉ hưu.

- Người sử dụng lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc bao gồm:

  • Cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân.
  • Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội khác;
  • Cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động tại Việt Nam;
  • Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể, tổ hợp tác, tổ chức khác và cá nhân có thuê mướn, sử dụng lao động theo hợp đồng lao động.

1.2. Ai được tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện?

Bảo hiểm xã hội tự nguyện được người lao động đăng ký tham gia dựa trên tinh thần tự nguyện. Theo khoản 4 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội, mọi công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên và không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc đều có thể đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện.

2. Cập nhật mức đóng bảo hiểm xã hội mới nhất

2.1. Mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc

*  Mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc của lao động Việt Nam:

Người sử dụng lao động

Người lao động Việt Nam

Bảo hiểm xã hội

Bảo hiểm thất nghiệp

Bảo hiểm  y tế

Bảo hiểm xã hội

Bảo hiểm thất nghiệp

Bảo hiểm  y tế

Hưu trí-tử tuất

Ốm đau-thai sản

Tai nạn lao động-bệnh nghề nghiệp

Hưu trí-tử tuất

Ốm đau-thai sản

Tai nạn lao động-bệnh nghề nghiệp

14%

3%

0,5% (*)

1%

3%

8%

-

-

1%

1,5%

21,5%

10,5%

Tổng = 32%

(*) Riêng đối với doanh nghiệp hoạt động trong các ngành nghề có nguy cơ cao về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, nếu đủ điều kiện, có văn bản đề nghị và được Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chấp thuận thì được đóng vào quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp với mức thấp hơn là 0,3%.

Cập nhật mức đóng bảo hiểm xã hội mới nhất
Cập nhật mức đóng bảo hiểm xã hội mới nhất (Ảnh minh họa)

* Mức đóng bảo hiểm xã hội của lao động nước ngoài:

Người sử dụng lao động

Người lao động nước ngoài

Bảo hiểm xã hội

Bảo hiểm thất nghiệp

Bảo hiểm  y tế

Bảo hiểm xã hội

Bảo hiểm thất nghiệp

Bảo hiểm  y tế

Hưu trí-tử tuất

Ốm đau-thai sản

Tai nạn lao động-bệnh nghề nghiệp

Hưu trí-tử tuất

Ốm đau-thai sản

Tai nạn lao động-bệnh nghề nghiệp

14%

3%

0,5% (*)

-

3%

8%

-
-
-

1,5%

20,5%

9,5%

Tổng = 30%

(*) Riêng đối với doanh nghiệp hoạt động trong các ngành nghề có nguy cơ cao về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, nếu đủ điều kiện, có văn bản đề nghị và được Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chấp thuận thì được đóng vào quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp với mức thấp hơn là 0,3%.

(Căn cứ: Quyết định số 595/QĐ-BHXH, Nghị định 143/2018/NĐ-CPNghị định số 58/2020/NĐ-CP).

2.2. Mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện

Căn cứ Điều 87 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014, tỷ lệ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện là 22% mức thu nhập chọn đóng bảo hiểm. Ngoài ra, người lao động còn được Nhà nước hỗ trợ thêm một phần tiền đóng bảo hiểm tự nguyện.

Do đó, mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện được xác định như sau:

Mức đóng bảo hiểm tự nguyện

=

22%

x

Mức thu nhập chọn đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện

-

Mức nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện

Trong đó:

- Mức nhà nước hỗ trợ đóng BHXH tự nguyện được tính theo tỷ lệ phần trăm (%) trên mức đóng BHXH hằng tháng theo mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn (mức chuẩn nghèo nông thôn năm 2024 là 1,5 triệu đồng/tháng) trong thời gian tối đa 10 năm:

STT

Đối tượng

% Hỗ trợ

Số tiền hỗ trợ năm 2024 (đồng)

1

Hộ nghèo

30%

1.500.000 x 22% x 30% = 99.000

2

Hộ cận nghèo

25%

1.500.000 x 22% x 25% = 82.500

3

Khác

10%

1.500.000 x 22% x 10% = 33.000


3. Giới hạn mức đóng bảo hiểm xã hội

3.1. Mức đóng bảo hiểm xã hội tối đa là bao nhiêu?

- Bảo hiểm xã hội bắt buộc:

Mức đóng bảo hiểm xã hội tối đa = 8% x 20 x Mức lương cơ sở

Mức lương sơ sở

Mức đóng BHXH tối đa

Đến hết 30/6/2024

1,8 triệu đồng/tháng

2,88 triệu đồng/tháng

Từ 01/7/2024

2,34 triệu đồng/tháng

3,744 triệu đồng/tháng

- Bảo hiểm thất nghiệp:

