Mức giảm giá tối đa với hàng hóa khuyến mại 2024

Pháp luật có quy định cụ thể về mức giảm giá tối đa với hàng hóa khuyến mại. Vậy mức này là bao nhiêu? Cùng theo dõi chi tiết tại bài viết dưới đây.

1. Các hình thức khuyến mại áp dụng hạn mức giảm giá tối đa

Các hình thức khuyến mại được quy định tại Điều 92 Luật Thương mại 36/2005/QH11 bao gồm các hình thức sau:

  • Đưa các sản phẩm hàng hóa mẫu, cung cấp các dịch vụ mẫu để khách hàng trải nghiệm;

  • Tặng các sản phẩm hàng hóa cho khách hàng, cung cấp dịch vụ miễn phí;

  • Bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ giá thấp hơn giá trước đó trong thời gian khuyến mại đã đăng ký hoặc thông báo;

  • Bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ kèm theo các dạng phiếu mua hàng, phiếu sử dụng dịch vụ;

  • Bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ kèm theo các loại phiếu dự thi cho khách hàng để trao thưởng;

  • Bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ kèm theo việc tham gia các chương trình may rủi mà việc tham gia này gắn liền với việc mua hàng hóa, dịch vụ và việc trúng thưởng dựa vào sự may mắn của khách hàng tham gia;

  • Tổ chức các sự kiện, chương trình khách hàng thường xuyên, tặng các giải thưởng cho khách hàng theo thẻ khách hàng, phiếu ghi nhận mua hàng hoá, sử dụng dịch vụ hoặc các hình thức khác;

  • Tổ chức cho khách hàng tham gia các chương trình nghệ thuật, giải trí, văn hóa các sự kiện khác;

  • Các hình thức khuyến mại khác.

Các hình thức khuyến mại áp dụng hạn mức giảm giá tối đa
Các hình thức khuyến mại áp dụng hạn mức giảm giá tối đa (Ảnh minh họa)

2. Mức giảm giá tối đa với hàng hóa khuyến mại

Hiện nay, pháp luật có quy định cụ thể về mức giảm giá tối đa với giá trị hàng hóa dùng để khuyến mại và hàng hóa được khuyến mại.

2.1. Mức giảm giá tối đa đối với hàng hóa được khuyến mại

Điều 7 Nghị định 81/2018/NĐ-CP quy định về mức giảm giá tối đa đối với hàng hóa được khuyến mại như sau:

- Mức giảm giá tối đa không được vượt quá 50% giá của hàng hóa, dịch vụ ngay trước thời gian thực hiện chương trình khuyến mại trừ hình thức giảm giá bằng cách tổ chức các chương trình văn hóa, nghệ thuật, giải trí và các sự kiện khác vì mục đích khuyến mại cho khách hàng tham gia; tặng hàng hóa không thu tiền, không kèm mua hàng hóa…

- Đối với các chương trình khuyến mại tập trung thì áp dụng mức giảm giá tối đa là 100%. Mức giảm giá 100% cũng áp dụng đối với các chương trình khuyến mại do Thủ tướng Chính phủ quyết định.

- Không áp dụng quy định về mức giảm giá tối đa khi thuộc các trường hợp khuyến mại sau:

  • Hàng hóa, dịch vụ thực hiện chính sách bình ổn giá của Nhà nước;

  • Hàng thực phẩm tươi sống;

  • Hàng hóa, dịch vụ của các doanh nghiệp bị phá sản, doanh nghiệp giải thể, hoặc thay đổi địa điểm sản xuất, kinh doanh, thay đổi ngành nghề sản xuất, kinh doanh.

2.2. Mức giảm giá tối đa đối với hàng hóa dùng để khuyến mại

Điều 6 Nghị định 81/2018/NĐ-CP quy định về mức giảm giá tối đa đối với hàng hóa dùng để khuyến mại như sau:

- Giá trị dùng để khuyến mại cho một hàng hóa, dịch vụ không vượt quá 50% giá của hàng hóa, dịch vụ được khuyến mại đó trước thời gian khuyến mại;

- Tổng giá trị của các hàng hóa, dịch vụ trong chương trình khuyến mại không vượt quá 50% tổng giá trị của hàng hóa, dịch vụ được khuyến mại;

Mức giảm giá tối đa với hàng hóa khuyến mại
Mức giảm giá tối đa với hàng hóa khuyến mại (Ảnh minh họa)

- Giá trị hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại rơi vào một trong các trường hợp sau đây:

  • Thương nhân thực hiện khuyến mại không trực tiếp sản xuất, nhập khẩu hàng hóa, cung cấp dịch vụ dùng để khuyến mại thì giá trị hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại tính bằng giá thương nhân thực hiện khuyến mại mua hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại hoặc giá thị trường của hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại;

  • Hàng hóa, dịch vụ của thương nhân trực tiếp sản xuất, nhập khẩu hoặc cung cấp dịch vụ được tính bằng giá hoặc giá nhập khẩu của hàng hóa, dịch vụ đó.

- Đối với các chương trình khuyến mại tập trung, áp dụng mức giảm tối đa là 100%. Hạn mức 100% cũng được áp dụng đối với các khuyến mại trong khuôn khổ do Thủ tướng Chính phủ quyết định.

3. Một số lưu ý khi khuyến mại hàng hóa

Khi thực hiện khuyến mại trên thị trường, thương nhân cần lưu ý một số vấn đề sau:

- Hàng hóa, dịch vụ được khuyến mại phải là hàng hóa, dịch vụ được kinh doanh hợp pháp và không thuộc trường hợp pháp luật không cho phép quảng cáo;

- Hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại phải là hàng hóa, dịch vụ được kinh doanh hợp pháp và không thuộc trường hợp pháp luật không cho phép dùng để quảng cáo;

- Thương nhân phải tuân thủ quy định về mức giảm giá với hàng hóa khuyến mại, mức giảm giá tối đa đối với hàng hóa, dịch vụ được khuyến mại;

- Thương nhân khuyến mại sản phẩm, dịch vụ không được thực hiện các hành vi bị cấm trong hoạt động khuyến mại;

- Trường hợp nếu thương nhân có hành vi vi phạm trong hoạt động khuyến mại sẽ bị phạt tiền từ 05 - 30 triệu đồng đối với mỗi hành vi vi phạm và hình phạt bổ sung là tịch thu tang vật theo quy định tại điểm a khoản 24 Điều 3 Nghị định 17/2022/NĐ-CP.

Đồng thời, thương nhân cũng phải thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả là buộc tiêu hủy tang vật và nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm.

Trên đây là nội dung Mức giảm giá tối đa với hàng hóa khuyến mại.
Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ tổng đài 19006192 để được hỗ trợ.
Đánh giá bài viết:

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Các bước để thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài 2024

Các bước để thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài 2024

Các bước để thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài 2024

Thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài là cơ sở giúp các nhà đầu tư nước ngoài thiết lập cơ sở kinh doanh với đầy đủ tư cách pháp nhân để thực hiện các hoạt động đầu tư, kinh doanh tại Việt Nam. Vậy các bước để thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài thế nào?

Xuất nhập khẩu tại chỗ là gì? Hướng dẫn thủ tục hải quan

Xuất nhập khẩu tại chỗ là gì? Hướng dẫn thủ tục hải quan

Xuất nhập khẩu tại chỗ là gì? Hướng dẫn thủ tục hải quan

Trong xuất nhập khẩu, có một loại hình là xuất nhập khẩu tại chỗ. Vậy xuất nhập khẩu tại chỗ là gì? Loại hàng hóa nào được thực hiện xuất khẩu nhập khẩu tại chỗ? Thủ tục hải quan khi hàng hóa xuất nhập khẩu tại chỗ được thực hiện như thế nào?

Doanh nghiệp chế xuất bán hàng vào nội địa có phải xuất hóa đơn?

Doanh nghiệp chế xuất bán hàng vào nội địa có phải xuất hóa đơn?

Doanh nghiệp chế xuất bán hàng vào nội địa có phải xuất hóa đơn?

Quy định hiện hành có cho phép doanh nghiệp chế xuất bán hàng vào nội địa hay không? Nếu được bán hàng vào nội địa thì doanh nghiệp chế xuất có phải xuất hóa đơn hay có phải chịu thuế GTGT không? Cùng tìm hiểu các vấn đề này tại qua bài viết ngay dưới đây.