Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 2410/QĐ-UBND Lạng Sơn 2020 Danh mục thủ tục hành chính của Thanh tra tỉnh. UBND cấp huyện, cấp xã
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Theo dõi hiệu lực tất cả điều khoản
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 2410/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 2410/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Long Hải |
Ngày ban hành: | 20/11/2020 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Hành chính |
tải Quyết định 2410/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2410/QĐ-UBND | Lạng Sơn, ngày 20 tháng 11 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ, THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA THANH TRA TỈNH, UBND CẤP HUYỆN, UBND CẤP XÃ TỈNH LẠNG SƠN
_____________
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 3164/QĐ-TTCP ngày 26/12/2017 của Tổng Thanh tra Chính phủ công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 700/QĐ-TTCP ngày 09/10/2019 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc công bố thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực giải quyết tố cáo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra Chính phủ;
Xét đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh tại Tờ trình số 85/TTr-TTr ngày 21/10/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
(Có danh mục kèm theo).
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ, THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA THANH TRA TỈNH, UBND CẤP HUYỆN, UBND CẤP XÃ TỈNH LẠNG SƠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2410/QĐ-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Lạng Sơn)
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH (10 TTHC)
TT | Tên thủ tục hành chính | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Cách thức thực hiện | Căn cứ pháp lý |
I | Lĩnh vực giải quyết khiếu nại (02 TTHC) |
1 | Giải quyết khiếu nại lần đầu tại cấp tỉnh | Không quá 30 ngày kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết không quá 45 ngày kể từ ngày thụ lý. Trường hợp ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn giải quyết không quá 45 ngày; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý. | - Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: Chủ tịch UBND tỉnh; Thanh tra tỉnh; các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh. - Cơ quan thực hiện: Thanh tra tỉnh; các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh; Giám đốc Sở và cấp tương đương. | - Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp. - Tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. - Không thực hiện tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa. | - Luật Khiếu nại năm 2011. - Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại. - Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Tổng Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính. - Thông tư số 02/2016/TT-TTCP ngày 20 /10/ 2016 của Tổng Thanh tra Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10 /2013 của Tổng Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính. |
2 | Giải quyết khiếu nại lần hai tại cấp tỉnh | Không quá 45 ngày kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết không quá 60 ngày kể từ ngày thụ lý. Trường hợp ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn giải quyết không quá 60 ngày; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý |
II | Lĩnh vực giải quyết tố cáo (01TTHC) | ||||
1 | Thủ tục giải quyết tố cáo tại cấp tỉnh | Không quá 30 ngày kể từ ngày thụ lý tố cáo. Đối với vụ việc phức tạp thì gia hạn giải quyết tố cáo một lần nhưng không quá 30 ngày. Đối với vụ việc đặc biệt phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo hai lần, mỗi lần không quá 30 ngày. | - Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: UBND tỉnh; Thanh tra tỉnh; các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh. - Cơ quan thực hiện: Thanh tra tỉnh; các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh; Giám đốc Sở và cấp tương đương. | - Tiếp nhận trực tiếp (trình bày trực tiếp hoặc nhận đơn). - Tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. - Không thực hiện tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa. | - Luật Tố cáo năm 2018. - Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo. |
III | Lĩnh vực tiếp công dân (01 TTHC) | ||||
1 | Tiếp công dân tại cấp tỉnh
