Chính sách mới về thu nhập của cán bộ, công chức, viên chức áp dụng từ 01/01/2023

Bước sang năm 2023, cán bộ, công chức, viên chức sẽ đón nhận nhiều niềm vui lớn về lương, phụ cấp. Dưới đây là tổng hợp hàng loạt chính sách mới từ 01/01/2023 với cán bộ công chức viên chức do LuatVietnam tổng hợp.

1. Tăng phụ cấp ưu đãi nghề cho cán bộ ngành y

Đây có lẽ là thông tin quan trọng và đáng được mong chờ trong năm 2023. Theo đó, ngay từ 01/01/2023, theo tinh thần của Nghị quyết 69 về dự toán ngân sách Nhà nước, nước ta sẽ thực hiện điều chỉnh tăng phụ cấp ưu đãi nghề cho cán bộ y tế dự phòng và y tế cơ sở.

Đây là nội dung đáng chú được nêu tại khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15:

Từ ngày 01 tháng 01 năm 2023, thực hiện điều chỉnh tăng phụ cấp ưu đãi nghề đối với cán bộ y tế dự phòng và y tế cơ sở theo Kết luận số 25-KL/TW ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Bộ Chính trị.

Tuy nhiên, hiện chưa có Nghị định mới được ban hành để thay thế/sửa đổi, bổ sung Nghị định 56 năm 2011 của Chính phủ về phụ cấp ưu đãi nghề cho người làm trong ngành y tế mà hiện Bộ Y tế mới đang đề xuất:

- Tăng mức phụ cấp từ 40% lên 100% cho viên chức trực tiếp, thường xuyên làm chuyên môn y tế dự phòng.

- Viên chức làm việc ở trạm y tế xã, phòng khám đa khoa khu vực, nhà hộ sinh… sẽ được bổ sung mức hưởng phụ cấp ưu đãi nghề là 100%.

Chính sách tiền lương công chức áp dụng từ 01/01/2023

2. Tăng lương cho công chức ngành ngân hàng

Một trong những chính sách tiền lương công chức áp dụng từ 01/01/2023 vô cùng quan trọng là chính sách liên quan đến ngạch công chức chuyên ngành ngân hàng.

Cụ thể, tại Thông tư về mã số, tiêu chuẩn và xếp lương ngạch công chức ngân hàng, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đã hướng dẫn cách xếp lương của công chức chuyên ngành ngân hàng.

Theo đó, Điều 10 Thông tư 14/2022 hướng dẫn xếp lương ngạch công chức chuyên ngành Ngân hàng từ 01/01/2023 - ngày Thông tư 14/2022 có hiệu lực như sau:

Đơn vị: Đồng/tháng

Bậc lương

Hệ số

Mức lương

Ngạch kiểm soát viên cao cấp

Bậc 1

6.2

9.238.000

Bậc 2

6.56

9.774.400

Bậc 3

6.92

10.310.000

Bậc 4

7.28

10.847.000

Bậc 5

7.64

11.383.600

Bậc 6

8.0

11.920.000

Kiểm soát viên chính ngân hàng

Bậc 1

4.4

6.556.000

Bậc 2

4.74

7.062.600

Bậc 3

5.08

7.569.200

Bậc 4

5.42

8.075.800

Bậc 5

5.76

8.582.400

Bậc 6

6.1

9.089.000

Bậc 7

6.44

9.595.600

Bậc 8

6.78

10.102.200

Kiểm soát viên

Bậc 1

2.34

3.486.600

Bậc 2

2.67

3.978.300

Bậc 3

3.0

4.470.000

Bậc 4

3.33

4.961.700

Bậc 5

3.66

5.453.400

Bậc 6

3.99

5.945.100

Bậc 7

4.32

6.436.800

Bậc 8

4.65

6.928.500

Bậc 9

4.98

7.420.200

Thủ kho, thủ quỹ ngân hàng, kiểm ngân

Bậc 1

3.129.000

3.129.000

Bậc 2

3.590.900

3.590.900

Bậc 3

4.052.800

4.052.800

Bậc 4

4.514.700

4.514.700

Bậc 5

4.976.600

4.976.600

Bậc 6

5.438.500

5.438.500

Bậc 7

5.900.400

5.900.400

Bậc 8

6.362.300

6.362.300

Bậc 9

6.824.200

6.824.200

Bậc 10

7.286.100

7.286.100

Tiền tệ - Kho quỹ

Bậc 1

1.86

2.771.400

Bậc 2

2.06

3.069.400

Bậc 3

2.26

3.367.400

Bậc 4

2.46

3.665.400

Bậc 5

2.66

3.963.400

Bậc 6

2.86

4.261.400

Bậc 7

3.06

4.559.400

Bậc 8

3.26

4.857.400

Bậc 9

3.46

5.155.400

Bậc 10

3.66

5.453.400

Bậc 11

3.86

5.751.400

Bậc 12

4.06

6.049.400

Lưu ý: Từ 01/01/2023, ngạch công chức chuyên ngành ngân hàng vẫn đang áp dụng mức lương cơ sở là 1,49 triệu đồng/tháng. Do đó, mức lương của đối tượng này được thể hiện theo bảng ở trên.