Mức đóng bảo hiểm thất nghiệp tối đa = 1% x 20 x Mức lương tối thiểu vùng

Doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc

Mức lương tối thiểu vùng năm 2024

(đồng/tháng)

Mức đóng BHTN tối đa

(đồng/tháng)

Vùng I

4.960.000

992.000

Vùng II

4.410.000

882.000

Vùng III

3.860.000

772.000

Vùng IV

3.450.000

690.000

- Bảo hiểm y tế:

Mức đóng bảo hiểm y tế tối đa = 1,5% x 20 x Mức lương cơ sở

Mức lương sơ sở

Mức đóng BHYT tối đa

Đến hết 30/6/2024

1,8 triệu đồng/tháng

540.000 đồng/tháng

Từ 01/7/2024

2,34 triệu đồng/tháng

702.000 đồng/tháng

3.2. Mức đóng bảo hiểm xã hội thấp nhất là bao nhiêu?

- Bảo hiểm xã hội bắt buộc:

Mức đóng bảo hiểm xã hội tối thiểu = 8% x Mức lương tối thiểu vùng

Doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc

Mức lương tối thiểu vùng năm 2024

(đồng/tháng)

Mức đóng BHXH tối thiểu

(đồng/tháng)

Vùng I

4.960.000

396.800

Vùng II

4.410.000

352.800

Vùng III

3.860.000

308.800

Vùng IV

3.450.000

276.000

- Bảo hiểm thất nghiệp:

Mức đóng bảo hiểm thất nghiệp tối thiểu = 1% x Mức lương tối thiểu vùng

Doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc

Mức lương tối thiểu vùng năm 2024

(đồng/tháng)

Mức đóng BHTN tối thiểu năm 2024

(đồng/tháng)

Vùng I

4.960.000

49.600

Vùng II

4.410.000

44.100

Vùng III

3.860.000

38.600

Vùng IV

3.450.000

34.500

- Bảo hiểm y tế:

Mức đóng bảo hiểm y tế tối thiểu = 1,5% x Mức lương tối thiểu vùng

Doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc

Mức lương tối thiểu vùng năm 2024

(đồng/tháng)

Mức đóng BHYT tối thiểu năm 2024

(đồng/tháng)

Vùng I

4.960.000

74.400

Vùng II

4.410.000

66.150

Vùng III

3.860.000

57.900

Vùng IV

3.450.000

51.750

>> Gọi ngay 19006192 để được tư vấn chi tiết về mức đóng bảo hiểm xã hội của các đối tượng người lao động.

4. Các khoản thu nhập tính đóng và không tính đóng bảo hiểm xã hội

4.1. Các khoản thu nhập tính đóng bảo hiểm xã hội

* Người lao động thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định:

Các khoản thu nhập tính đóng bảo hiểm xã hội của người lao động thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định bao gồm:

- Tiền lương theo ngạch, bậc, cấp bậc quân hàm.

- Các khoản phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề (nếu có).

* Người lao động thực hiện chế độ tiền lương do doanh nghiệp quy định:

Các khoản thu nhập tính đóng bảo hiểm xã hội của người lao động thực hiện chế độ tiền lương do doanh nghiệp quy định bao gồm:

- Mức lương theo công việc hoặc chức danh.

- Phụ cấp lương theo thỏa thuận của hai bên dùng để bù đắp yếu tố về điều kiện lao động, tính chất phức tạp công việc, điều kiện sinh hoạt, mức độ thu hút lao động mà mức lương thỏa thuận trong hợp đồng lao động chưa được tính đến hoặc tính chưa đầy đủ.

- Các khoản bổ sung khác theo thỏa thuận của hai bên mà xác định được mức tiền cụ thể cùng với mức lương thỏa thuận trong hợp đồng lao động và trả thường xuyên trong mỗi kỳ trả lương.

4.2. Các khoản thu nhập không tính đóng bảo hiểm xã hội

Các khoản thu nhập không tính đóng bảo hiểm xã hội được ghi nhận tại khoản 26 Điều 1 Thông tư 06/2021/TT-BLĐTBXH bao gồm:

- Thưởng kết quả sản xuất, kinh doanh, mức độ hoàn thành công việc của người lao động.

- Tiền thưởng sáng kiến.

- Tiền ăn giữa ca.

- Các khoản hỗ trợ xăng xe, điện thoại, đi lại, tiền nhà ở, tiền giữ trẻ, nuôi con nhỏ;

- Tiền hỗ trợ khi người lao động có thân nhân bị chết, người lao động có người thân kết hôn, sinh nhật của người lao động.