| 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, người tiếp công dân có trách nhiệm trả lời trực tiếp hoặc thông báo bằng văn bản đến người đã đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh. | - Cơ quan tiếp nhận, thực hiện và trả kết quả: Ban Tiếp công dân tỉnh; Thanh tra tỉnh; các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh; Giám đốc Sở và cấp tương đương. | - Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp - Không thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. - Không thực hiện tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa. | - Luật tiếp công dân năm 2013. - Luật khiếu nại năm 2011. - Luật tố cáo năm 2018. - Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012. - Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tiếp công dân. - Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo. - Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 Tổng Thanh tra quy định quy trình tiếp công dân. |
IV | Lĩnh vực xử lý đơn thư (01 TTHC) | ||||
1 | Xử lý đơn tại cấp tỉnh | 10 ngày kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh. | - Cơ quan tiếp nhận, thực hiện và trả kết quả: Ban Tiếp công dân tỉnh; Thanh tra tỉnh; các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh; Chánh Thanh tra tỉnh, Giám đốc Sở và cấp tương đương. | - Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp. - Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. - Không thực hiện tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa. | - Luật Khiếu nại năm 2011. - Luật Tiếp công dân năm 2013. - Luật Tố cáo năm 2018. - Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 - Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014. - Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019. - Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014. - Thông tư số 02/2016/TT-TTCP ngày 20/10/2016 của Tổng Thanh tra Chính phủ. |
V | Lĩnh vực Phòng, chống tham nhũng (05 TTHC) | ||||
1 | Thủ tục thực hiện việc kê khai tài sản, thu nhập | Chậm nhất là ngày 30 tháng 11 hàng năm; việc kê khai tài sản, thu nhập phải hoàn thành chậm nhất là ngày 31 tháng 12 hàng năm. Việc giao nhận Bản kê khai phải hoàn thành chậm nhất vào ngày 31 tháng 03 của năm sau. | Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và thực hiện giải quyết: Cơ quan hành chính nhà nước, các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà nước, các doanh nghiệp nhà nước. | - Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp. - Không thực hiện tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích. - Không thực hiện tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa. | - Luật phòng chống tham nhũng năm 2005. - Nghị định số 78/2013/NĐ-CP ngày 17/7/2013 của Chính phủ về minh bạch tài sản, thu nhập. - Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Tổng Thanh tra Chính phủ, hướng dẫn thi hành các quy định về minh bạch tài sản, thu nhập. |
2 | Thủ tục công khai bản kê khai tài sản, thu nhập | Thời điểm công khai được thực hiện trong khoảng thời gian từ sau khi hoàn thành việc kiểm tra Bản kê khai quy định tại Khoản 3 Điều 5 Thông tư số 08/2013/TT-TTCP đến ngày 31 tháng 3 hàng năm. | Cơ quan, đơn vị tiếp nhận, thực hiện giải quyết: Cơ quan hành chính nhà nước, các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà nước, các doanh nghiệp nhà nước. | - Công khai Bản kê khai bằng hình thức niêm yết tại trụ sở làm việc. - Công khai Bản kê khai tại cuộc họp cơ quan, đơn vị. - Không thực hiện tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa. | - Luật phòng chống tham nhũng năm 2005. - Nghị định số 78/2013/NĐ-CP ngày 17/7/2013 của Chính phủ về minh bạch tài sản, thu nhập. - Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Tổng Thanh tra Chính phủ, hướng dẫn thi hành các quy định về minh bạch tài sản, thu nhập. |
3 | Thủ tục xác minh tài sản, thu nhập | 15 ngày làm việc, trường hợp phức tạp thì thời hạn tối đa không quá 30 ngày làm việc. | - Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp. - Không thực hiện tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa. | ||
4 | Thủ tục tiếp nhận yêu cầu giải trình | 05 ngày kể từ ngày tiếp nhận yêu cầu giải trình | Cơ quan, đơn vị tiếp nhận, thực hiện giải quyết: Cơ quan hành chính nhà nước, các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà nước. | - Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp. - Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. - Không thực hiện tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa. | - Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08/8/2013 của Chính phủ quy định trách nhiệm giải trình của cơ quan nhà nước trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao. - Thông tư số 02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014 của Tổng Thanh tra Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08/8/2013. |
