Mẫu Tờ khai đăng ký lại kết hôn chuẩn Thông tư 15

Hiện nay, Tờ khai đăng ký lại kết hôn được quy định tại Thông tư 15/2015/TT-BTP. Người có yêu cầu đăng ký lại kết hôn sử dụng mẫu này để nộp cho cơ quan có thẩm quyền.

Tờ khai đăng ký lại kết hôn chuẩn Thông tư 15

https://cdn.luatvietnam.vn/uploaded/Others/2020/11/25/to-khai-dang-ky-lai-kt-hon_2511170136.docx

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

TỜ KHAI ĐĂNG KÝ LẠI KẾT HÔN

Kính gửi: (1) …………………………………………………………………………

Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: ................................................................................

Giấy tờ tùy thân: (3).....................................................................................................

Nơi cư trú: (2)..............................................................................................................

Đề nghị cơ quan đăng ký lại kết hôn theo nội dung dưới đây:

Họ, chữ đệm, tên của vợ: ...........................................................................................

Ngày, tháng, năm sinh: ..............................................................................................

Dân tộc: ......................................................Quốc tịch: ………………………..……

Nơi cư trú:(2)..............................................................................................................

Giấy tờ tùy thân:(3).....................................................................................................

Kết hôn lần thứ mấy:...................................................................................................

Họ, chữ đệm, tên của chồng: …………………………………………………..……

Ngày, tháng, năm sinh: ...............................................................................................

Dân tộc: ......................................................Quốc tịch: ……..…….…………………

Nơi cư trú:(2)...............................................................................................................

Giấy tờ tùy thân:(3)......................................................................................................

Kết hôn lần thứ mấy:...................................................................................................

Đã đăng ký kết hôn tại: (4)…………………………………………………………..

.................. ngày ………. tháng ………. năm ………………………………………

Theo Giấy chứng nhận kết hôn số: (5)……………., Quyển số: (5)…………………

Lý do đăng ký kết hôn lại:……………………………………………………………

Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.

                      Làm tại: ……………………., ngày ........... tháng ......... năm ..............

NGƯỜI YÊU CẦU

(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)

Chú thích:

(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký lại kết hôn

(2)  Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.

(3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004).

(4) Ghi rõ tên cơ quan đã đăng ký kết hôn trước đây.

(5) Chỉ khai trong trường hợp biết rõ.

Mau to khai dang ky ket hon lai moi nhatMau to khai dang ky ket hon lai moi nhat
Mẫu Tờ khai đăng ký lại kết hôn chuẩn Thông tư 15 (Ảnh minh họa)

Khi nào được đăng ký lại kết hôn?

Theo Nghị định 123/2015/NĐ-CP, việc khai sinh, kết hôn, khai tử đã được đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam trước ngày 01/01/2016 nhưng Sổ hộ tịch và bản chính giấy tờ hộ tịch đều bị mất thì được đăng ký lại.

Như vậy, việc đăng ký kết hôn lại chỉ áp dụng với cặp vợ chồng đăng ký kết hôn trước ngày 01/01/2016 nhưng Sổ hộ tịch và bản chính đăng ký kết hôn đều bị mất.

Nếu Sổ hộ tịch vẫn còn lưu thì cặp vợ chồng chỉ có thể xin trích lục thay vì đăng ký kết hôn lại.

Người yêu cầu đăng ký lại kết hôn có trách nhiệm nộp đầy đủ bản sao giấy tờ, tài liệu có nội dung liên quan đến việc đăng ký lại.

Việc đăng ký lại kết hôn chỉ được thực hiện nếu người yêu cầu đăng ký còn sống vào thời điểm tiếp nhận hồ sơ.

Thẩm quyền đăng ký kết hôn lại thuộc về Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi đã đăng ký kết hôn trước đây hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người yêu cầu thường trú, thực hiện đăng ký lại kết hôn.

Hồ sơ đăng ký lại kết hôn gồm các giấy tờ sau:

- Tờ khai theo mẫu quy định;

- Bản sao Giấy chứng nhận kết hôn được cấp trước đây.

Nếu không có bản sao Giấy chứng nhận kết hôn thì nộp bản sao hồ sơ, giấy tờ cá nhân có các thông tin liên quan đến nội dung đăng ký kết hôn.

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, công chức tư pháp - hộ tịch kiểm tra, xác minh hồ sơ. Nếu thấy hồ sơ đăng ký lại kết hôn là đầy đủ, chính xác, đúng quy định pháp luật thì công chức tư pháp - hộ tịch thực hiện đăng ký lại kết hôn.

Nếu việc đăng ký lại kết hôn thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã không phải là nơi đã đăng ký kết hôn trước đây thì công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân nơi đăng ký kết hôn trước đây kiểm tra, xác minh về việc lưu giữ sổ hộ tịch tại địa phương.

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Ủy ban nhân dân nơi đã đăng ký kết hôn trước đây tiến hành kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản về việc còn lưu giữ hoặc không lưu giữ được sổ hộ tịch.

Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả xác minh về việc không còn lưu giữ được sổ hộ tịch tại nơi đã đăng ký kết hôn, nếu thấy hồ sơ đầy đủ, chính xác, đúng quy định pháp luật công chức tư pháp - hộ tịch thực hiện việc đăng ký lại kết hôn.

Quan hệ hôn nhân được công nhận kể từ ngày đăng ký kết hôn trước đây và được ghi rõ trong Giấy chứng nhận kết hôn, Sổ hộ tịch. Trường hợp không xác định được ngày, tháng đăng ký kết hôn trước đây thì quan hệ hôn nhân được công nhận từ ngày 01/01 của năm đăng ký kết hôn trước đây.

>> Thủ tục cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

Đánh giá bài viết:

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Mẫu Công văn hỏi đáp gửi Chi cục Thuế chuẩn nhất 2024

Mẫu Công văn hỏi đáp gửi Chi cục Thuế chuẩn nhất 2024

Mẫu Công văn hỏi đáp gửi Chi cục Thuế chuẩn nhất 2024

Khi có khúc mắc trong về thuế, doanh nghiệp có thể gửi Công văn hỏi đáp gửi Chi cục Thuế quản lý để được hướng dẫn giải quyết theo quy định của pháp luật. Mời bạn đọc tải ngay mẫu Công văn hỏi đáp gửi Chi cục Thuế được nhiều người sử dụng nhất tại bài viết này.