- Tiền trợ cấp cho người lao động gặp hoàn cảnh khó khăn khi bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp

- Các khoản hỗ trợ, trợ cấp khác ghi thành mục riêng trong hợp đồng lao động.

Các khoản thu nhập tính đóng và không đóng bảo hiểm
Các khoản thu nhập tính đóng và không đóng bảo hiểm (Ảnh minh họa)

5. Mức đóng bảo hiểm xã hội của một số đối tượng

5.1. Mức đóng bảo hiểm xã hội của viên chức

Viên chức là công dân Việt Nam được tuyển dụng theo vị trí việc làm, làm việc tại đơn vị sự nghiệp công lập theo chế độ hợp đồng làm việc, hưởng lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập (theo Điều 2 Luật Viên chức).

Do viên chức làm việc theo chế độ hợp đồng làm việc nên phải đóng 03 loại bảo hiểm bắt buộc bao gồm: Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp và bảo hiểm y tế.

Chi tiết mức đóng bảo hiểm xã hội của viên chức được xác định như sau:

Đơn vị sử dụng lao động

Viên chức

Bảo hiểm xã hội

Bảo hiểm thất nghiệp

Bảo hiểm  y tế

Bảo hiểm xã hội

Bảo hiểm thất nghiệp

Bảo hiểm  y tế

Hưu trí-tử tuất

Ốm đau-thai sản

Tai nạn lao động-bệnh nghề nghiệp

Hưu trí-tử tuất

Ốm đau-thai sản

Tai nạn lao động-bệnh nghề nghiệp

14%

3%

0,5%

1%

3%

8%

-
-

1%

1,5%

21,5%

10,5%

Tổng = 32%

5.2. Mức đóng bảo hiểm xã hội của giáo viên

Với những người lao động là giáo viên, dù ký hợp đồng lao động hay hợp đồng làm việc với trường học thì người lao động cũng đều phải đóng 03 loại bảo hiểm bao gồm: Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp và bảo hiểm y tế.

Chi tiết mức đóng bảo hiểm xã hội của giáo viên được xác định như sau:

Đơn vị sử dụng lao động

Giáo viên

Bảo hiểm xã hội

Bảo hiểm thất nghiệp

Bảo hiểm  y tế

Bảo hiểm xã hội

Bảo hiểm thất nghiệp

Bảo hiểm  y tế

Hưu trí-tử tuất

Ốm đau-thai sản

Tai nạn lao động-bệnh nghề nghiệp

Hưu trí-tử tuất

Ốm đau-thai sản

Tai nạn lao động-bệnh nghề nghiệp

14%

3%

0,5%

1%

3%

8%

-
-

1%

1,5%

21,5%

10,5%

Tổng = 32%

5.3. Mức đóng bảo hiểm xã hội của công chức

Hiện nay, công chức đi làm chỉ phải đóng 02 loại bảo hiểm bắt buộc bao gồm: Bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế. Tương ứng với đó, mức đóng bảo hiểm xã hội của công chức được xác định như sau:

Đơn vị sử dụng lao động

Công chức

Bảo hiểm xã hội

Bảo hiểm thất nghiệp

Bảo hiểm  y tế

Bảo hiểm xã hội

Bảo hiểm thất nghiệp

Bảo hiểm  y tế

Hưu trí-tử tuất

Ốm đau-thai sản

Tai nạn lao động-bệnh nghề nghiệp

Hưu trí-tử tuất

Ốm đau-thai sản

Tai nạn lao động-bệnh nghề nghiệp

14%

3%

0,5%

-

3%

8%

-
-
-

1,5%

20,5%

9,5%

Tổng = 30%

5.4. Mức đóng bảo hiểm xã hội quân đội

Theo Điều 3 Thông tư 37/2017/TT-BQP, mức đóng bảo hiểm xã hội quân đội được xác định như sau:

- Bộ đội chuyên nghiệp tham gia BHXH:

Đơn vị nơi công tác đóng

Bộ đội chuyên nghiệp đóng

18%

8%

Tổng = 26%

- Hạ sĩ quan, binh sĩ, học viên cơ yếu tham gia BHXH:

Đơn vị nơi công tác đóng

Hạ sĩ quan, binh sĩ, học viên cơ yếu đóng

23%

0%

Tổng = 23%

5.5. Mức đóng bảo hiểm xã hội cho giám đốc

Theo khoản 1 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, giám đốc công ty được thuê vào làm việc theo hợp đồng lao động sẽ phải đóng đầy đủ 03 loại bảo hiểm bắt buộc bao gồm: Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp và bảo hiểm y tế.