5 | Thủ tục thực hiện việc giải trình | 15 ngày kể từ ngày ra thông báo tiếp nhận yêu cầu giải trình. Trường hợp có nội dung phức tạp thì có thể gia hạn thời gian giải trình không quá 15 ngày, kể từ ngày gia hạn và phải thông báo bằng văn bản đến người yêu cầu giải trình. |
B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN (10 TTHC)
TT | Tên thủ tục hành chính | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Cách thức thực hiện | Căn cứ pháp lý |
I | Lĩnh vực giải quyết khiếu nại (02 TTHC) |
1 | Giải quyết khiếu nại lần đầu tại cấp huyện | Không quá 30 ngày kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết không quá 45 ngày kể từ ngày thụ lý. Trường hợp ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn giải quyết không quá 45 ngày; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý. | - Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: Chủ tịch UBND huyện; Thanh tra huyện; các phòng, ban chuyên môn thuộc UBND huyện. - Cơ quan thực hiện: Thanh tra huyện; các phòng, ban chuyên môn thuộc UBND huyện. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND huyện. | - Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp. - Tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. - Không thực hiện tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa. | - Luật Khiếu nại năm 2011. - Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại. - Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Tổng Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính. - Thông tư số 02/2016/TT-TTCP ngày 20 /10/ 2016 của Tổng Thanh tra Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10 /2013 của Tổng Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính. |
2 | Giải quyết khiếu nại lần hai tại cấp huyện | Không quá 45 ngày kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết không quá 60 ngày kể từ ngày thụ lý. Trường hợp ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn giải quyết không quá 60 ngày; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý |
II | Lĩnh vực giải quyết tố cáo (01TTHC) | ||||
1 | Thủ tục giải quyết tố cáo tại cấp huyện | Không quá 30 ngày kể từ ngày thụ lý tố cáo. Đối với vụ việc phức tạp thì gia hạn giải quyết tố cáo một lần nhưng không quá 30 ngày. Đối với vụ việc đặc biệt phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo hai lần, mỗi lần không quá 30 ngày. | - Cơ quan tiếp nhận và trả kết quả: UBND cấp huyện; Thanh tra huyện; các phòng, ban chuyên môn thuộc UBND cấp huyện. - Cơ quan thực hiện: Thanh tra huyện; các phòng, ban chuyên môn thuộc UBND cấp huyện. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp huyện. | - Tiếp nhận trực tiếp (trình bày trực tiếp hoặc gửi đơn). - Tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. - Không thực hiện tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa. | - Luật Tố cáo năm 2018. - Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo. |
III | Lĩnh vực tiếp công dân (01 TTHC) | ||||
1 | Tiếp công dân tại cấp huyện | 10 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh, người tiếp công dân có trách nhiệm trả lời trực tiếp hoặc thông báo bằng văn bản đến người đã đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh. | - Cơ quan tiếp nhận, thực hiện và trả kết quả: Ban Tiếp công dân huyện; Thanh tra huyện; các phòng, ban chuyên môn thuộc UBND cấp huyện. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp huyện; Chánh Thanh tra huyện; Trưởng các phòng, ban chuyên môn thuộc UBND cấp huyện.
| - Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp - Không thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. - Không thực hiện tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa. | - Luật tiếp công dân năm 2013. - Luật khiếu nại năm 2011. - Luật tố cáo năm 2018. - Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012. - Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tiếp công dân. - Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo. - Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 Tổng Thanh tra quy định quy trình tiếp công dân. |
IV | Lĩnh vực xử lý đơn thư (01 TTHC) | ||||
1 | Xử lý đơn tại cấp huyện | 10 ngày kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh. | - Cơ quan tiếp nhận, thực hiện và trả kết quả: Ban tiếp công dân cấp huyện; Thanh tra huyện; các phòng, ban chuyên môn thuộc UBND cấp huyện. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp huyện; Chánh Thanh tra huyện; Trưởng các phòng, ban thuộc UBND cấp huyện.
| - Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp. - Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. - Không thực hiện tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa. | - Luật Khiếu nại năm 2011. - Luật Tiếp công dân năm 2013. - Luật Tố cáo năm 2018. - Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012. - Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014. - Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019. - Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 Tổng Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh; - Thông tư số 02/2016/TT-TTCP ngày 20/10/2016 của Tổng Thanh tra Chính phủ. |
V | Lĩnh vực Phòng, chống tham nhũng (05 TTHC) | ||||
1 | Thủ tục thực hiện việc kê khai tài sản, thu nhập | Chậm nhất là ngày 30 tháng 11 hàng năm; việc kê khai tài sản, thu nhập phải hoàn thành chậm nhất là ngày 31 tháng 12 hàng năm. Việc giao nhận Bản kê khai phải hoàn thành chậm nhất vào ngày 31 tháng 03 của năm sau. | Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và thực hiện giải quyết: Cơ quan hành chính nhà nước, các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà nước, các doanh nghiệp nhà nước. | - Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp. - Không thực hiện tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích. - Không thực hiện tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa. | - Luật phòng chống tham nhũng năm 2005. - Nghị định số 78/2013/NĐ-CP ngày 17/7/2013 của Chính phủ về minh bạch tài sản, thu nhập. - Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Tổng Thanh tra Chính phủ, hướng dẫn thi hành các quy định về minh bạch tài sản, thu nhập. |
2 | Thủ tục công khai bản kê khai tài sản, thu nhập | Thời điểm công khai được thực hiện trong khoảng thời gian từ sau khi hoàn thành việc kiểm tra Bản kê khai quy định tại Khoản 3 Điều 5 Thông tư số 08/2013/TT-TTCP đến ngày 31 tháng 3 hàng năm. | Cơ quan, đơn vị tiếp nhận, thực hiện giải quyết: Cơ quan hành chính nhà nước, các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà nước, các doanh nghiệp nhà nước. | - Công khai Bản kê khai bằng hình thức niêm yết tại trụ sở làm việc. - Công khai Bản kê khai tại cuộc họp cơ quan, đơn vị | - Luật phòng chống tham nhũng năm 2005. - Nghị định số 78/2013/NĐ-CP ngày 17/7/2013 của Chính phủ về minh bạch tài sản, thu nhập. - Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Tổng Thanh tra Chính phủ, hướng dẫn thi hành các quy định về minh bạch tài sản, thu nhập. |
3 | Thủ tục xác minh tài sản, thu nhập | 15 ngày làm việc, trường hợp phức tạp thì thời hạn tối đa không quá 30 ngày làm việc. | - Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp. - Không thực hiện tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa. | ||
4 | Thủ tục tiếp nhận yêu cầu giải trình | 05 ngày kể từ ngày tiếp nhận yêu cầu giải trình | Cơ quan, đơn vị tiếp nhận, thực hiện giải quyết: Cơ quan hành chính nhà nước, các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà nước. | - Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp. - Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. - Không thực hiện tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa. | - Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08/8/2013 của Chính phủ quy định trách nhiệm giải trình của cơ quan nhà nước trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao. - Thông tư số 02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014 của Tổng Thanh tra Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08/8/2013. |
5 | Thủ tục thực hiện việc giải trình | 15 ngày kể từ ngày ra thông báo tiếp nhận yêu cầu giải trình. Trường hợp có nội dung phức tạp thì có thể gia hạn thời gian giải trình không quá 15 ngày, kể từ ngày gia hạn và phải thông báo bằng văn bản đến người yêu cầu giải trình. |
C. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ ( 09 TTHC)
TT | Tên thủ tục hành chính | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Cách thức thực hiện | Căn cứ pháp lý |
I | Lĩnh vực giải quyết khiếu nại (01 TTHC) |
1 | Giải quyết khiếu nại lần đầu tại cấp xã | Không quá 30 ngày kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết không quá 45 ngày kể từ ngày thụ lý. Trường hợp ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn giải quyết không quá 45 ngày; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý. | - Cơ quan tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả: Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn. | - Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp. - Tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. - Không thực hiện tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa. | - Luật Khiếu nại năm 2011. - Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại. - Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Tổng Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính. - Thông tư số 02/2016/TT-TTCP ngày 20 /10/ 2016 của Tổng Thanh tra Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31/10 /2013 của Tổng Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính. |
II | Lĩnh vực giải quyết tố cáo (01TTHC) | ||||
