Phụ cấp Chủ tịch Hội Nông dân xã từ 01/7/2023 tăng lên bao nhiêu?

Khi Nghị định 33/2023/NĐ-CP chính thức có hiệu lực, nhiều chức danh cấp xã đã có sự thay đổi về lương, phụ cấp. Vậy với Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam thì sao? Phụ cấp Chủ tịch Hội Nông dân xã là bao nhiêu?


1. Chủ tịch Hội Nông dân cấp xã là gì?

Căn cứ điểm g khoản 1 Điều 5 Nghị định 33/2023/NĐ-CP, Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam là một trong các chức vụ cán bộ cấp xã. Chức vụ này áp dụng với cấp xã có hoạt động nông, lâm, ngư, diêm nghiệp và có tổ chức Hội Nông dân Việt Nam.

Theo đó, tiêu chuẩn để trở thành Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam gồm:

  • Độ tuổi: Hiện nay, Điều lệ Hội Nông dân Việt Nam không quy định chức vụ Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam phải bao nhiêu tuổi trở lên mà chỉ quy định hội viên của Hội từ 18 tuổi trở lên.

Tuy nhiên, tại khoản 3 Điều 6 Quyết định 04/2004/QĐ-BNV có quy định tiêu chuẩn cụ thể về tuổi đời của đối tượng này là: Không quá 60 với nam và không quá 55 với nữ khi tham gia giữ chức vụ lần đầu.

  • Trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp trung học phổ thông.
  • Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: Tốt nghiệp đại học trở lên hoặc theo điều lệ (nếu có).
  • Trình độ lý luận chính trị: Tốt nghiệp trung cấp trở lên hoặc tương đương hoặc theo điều lệ (nếu có).

Trong đó, Điều lệ Hội Nông dân Việt Nam không quy định cụ thể về trình độ lý luận chính trị, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ. Các tiêu chuẩn khác thì Điều lệ Hội cũng không quy định.

tiêu chuẩn và Phụ cấp Chủ tịch Hội Nông dân xã
Cần biết gì về tiêu chuẩn và Phụ cấp Chủ tịch Hội Nông dân xã? (Ảnh minh hoạ)

2. Phụ cấp Chủ tịch Hội Nông dân xã là bao nhiêu?

Mức phụ cấp của chức vụ Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam được hướng dẫn tại Nghị định 33/2023/NĐ-CP như đối với các chức danh cán bộ cấp xã khác.

Hiện nay, do không cải cách tiền lương nên lương, phụ cấp Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam vẫn được tính theo mức lương cơ sở như công thức:

Lương, phụ cấp Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam = Hệ số lương/phụ cấp x 1,8 triệu đồng/tháng

Trong đó: 1,8 triệu đồng/tháng là mức lương cơ sở áp dụng chung với cán bộ, công chức, viên chức từ ngày 01/7/2023.

2.1 Phụ cấp

- Phụ cấp chức vụ lãnh đạo: Căn cứ khoản 4 Điều 19 Nghị định 33/2023/NĐ-CP, Chủ tịch Hội Nông dân cấp xã có hệ số phụ cấp là 0,15. Theo đó, mức phụ cấp Chủ tịch Hội Nông dân xã là 270.000 đồng/tháng.

- Phụ cấp thâm niên vượt khung: Thực hiện như áp dụng với cán bộ, công chức, viên chức nêu tại Mục III Thông tư số 04/2005/TT-BNV với mức hưởng là 5% sau ba/hai năm xếp bậc lương cuối cùng trong ngạch tuỳ vào từng đối tượng. Sau đó, cứ thêm một năm mà có đủ tiêu chuẩn thì được hưởng thêm 1%.

Độc giả có thể xem chi tiết điều kiện, tiêu chuẩn hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung tại bài viết: Phụ cấp thâm niên vượt khung: Ai hưởng? Mức hưởng thế nào?

- Phụ cấp kiêm nhiệm chức vụ, chức danh: Nếu Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam có kiêm nhiệm chức danh, chức vụ khác khiến giảm số lượng cán bộ, công chức cấp xã đi 01 người thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 50% mức lương bậc 1 cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo của chức vụ, chức danh đó.

2.2 Lương chức vụ Chủ tịch Hội Nông dân xã

Điều 16 Nghị định 33 nêu rõ, việc xếp lương cán bộ cấp xã căn cứ vào trình độ đào tạo của đối tượng đó và xếp lương như công chức hành chính có cùng trình độ.

Do lương cũng tính theo công thức: Hệ số x 1,8 triệu đồng/tháng

Trong đó: Hệ số lương thì căn cứ theo Điều 16 Nghị định 33 sẽ xếp như lương công chức hành chính có cùn trình độ, tức là sẽ dao động như sau:

  • Tốt nghiệp đại học: Hệ số lương dao động từ 2,34 đến 4,98.
  • Tốt nghiệp cao đẳng: Hệ số lương dao động từ 2,1 đến 4,89.
  • Tốt nghiệp trung cấp: Hệ số lương dao động từ 1,86 đến 4,06.

Do đó, lương cụ thể của Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam như sau:

Đơn vị: đồng/tháng

Bậc

Hệ số

Mức lương

Tốt nghiệp đại học trở lên

Bậc 1

2,34

4.212.000

Bậc 2

2,67

4.806.000

Bậc 3

3,0

5.400.000

Bậc 4

3,33

5.994.000

Bậc 5

3,66

6.588.000

Bậc 6

3,99

7.182.000

Bậc 7

4,32

7.776.000

Bậc 8

4,65

8.370.000

Bậc 9

4,98

8.964.000

Tốt nghiệp cao đẳng trở lên

Bậc 1

2,1

3.780.000

Bậc 2

2,41

4.338.000

Bậc 3

2,72

4.896.000

Bậc 4

3,03

5.454.000

Bậc 5

3,34

6.012.000

Bậc 6

3,65

6.570.000

Bậc 7

3,96

7.128.000

Bậc 8

4,27

7.686.000

Bậc 9

4,58

8.244.000

Bậc 10

4,89

8.802.000

Tốt nghiệp trung cấp trở lên

Bậc 1

1,86

3.348.000

Bậc 2

2,06

3.708.000

Bậc 3

2,26

4.068.000

Bậc 4

2,46

4.428.000

Bậc 5

2,66

4.788.000

Bậc 6

2,86

5.148.000

Bậc 7

3,06

5.508.000

Bậc 8

3,26

5.868.000

Bậc 9

3,46

6.228.000

Bậc 10

3,66

6.588.000

Bậc 11

3,86

6.948.000

Bậc 12

4,06

7.308.000

Trên đây là toàn bộ thông tin về phụ cấp Chủ tịch Hội Nông dân xã. Nếu còn thắc mắc, độc giả vui lòng liên hệ 19006192 để được hỗ trợ, giải đáp chi tiết vấn đề này.

Đánh giá bài viết:
(1 đánh giá)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Đảng viên phải chuyển sinh hoạt tạm thời có quyền gì? Đóng Đảng phí ở đâu?

Đảng viên phải chuyển sinh hoạt tạm thời có quyền gì? Đóng Đảng phí ở đâu?

Đảng viên phải chuyển sinh hoạt tạm thời có quyền gì? Đóng Đảng phí ở đâu?

Bài viết dưới đây sẽ trình bày chi tiết về Đảng viên chuyển sinh hoạt tạm thời. Cụ thể: Đối tượng này có những quyền gì? Phải đóng Đảng phí ở nơi chuyển đến hay nơi chuyển đi? Phải làm thủ tục thế nào để chuyển sinh hoạt Đảng…