Chi tiết mức đóng bảo hiểm xã hội cho giám đốc được xác định như sau:

Người sử dụng lao động

Giám đốc

Bảo hiểm xã hội

Bảo hiểm thất nghiệp

Bảo hiểm  y tế

Bảo hiểm xã hội

Bảo hiểm thất nghiệp

Bảo hiểm  y tế

Hưu trí-tử tuất

Ốm đau-thai sản

Tai nạn lao động-bệnh nghề nghiệp

Hưu trí-tử tuất

Ốm đau-thai sản

Tai nạn lao động-bệnh nghề nghiệp

14%

3%

0,5%

1%

3%

8%

-
-

1%

1,5%

21,5%

10,5%

Tổng = 32%

5.6. Mức đóng bảo hiểm xã hội cho nông dân

Nông dân thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện theo Điều 8 Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017 nên người này có thể tự chọn mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện phù hợp với khả năng kinh tế của bản thân.

Số tiền đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện hằng tháng được xác định như sau:

Mức đóng bảo hiểm tự nguyện

=

22%

x

Mức thu nhập chọn đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện

-

Mức nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện

Trong đó:

STT

Đối tượng

% Hỗ trợ

Số tiền hỗ trợ năm 2024 (đồng)

1

Hộ nghèo

30%

1.500.000 x 22% x 30% = 99.000

2

Hộ cận nghèo

25%

1.500.000 x 22% x 25% = 82.500

3

Khác

10%

1.500.000 x 22% x 10% = 33.000


6. Cách kiểm tra mức đóng bảo hiểm xã hội

Để kiểm tra mức đóng bảo hiểm xã hội hằng tháng, bạn đọc có thể tham khảo các cách tra cứu bảo hiểm xã hội sau đây:

Cách 1. Tra cứu bảo hiểm xã hội trực tuyến tại Website của Bảo hiểm xã hội Việt Nam

Truy cập link sau: https://baohiemxahoi.gov.vn/tracuu/Pages/tra-cuu-dong-bao-hiem.aspx

Lưu ý: Cách tra cứu này chỉ áp dụng đối với người đã đăng ký số điện thoại với cơ quan BHXH. Khi tra cứu, hệ thống BHXH gửi mã OTP về số điện thoại đã đăng ký và yêu cầu người dùng phải nhập chính xác mã đó để xác thực.

Cách kiểm tra mức đóng bảo hiểm xã hội
Cách kiểm tra mức đóng bảo hiểm xã hội (Ảnh minh họa)

Cách 2. Tra cứu qua ứng dụng VssID

Để tra cứu bảo hiểm xã hội theo cách này, người dùng phải đăng ký tài khoản VssID để được cơ quan bảo hiểm xã hội cấp mật khẩu tra cứu.

Sau khi đã có tài khoản VssID thì có thể xem quá trình tham gia.


7. Tăng, giảm mức đóng bảo hiểm xã hội, làm thủ tục gì?

Khi tăng, giảm mức đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động, người sử dụng lao động phải thực hiện thủ tục điều chỉnh đóng bảo hiểm với cơ quan bảo hiểm xã hội.

Chi tiết hồ sơ, thủ tục được ghi nhận tại Quyết định 896/QĐ-BHXH năm 2021 như sau:

* Thành phần hồ sơ:

- Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS) nếu tra cứu không thấy mã số bảo hiểm xã hội của người lao động.

- Danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN (Mẫu D02-LT);

- Bảng kê thông tin (Mẫu D01-TS).

* Thủ tục điều chỉnh tăng, giảm mức đóng bảo hiểm xã hội:

Bước 1: Hoàn thiện hồ sơ.

Bước 2: Nộp hồ sơ cho cơ quan bảo hiểm xã hội

Hình thức:

- Nộp online trên Cổng Dịch vụ công của BHXH Việt Nam hoặc qua tổ chức I-VAN hoặc qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia.

- Qua bưu điện.

- Nộp trực tiếp cơ quan bảo hiểm xã hội.

Bước 3: Cơ quan bảo hiểm xã hội giải quyết thủ tục.

Thời gian giải quyết:

- Trường hợp tăng mức đóng bảo hiểm xã hội: Không quá 03 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

- Trường hợp giảm mức đóng bảo hiểm xã hội: Không quá 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.


8. Giải đáp thắc mắc về mức đóng bảo hiểm xã hội

8.1. Đóng bảo hiểm xã hội dựa theo mức lương nào?

Hiện nay, người lao động đi làm thường đóng bảo hiểm xã hội dựa trên mức lương đã được thỏa thuận trong hợp đồng lao động với người sử dụng lao động.