1 | Thủ tục giải quyết tố cáo tại cấp xã | Không quá 30 ngày kể từ ngày thụ lý tố cáo. Đối với vụ việc phức tạp thì gia hạn giải quyết tố cáo một lần nhưng không quá 30 ngày. Đối với vụ việc đặc biệt phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo hai lần, mỗi lần không quá 30 ngày. | - Cơ quan tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả: Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn. | - Tiếp nhận trực tiếp (trình bày trực tiếp hoặc gửi đơn). - Tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. - Không thực hiện tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa. | - Luật Tố cáo năm 2018. - Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo. |
III | Lĩnh vực tiếp công dân (01 TTHC) | ||||
1 | Tiếp công dân tại cấp xã | 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh. | - Cơ quan tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả: UBND xã, phường, thị trấn. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn. | - Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp - Không thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. - Không thực hiện tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa. | - Luật tiếp công dân năm 2013. - Luật khiếu nại năm 2011. - Luật tố cáo năm 2018. - Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012. - Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014. - Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019. - Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 Tổng Thanh tra quy định quy trình tiếp công dân. |
IV | Lĩnh vực xử lý đơn thư (01 TTHC) | ||||
1 | Xử lý đơn tại cấp xã | 10 ngày kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh. | - Cơ quan tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả: UBND xã, phường, thị trấn - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn. | - Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp. - Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. - Không thực hiện tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa. | - Luật Khiếu nại năm 2011. - Luật Tiếp công dân năm 2013. - Luật Tố cáo năm 2018. - Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03/10/2012 - Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 - Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 - Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 Tổng Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh; - Thông tư số 02/2016/TT-TTCP ngày 20/10/2016 |
V | Lĩnh vực Phòng, chống tham nhũng (05 TTHC) | ||||
1 | Thủ tục thực hiện việc kê khai tài sản, thu nhập | Chậm nhất là ngày 30 tháng 11 hàng năm; việc kê khai tài sản, thu nhập phải hoàn thành chậm nhất là ngày 31 tháng 12 hàng năm. Việc giao nhận Bản kê khai phải hoàn thành chậm nhất vào ngày 31 tháng 03 của năm sau. | Cơ quan, đơn vị tiếp nhận và thực hiện giải quyết: Cơ quan hành chính nhà nước, các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà nước, các doanh nghiệp nhà nước. | - Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp. - Không thực hiện tiếp nhận hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích. - Không thực hiện tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa. | - Luật phòng chống tham nhũng năm 2005. - Nghị định số 78/2013/NĐ-CP ngày 17/7/2013 của Chính phủ về minh bạch tài sản, thu nhập. - Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Tổng Thanh tra Chính phủ, hướng dẫn thi hành các quy định về minh bạch tài sản, thu nhập. |
2 | Thủ tục công khai bản kê khai tài sản, thu nhập | Thời điểm công khai được thực hiện trong khoảng thời gian từ sau khi hoàn thành việc kiểm tra Bản kê khai quy định tại Khoản 3 Điều 5 Thông tư số 08/2013/TT-TTCP đến ngày 31 tháng 3 hàng năm. | Cơ quan, đơn vị tiếp nhận, thực hiện giải quyết: Cơ quan hành chính nhà nước, các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà nước, các doanh nghiệp nhà nước. | - Công khai Bản kê khai bằng hình thức niêm yết tại trụ sở làm việc. - Công khai Bản kê khai tại cuộc họp cơ quan, đơn vị | - Luật phòng chống tham nhũng năm 2005. - Nghị định số 78/2013/NĐ-CP ngày 17/7/2013 của Chính phủ về minh bạch tài sản, thu nhập. - Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Tổng Thanh tra Chính phủ, hướng dẫn thi hành các quy định về minh bạch tài sản, thu nhập. |
3 | Thủ tục xác minh tài sản, thu nhập | 15 ngày làm việc, trường hợp phức tạp thì thời hạn tối đa không quá 30 ngày làm việc. | - Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp. - Không thực hiện tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa. | ||
4 | Thủ tục tiếp nhận yêu cầu giải trình | 05 ngày kể từ ngày tiếp nhận yêu cầu giải trình. | Cơ quan, đơn vị tiếp nhận, thực hiện giải quyết: Cơ quan hành chính nhà nước, các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà nước. | - Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp. - Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích. - Không thực hiện tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa. | - Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08/8/2013 của Chính phủ quy định trách nhiệm giải trình của cơ quan nhà nước trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao. - Thông tư số 02/2014/TT-TTCP ngày 29/4/2014 của Tổng Thanh tra Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 90/2013/NĐ-CP ngày 08/8/2013. |
5 | Thủ tục thực hiện việc giải trình | 15 ngày kể từ ngày ra thông báo tiếp nhận yêu cầu giải trình. Trường hợp có nội dung phức tạp thì có thể gia hạn thời gian giải trình không quá 15 ngày, kể từ ngày gia hạn và phải thông báo bằng văn bản đến người yêu cầu giải trình. |