Lương công chức thuế 2023 trước và sau 01/7 như thế nào?
Hiện công chức thuế đang được quy định tiêu chuẩn, xếp lương tại Thông tư số 29/2022/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 03/6/2022.
Theo đó, căn cứ khoản 1 Điều 3 Nghị quyết số 69/2022/QH15 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 nêu rõ:
Chưa thực hiện cải cách tổng thể chính sách tiền lương theo Nghị quyết số 27-NQ/TW ngày 21 tháng 5 năm 2018 của Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương khóa XII trong năm 2023. Từ ngày 01 tháng 7 năm 2023 thực hiện tăng lương cơ sở cho cán bộ, công chức, viên chức lên mức 1,8 triệu đồng/tháng; tăng 12,5% lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội cho đối tượng do ngân sách nhà nước bảo đảm và hỗ trợ thêm đối với người nghỉ hưu trước năm 1995 có mức hưởng thấp; tăng mức chuẩn trợ cấp người có công bảo đảm không thấp hơn mức chuẩn hộ nghèo khu vực thành thị và tăng 20,8% chi các chính sách an sinh xã hội đang gắn với lương cơ sở. Từ ngày 01 tháng 01 năm 2023, thực hiện điều chỉnh tăng phụ cấp ưu đãi nghề đối với cán bộ y tế dự phòng và y tế cơ sở theo Kết luận số 25-KL/TW ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ Chính trị.
Căn cứ quy định này, trong năm 2023, công chức thuế cũng như các ngạch công chức khác sẽ không được thực hiện cải cách tiền lương theo tinh thần của Nghị quyết 27 năm 2018. Do đó, sẽ không có bảng lương theo số tiền cụ thể cho công chức mà vẫn thực hiện tính lương công chức nói chung, công chức thuế nói riêng theo công thức:
Lương công chức = Hệ số x Mức lương cơ sở.
Về hệ số: Công chức thuế có chức danh và mã ngạch và xếp lương theo Điều 3, Điều 24 Thông tư 29 năm 2022 như sau:
Chức danh | Mã số ngạch | Xếp lương theo ngạch | Hệ số lương |
Kiểm tra viên cao cấp thuế | Mã số ngạch 06.036 | Loại A3, nhóm A3.1 | 6,2 - 8,0 |
Kiểm tra viên chính thuế | Mã số ngạch 06.037 | Loại A2, nhóm A2.1 | 4,4 - 6,78 |
Kiểm tra viên thuế | Mã số ngạch 06.038 | Loại A1 | 2,34 - 4,98 |
Kiểm tra viên trung cấp thuế | Mã số ngạch 06.039 | Loại A0 | 2,10 - 4,89 |
Nhân viên thuế | Mã số ngạch 06.040 | loại B | 1,86 - 4,06 |
- Giai đoạn 1: Từ nay đến hết 30/6/2023: Công chức thuế tính lương theo mức lương cơ sở 1,49 triệu đồng/tháng và mức hệ số nêu trên.
- Giai đoạn 2: Từ 01/7/2023 trở đi cho đến khi có quy định mới: Công chức thuế sẽ tính lương theo mức lương cơ sở mới là 1,8 triệu đồng/tháng và mức hệ số lương nêu trên.
Do đó, mức lương cụ thể trong năm 2023 của công chức thuế được tính như sau:
Tiêu chuẩn trình độ đào tạo của công chức thuế
Tiêu chuẩn trình độ đào tạo của công chức thuế vẫn được quy định cụ thể tại Thông tư 29 năm 2022. Theo đó, các ngạch công chức thuế sẽ yêu cầu các loại bằng cấp cần có như sau:
Ngạch | Yêu cầu bằng cấp cần có |
Kiểm tra viên cao cấp thuế | - Bằng đại học trở lên chuyên ngành phù hợp vị trí việc làm. - Chứng chỉ cao cấp lý luận chính trị/cao cấp lý luận chính trị, hành chính/giấy xác nhận trình độ lý luận tương đương cao cấp lý luận chính trị. - Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý Nhà nước với công chức chuyên viên cao cấp/bằng cao đẳng lý luận chính trị, hành chính. |
Kiểm tra viên chính thuế | - Bằng đại học trở lên chuyên ngành phù hợp vị trí việc làm yêu cầu. - Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý Nhà nước với ngạch chuyên viên chính/bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị, hành chính. |
Kiểm tra viên thuế | - Bằng đại học trở lên chuyên ngành phù hợp vị trí việc làm yêu cầu. - Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý Nhà nước với công chức ngạch chuyên viên. |
Kiểm tra viên trung cấp thuế | Bằng cao đẳng trở lên chuyên ngành phù hợp vị trí việc làm yêu cầu. |
Nhân viên thuế | Bằng trung cấp trở lên chuyên ngành phù hợp yêu cầu vị trí việc làm. |
Trên đây là giải đáp chi tiết về lương công chức thuế 2023 và mức chênh lệch trước và sau khi được tăng lương cơ sở của đối tượng này. Nếu còn thắc mắc, độc giả vui lòng liên hệ 1900.6192 để được hỗ trợ, giải đáp chi tiết từ chuyên gia pháp lý của LuatVietnam.