Quyết định 1805/QĐ-BHXH 2021 công khai số liệu điều chỉnh phân bổ dự toán chi BHXH, BHTN

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 1805/QĐ-BHXH

Quyết định 1805/QĐ-BHXH của Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc công bố công khai số liệu điều chỉnh phân bổ dự toán chi bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp và chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp năm 2021
Cơ quan ban hành: Bảo hiểm xã hội Việt NamSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:1805/QĐ-BHXHNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Đào Việt Ánh
Ngày ban hành:31/12/2021Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng, Lao động-Tiền lương, Bảo hiểm

TÓM TẮT VĂN BẢN

Phân bổ cho Hà Nội hơn 43 nghìn tỷ trong dự toán chi BHXH năm 2021

Ngày 31/12/2021, Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành Quyết định 1805/QĐ-BHXH về việc công bố công khai số liệu điều chỉnh phân bổ dự toán chi bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp và chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp năm 2021.

Theo đó, Công khai số liệu điều chỉnh phân bổ dự toán chi bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp và chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế năm 2021 cho Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Ban Quản lý dự án đầu tư và xây dựng ngành Bảo hiểm xã hội, Ban Quản lý các dự án Công nghệ thông tin, Văn phòng Bảo hiểm xã hội Việt Nam.

Cụ thể, dự toán chi bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN); chi phí quản lý BHXH, BHYT, BHTN cao nhất là TP. Hà Nội 43.038.560 triệu đồng và TP. Hồ Chí Minh là 30.656.393 triệu đồng. Dự toán chi BHXH, BHTN; chi phí quản lý BHXH, BHYT, BHTN thấp nhất là Tạp chí Bảo hiểm xã hội là 1.964 triệu đồng; Ban Quản lý các dự án CNTT là 5.082 triệu đồng; Trung tâm Công nghệ thông tin là  21.781 triệu đồng,…

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Xem chi tiết Quyết định 1805/QĐ-BHXH tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
__________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_____________

Số: 1805/QĐ-BHXH

Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc công bố công khai số liệu điều chỉnh phân bổ dự toán chi BHXH, BHTN

chi phí quản lý BHXH, BHYT, BHTN năm 2021

__________________

TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM

 

Căn cứ Nghị định số 89/2020/NĐ-CP ngày 04 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;

Cãn cứ Thông tư số 61/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 6 năm 2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn về công khai ngân sách đối với đơn vị dự toán ngân sách, tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ;

Căn cứ Quyết định số 2949/QĐ-BHXH ngày 04 tháng 12 năm 2017 của Tổng Giám đốc Bảo him xã hội Việt Nam ban hành Quy chế Công khai tài chính; quản lý, sử dụng tài sản; kết quả kim toán, thanh tra và thực hành tiết kiệm, chng lãng phí đối với các đơn vị thuộc hệ thống Bảo hiểm xã hội Việt Nam và Quyết định số 1586/QĐ-BHXH ngày 12 tháng 11 năm 2018 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế công khai tài chính; quản lý, sử dụng tài sản; kết quả kiểm toán, thanh tra và thực hành tiết kiệm, chng lãng phí đối với các đơn vị thuộc hệ thống Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 2949/QĐ-BHXH;

Căn cứ Quyết định số 2479/QĐ-BHXH ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Tổng Giám đốc Bo him xã hội Việt Nam vviệc giao dự toán chi lương hưu, trợ cấp bảo him xã hội từ nguồn ngân sách nhà nước đảm bảo và kinh phí htrợ mua thẻ bảo him y tế cho học sinh, sinh viên thuộc khối cơ quan Trung ương năm 2021;

Căn cứ Quyết định số 356/QĐ-BHXH ngày 14 tháng 4 năm 2021 của Tổng Giám đốc Bảo him xã hội Việt Nam về việc giao dự toán thu, chi năm 2021;

Căn cứ Quyết định số 1707/QĐ-BHXH ngày 22 tháng 12 năm 2021 của Tng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc điều chỉnh phân bdự toán chi bảo him xã hội, bảo hiểm thất nghiệp và chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo him tht nghiệp, bảo hiểm y tế năm 2021;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch và Đầu tư.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Công khai số liệu điều chỉnh phân bổ dự toán chi bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp và chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế năm 2021 cho Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Ban Quản lý dự án đầu tư và xây dựng ngành Bảo hiểm xã hội, Ban Quản lý các dự án Công nghệ thông tin, Văn phòng Bảo hiểm xã hội Việt Nam (Phụ lục đính kèm).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.