Căn cứ khoản 2 Điều 89 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 và khoản 26 Điều 1 Thông tư 06/2021/TT-BLĐTBXH, khoản tiền lương tính đóng bảo hiểm xã hội của người lao động được xác định như sau:

Tiền lương tháng đóng bảo hiểm

=

Mức lương theo công việc/chức danh

+

Phụ cấp lương bù đắp yếu tố về điều kiện lao động, tính chất phức tạp công việc, điều kiện sinh hoạt, mức độ thu hút lao động

+

Khoản bổ sung xác định cụ thể, được trả thường xuyên trong kỳ trả lương

Đây đều là những khoản tiền được thỏa thuận rõ trong hợp đồng lao động và cũng được doanh nghiệp thực hiện chi trả thường xuyên tại mỗi kỳ trả lương cho người lao động.

8.2. Hiểu đúng về mức đóng bảo hiểm xã hội full lương?

Việc đóng bảo hiểm xã hội full lương được hiểu là trường hợp người sử dụng lao động đăng ký và đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động trên tổng mức lương trả hằng tháng cho người lao động.

Ví dụ lương doanh nghiệp trả cho người lao động là 10 triệu đồng/tháng thì mức đóng bảo hiểm xã hội full lương (của cả người lao động và doanh nghiệp) = 32% x 10 triệu đồng = 3,2 triệu đồng/tháng.

Việc đóng bảo hiểm xã hội full lương không được các doanh nghiệp lựa chọn phổ biến bởi chi phí cao. Do đó, trên thực tế, nhiều doanh nghiệp trả lương cao nhưng họ sẽ chia nhỏ lương thành lương cơ bản cùng các khoản trợ cấp, phụ cấp không tính đóng bảo hiểm xã hội để chỉ đóng bảo hiểm xã hội với mức thấp.

Đóng bảo hiểm full lương là đóng như thế nào?
Đóng bảo hiểm full lương là đóng như thế nào? (Ảnh minh họa)

8.3. Thỏa thuận không đóng bảo hiểm xã hội mà nhận tiền được không?

Theo Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014, nếu thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, cả người lao động và người sử dụng lao động đều phải đóng bảo hiểm chứ không được thỏa thuận nhận tiền thay cho đóng bảo hiểm xã hội.

Trường hợp thỏa thuận không tham gia bảo hiểm xã hội, người lao động và người sử dụng lao động đều sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính:

* Người lao động: Bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại khoản 1 Điều 39 Nghị định 12/2022/NĐ-CP với mức phạt từ 500.000 đồng đến 01 triệu đồng.

* Người sử dụng lao động: Bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại điểm c khoản 5 Điều 39 Nghị định 12/2022/NĐ-CP với mức phạt phạt tiền từ 12% đến 15% tổng số tiền phải đóng bảo hiểm tại thời điểm lập biên bản vi phạm hành chính nhưng tối đa không quá 75 triệu đồng.

8.4. Công ty không đóng bảo hiểm xã hội cho nhân viên có bị phạt?

Điều 21 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 nêu rõ, người sử dụng lao động có trách nhiệm lập hồ sơ và thực hiện đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động.

Nếu người lao động thuộc diện đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc mà không đóng bảo hiểm cho người đó thì người sử dụng lao động sẽ bị xử phạt hành chính về hành vi không đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp cho toàn bộ người lao động thuộc diện tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự.

Mức phạt đối với hành vi này là phạt tiền từ 18% đến 20% tổng số tiền phải đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp tại thời điểm lập biên bản vi phạm hành chính nhưng tối đa không quá 75 triệu đồng (theo khoản 6 Điều 39 Nghị định 12/2022/NĐ-CP).

Trên đây là những cập nhật mới nhất về mức đóng bảo hiểm xã hội hiện nay. Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ tổng đài 19006192 để được hỗ trợ tư vấn chi tiết.

Đánh giá bài viết:
(3 đánh giá)
Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi 19006192

Tin cùng chuyên mục

Trường hợp nào doanh nghiệp bị coi là chậm đóng và trốn đóng BHYT từ 01/7/2025?

Trường hợp nào doanh nghiệp bị coi là chậm đóng và trốn đóng BHYT từ 01/7/2025?

Trường hợp nào doanh nghiệp bị coi là chậm đóng và trốn đóng BHYT từ 01/7/2025?

Theo quy định tại Điều 11 Luật BHYT 2008, được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 9 Điều 1 Luật BHYT sửa đổi 2024 thì một trong những hành vi bị nghiêm cấm là chậm đóng, trốn đóng bảo hiểm y tế. Vậy trường hợp nào doanh nghiệp bị coi là chậm đóng và trốn đóng BHYT?