Tuy nhiên, từ 01/7/2023, khi lương cơ sở tăng thì lương của đối tượng này cũng sẽ điều chỉnh tăng theo và mức lương cụ thể của công chức ngân hàng từ 01/7/2023 trở đi được thể hiện tại bài viết này.


3. Tăng thu nhập 2023 cho cán bộ, công chức, viên chức TP. HCM

Từ 01/01/2023 trở đi, cán bộ, công chức, viên chức công tác tại TP. Hồ Chí Minh có được hưởng hệ số điều chỉnh tăng thu nhập năm 2023 là 1,8 lần so với tiền lương theo ngạch, bậc, chức vụ.

Nội dung này được quy định cụ thể tại Điều 1 Nghị quyết về hệ số điều chỉnh tăng thu nhập 2023 của Hội đồng nhân dân TP. Hồ Chí Minh ngày 09/12/2022. Thời gian áp dụng hệ số này là từ 01/01/2023 đến hết thời gian thực hiện thí điểm Nghị quyết số 54/2017/QH14.

tăng thu nhập năm 2023 cho cán bộ, công chức, viên chức tại TP. HCM

Như vậy, lộ trình tăng hệ số điều chỉnh thu nhập tăng thêm của TP. Hồ Chí Minh áp dụng cho cán bộ, công chức, viên chức từ năm 2018 đến năm 2023 như sau:

Năm áp dụng

Hệ số điều chỉnh thu nhập tăng thêm

2018

0.8 lần

2019

1,2 lần

2020

1,2 lần

2021

- Từ tháng 01 - hết tháng 6: 1,2 lần

- Từ tháng 7 - tháng 12: 1,0 lần

2022

1,2 lần

2023

1,8 lần

4. Mức phụ cấp cho cán bộ công đoàn các cấp

Chính sách tiền lương công chức áp dụng từ 01/01/2023 cuối cùng trong bài viết này là chế độ phụ cấp cán bộ công đoàn các cấp được Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam ban hành tại Quyết định số 5692 ngày 08/12/2022.

Theo đó, văn bản này quy định hai loại phụ cấp dành cho cán bộ công đoàn là: Phụ cấp trách nhiệm và phụ cấp kiêm nhiệm.

4.1 Phụ cấp trách nhiệm

Phụ cấp trách nhiệm áp dụng cho cán bộ công đoàn các cấp gồm Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch hoặc Uỷ viên Ban Chấp hành công đoàn cơ sở, công đoàn cơ sở thành viên và công đoàn bộ phận - nếu có. Chủ nhiệm Uỷ ban kiểm tra công đoàn cơ sở, Tổ trưởng, Tổ Phó công đoàn.

Công thức tính phụ cấp được quy định tại khoản 3 Điều 3 Quyết định 5692 như sau:

3. Mức lương làm cơ sở tính hưởng phụ cấp:

a) Công đoàn cơ sở khu vực hành chính, sự nghiệp nhà nước, mức phụ cấp hằng tháng = (Hệ số phụ cấp trách nhiệm) x (Mức lương cơ sở theo quy định của Nhà nước).

b) Công đoàn cơ sở doanh nghiệp và công đoàn cơ sở ngoài khu vực nhà nước, mức phụ cấp hằng tháng = (Hệ số phụ cấp trách nhiệm) x (Mức lương tối thiểu vùng theo quy định của Nhà nước).

Lưu ý: Mức lương cơ sở trong từ 01/01/2023 vẫn là 1,49 triệu đồng/tháng. Tuy nhiên, từ 01/7/2023, mức lương cơ sở sẽ tăng lên 1,8 triệu đồng/tháng.

Trong đó, với chức danh Chủ tịch công đoàn cơ sở thì hệ số phụ cấp gồm:

Tại khu vực hành chính sự nghiệp Nhà nước

Đơn vị: đồng/tháng

Số đoàn viên công đoàn

Mức phụ cấp

Hệ số

Từ 01/01/2023

Từ 01/7/2023

Dưới 50

0,14

208.600

252.000

Từ 50 - dưới 200

0,28

417.200

504.000

Từ 200 - dưới 500

0,35

521.500

630.000

Từ 500 - dưới 1.000

0,45

670.500

810.000

Từ 1.000 - dưới 2.500

0,6

894.000

1.080.000

Từ 2.500 - dưới 5.000

0,8

1.192.000

1.440.000

Từ 5.000 - dưới 10.000

1,0

1.490.000

1.800.000

Tại khu vực doanh nghiệp, công đoàn cơ sở ngoài khu vực Nhà nước

Tại khu vực này, phụ cấp trách nhiệm của cán bộ công đoàn căn cứ vào mức lương tối thiểu vùng. Hiện nay, nước ta có 04 vùng với mức lương tối thiểu vùng khác nhau. Do đó, cán bộ là Chủ tịch công đoàn cơ sở sẽ hưởng hệ số phụ cấp trách nhiệm tối đa như sau:

Số lượng đoàn viên

Hệ số

Dưới 50

0,1

Từ 50 - dưới 200

0,2

Từ 200 - dưới 500

0,3

Từ 500 - dưới 1.000

0,4

Từ 1.000 - dưới 2.500

0,5

Từ 2.500 - dưới 5.000

0,6

Từ 5.000 - dưới 10.000

0,7

Từ 10.000 - dưới 20.000

0,8

Từ 20.000 - dưới 30.000

0,9

Từ trên 30.000 trở lên

1,0

Với các chức danh khác, phụ cấp trách nhiệm sẽ do Ban Chấp hành công đoàn cơ sở quyết dựa trên khung số lượngđoàn viên, đối tượng được chi, đánh giá kết quả hoạt động.

cán bộ công đoàn hưởng quy định mới về phụ cấp từ 01/01/2023

Phụ cấp trách nhiệm của cán bộ công đoàn cấp trên trực tiếp cơ sở theo công thức:

Phụ cấp trách nhiệm hàng tháng = Hệ số phụ cấp trách nhiệm x mức lương cơ sở

Số lao động bình quân

Hệ số

Uỷ viên BCH

Uỷ viên UBKT

Uỷ viên ban nữ công quần chúng

Dưới 10.000

0,2

0,15

0,1

Từ 10.000 - dưới 30.000

0,25

0,2

0,15

Từ 30.000 trở lên

0,3

0,25

0,2

Tương ứng mức phụ cấp cụ thể từ 01/01/2023 đến hết 03/6/2023 sẽ như sau:

Đơn vị: đồng/tháng

Số lao động bình quân

Mức phụ cấp

Uỷ viên BCH

Uỷ viên UBKT

Uỷ viên ban nữ công quần chúng

Dưới 10.000

298.000

223.500

149.000

Từ 10.000 - dưới 30.000

372.500

298.000

223.500

Từ 30.000 trở lên

447.000

372.500

298.000

Phụ cấp trách nhiệm của cán bộ công đoàn cấp tỉnh, ngành Trung ương

Đối tượng này được tính theo công thức:

Phụ cấp = Hệ số x mức lương cơ sở

Do đó, mức phụ cấp trách nhiệm với đối tượng này như sau:

Đơn vị: đồng/tháng

Số lao động bình quân

Mức phụ cấp

Uỷ viên BCH

Uỷ viên UBKT

Hệ số

Mức phụ cấp

Hệ số

Mức phụ cấp

Dưới 300.000

0,4

596.000

0,3

447.000

Từ 300.000 trở lên

0,45

670.500

0,35

521.500

Phụ cấp trách nhiệm của cán bộ cấp Tổng Liên đoàn

Đơn vị: đồng/tháng

STT

Mức phụ cấp

Uỷ viên Ban Chấp hành

Uỷ viên Uỷ ban kiểm tra

Hệ số

Mức phụ cấp

Hệ số

Mức phụ cấp

1

0,5

745.000

0,4

596.000

4.2 Phụ cấp kiêm nhiệm

Loại phụ cấp này áp dụng cho các chức danh sau đây hoạt động kiêm nhiệm:

- Chủ tịch công đoàn kiêm nhiệm: 10% mức lương và phụ cấp đang đóng bảo hiểm xã hội/tháng

- Phó Chủ tịch công đoàn kiêm nhiệm: 7% mức lương và phụ cấp đang đóng bảo hiểm xã hội/tháng.

Trên đây là tổng hợp chính sách tiền lương công chức áp dụng từ 01/01/2023. Nếu còn thắc mắc, độc giả vui lòng liên hệ 1900.6192 để được hỗ trợ, giải đáp.

Đánh giá bài viết:
(3 đánh giá)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Lý do quân đội, công an không bị cắt phụ cấp thâm niên?

Lý do quân đội, công an không bị cắt phụ cấp thâm niên?

Lý do quân đội, công an không bị cắt phụ cấp thâm niên?

Một trong những điều đáng chú ý trong đợt cải cách tiền lương 01/7/2024 chính là việc bãi bỏ phụ cấp thâm niên đối với công chức, viên chức. Tuy nhiên, điều này lại không áp dụng đối với quân đội, công an. Vậy lý do quân đội công an không bị cắt phụ cấp thâm niên là gì?