Điều 3. Vụ trưởng Vụ Kế hoạch và Đầu tư, Vụ trưởng Vụ Tài chính - Kế toán, Chánh Văn phòng, Giám đốc Ban Quản lý dự án đầu tư và xây dựng ngành Bảo hiểm xã hội, Giám đốc Ban Quản lý các dự án Công nghệ thông tin, Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam và Giám đốc Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Tổng Giám đốc (để
b/c);
- Các Phó Tổng Giám đốc;
- Cổng thông tin điện tử BHXH Việt Nam (để đăng tải);

- Lưu: VT, KHĐT(3b).

KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC




Đào Việt Ánh

 

PHỤ LỤC: CÔNG KHAI ĐIỀU CHỈNH PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI BHXH, BHTN; CHI PHÍ QUẢN LÝ BHXH, BHYT, BHTN GIAO CHO CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC NĂM 2021

(Kèm theo Quyết định số: 1805/QĐ-BHXH ngày 31 tháng 12 năm 2021

của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

BHXH

Dtoán chi BHXH, BHTN; chi phí quản lý BHXH, BHYT, BHTN

A

B

2

1

TP. Hà Nội

43.038.560

2

TP. Hồ Chí Minh

30.656.393

3

An Giang

2.545.478

4

Bà Rịa - Vũng Tàu

3.480.967

5

Bạc Liêu

847.778

6

Bắc Giang

4.209.273

7

Bắc Kạn

794.024

8

Bắc Ninh

3.980.445

9

Bến Tre

2.092.226

10

Bình Dương

8.371.175

11

Bình Định

2.560.430

12

Bình Phước

1.786.910

13

Bình Thuận

1.877.546

14

Cà Mau

1.262.373

15

Cao Bằng

1.625.642

16

Cần Thơ

2.436.216

17

Đà Nng

5.090.772

18

Đắk Lắk

3.173.574

19

Đắk Nông

551.225

20

Điện Biên

1.018.557

21

Đồng Nai

9.837.644

22

Đồng Tháp

2.018.480

23

Gia Lai

2.248.302

24

Hà Giang

1.207.263

25

Hà Nam

2.619.889

26

Hà Tĩnh

4.049.432

27

Hải Dương

6.205.789

28

Hi Phòng

9.769.027

29

Hậu Giang

865.778

30

Hòa Bình

2.311.482

31

Hưng Yên

3.408.524

32

Khánh Hòa

3.416.648

33

Kiên Giang

1.941.400

34

Kon Tum

838.654

35

Lai Châu

482.181

36

Lạng Sơn

2.048.767

37

Lào Cai

1.553.100

38

Lâm Đồng

2.167.103

39

Long An

4.273.067

40

Nam Định

5.792.549

41

Nghệ An

9.957.834

42

Ninh Bình

3.562.900

43

Ninh Thuận

909.565

44

Phú Thọ

5.229.319

45

Phú Yên

1.372.351

46

Quảng Bình

2.894.676

47

Quảng Nam

3.352.019

48

Quảng Ngãi

2.236.310

49

Quảng Ninh

7.029.120

50

Quảng Trị

1.729.274

51

Sóc Trăng

1.393.454

52

Sơn La

2.065.130

53

Tây Ninh

2.558.459

54

Thái Bình

5.851.505

55

Thái Nguyên

5.223.594

56

Thanh Hóa

10.220.725

57

Thừa Thiên Huế

2.706.813

58

Tiền Giang

3.274.238

59

Trà Vinh

1.596.058

60

Tuyên Quang

2.292.643

61

Vĩnh Long

1.680.328

62

Vĩnh Phúc

3.244.970

63

Yên Bái

2.394.795

64

Văn phòng

229.229

65

Viện khoa học BHXH

22.403

66

Trường ĐTNV BHXH

28.542

67

Trung tâm Công nghệ thông tin

21.781

68

Trung tâm Lưu trữ

12.906

69

Tạp chí BHXH

1.964

70

Trung tâm GĐ BHYT & TTĐT

14.500

71

Trung tâm Dịch vụ hỗ trợ, chăm sóc khách hàng

14.629

72

Ban Quản lý dự án đầu tư và xây dựng ngành BHXH

81.236

73

Trung tâm Truyền thông

85.333

74

Ban Quản lý các dự án CNTT

5.082

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi