Đăng ký tạm trú nhanh không? Cần chuẩn bị giấy tờ gì?

Đăng ký tạm trú là thủ tục hành hành được rất nhiều người dân quan tâm. Bài viết này sẽ giải đáp một số thắc mắc về thủ tục đăng ký tạm trú nhanh không, cần chuẩn bị giấy tờ gì để thực hiện theo các quy định mới nhất của pháp luật.

Đăng ký tạm trú nhanh không? Mất bao lâu?

Thủ tục đăng ký tạm trú được thực hiện trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo quy định tại Điều 28 Luật Cư trú.

Trong thời gian này, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thẩm định, cập nhật thông tin về nơi tạm trú mới, thời hạn tạm trú của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú. Đồng thời, thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký tạm trú.

Trường hợp từ chối đăng ký tạm trú thì cơ quan đăng ký cư trú phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Như vậy, thủ tục đăng ký tạm trú được giải quyết trong khoảng thời gian tối đa là 03 ngày làm việc. Trên thực tế, việc đăng ký tạm trú trực tiếp tại cơ quan công an thường sẽ được giải quyết nhanh hơn là đăng ký tạm trú online qua các Cổng dịch vụ công.

Đăng ký tạm trú nhanh không? Cần chuẩn bị giấy tờ gì?
Giải đáp: Đăng ký tạm trú nhanh không? Cần chuẩn bị giấy tờ gì? (Ảnh minh họa)

Đăng ký tạm trú cần chuẩn bị giấy tờ gì?

Hồ sơ đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú được quy định tại khoản 1 Điều 28 Luật Cư trú, theo đó bạn cần chuẩn bị các giấy tờ sau:

- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú

Lưu ý: Đối với người đăng ký tạm trú là người chưa thành niên thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản.

- Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp

Căn cứ Điều 5 Nghị định 62/2021/NĐ-CP, công dân khi đăng ký tạm trú cần chứng minh chỗ ở hợp pháp bằng một trong các loại giấy tờ, tài liệu sau:

  • Giấy tờ, tài liệu chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà/tài sản gắn liền với đất do cơ quan có thẩm quyền cấp (trong đó có thông tin về nhà ở);

  • Giấy phép xây dựng (đối với trường hợp công trình phải cấp giấy phép xây dựng và đã xây dựng xong);

  • Hợp đồng mua bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước hoặc giấy tờ hóa giá thanh lý nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước;

  • Hợp đồng mua nhà ở hoặc giấy tờ chứng minh đã bàn giao nhà ở, nhận nhà ở của doanh nghiệp có chức năng kinh doanh nhà ở đầu tư xây dựng để bán;

  • Giấy tờ về mua, thuê mua, nhận tặng cho, thừa kế, nhận góp vốn, nhận đổi nhà ở;

  • Giấy tờ giao tặng nhà tình thương, nhà tình nghĩa, nhà đại đoàn kết, cấp nhà ở, đất ở cho cá nhân, hộ gia đình;

  • Giấy tờ của Tòa án hoặc cơ quan hành chính nhà nước giải quyết cho được sở hữu nhà ở đã có hiệu lực pháp luật;

  • Giấy tờ có xác nhận của Ủy ban nhân dân (UBND) cấp xã hoặc UBND cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã về nhà ở, đất ở không có tranh chấp quyền sở hữu nếu không có một trong các giấy tờ nêu trên;

  • Giấy tờ chứng minh về đăng ký, đăng kiểm phương tiện thuộc quyền sở hữu;

  • Giấy tờ, tài liệu chứng minh việc cho mượn, cho thuê, cho ở nhờ chỗ ở hợp pháp là văn bản cho mượn, cho thuê, cho ở nhờ của cá nhân, cơ quan, tổ chức;

  • Giấy tờ của cơ quan, tổ chức chứng minh về việc được cấp, sử dụng nhà ở, chuyển nhượng nhà ở, có nhà ở tạo lập trên đất do cơ quan, tổ chức giao đất để làm nhà ở.

​Sau khi chuẩn bị xong các giấy tờ cần thiết, người có nhu cầu đăng ký tạm trú nộp hồ sơ trực tiếp tại Công an cấp xã nơi dự kiến tạm trú hoặc nộp qua Cổng Dịch vụ công quản lý cư trú.

Mời bạn đọc tham khảo bài viết Thủ tục đăng ký tạm trú mới nhất để được hướng dẫn thực hiện từ A - Z.

Trên đây là giải đáp về: Đăng ký tạm trú nhanh không? Cần chuẩn bị giấy tờ gì? Nếu có thắc mắc gì về đăng ký thường trú, tạm trú, bạn đọc vui lòng liên hệ tổng đài trực tuyến của LuatVietnam: 19006192 để được hỗ trợ nhanh nhất.

Đánh giá bài viết:

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục