Văn bản hợp nhất 05/VBHN-BYT 2018 Nộ dung hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành y tế
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Văn bản hợp nhất 05/VBHN-BYT
Số hiệu: | 05/VBHN-BYT |
Ngày ký xác thực: | 13/04/2018 |
Loại văn bản: | Văn bản hợp nhất |
Cơ quan hợp nhất: | Bộ Y tế |
Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Người ký: | Phạm Lê Tuấn |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Văn bản hợp nhất 05/VBHN-BYT
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG TƯ
Quy định nội dung hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành y tế
____________________
Thông tư số 28/2014/TT-BYT ngày 14 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định nội dung hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành y tế, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2014 được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 50/2017/TT-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung các quy định liên quan đến thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh (sau đây viết tắt là Thông tư số 50/2017/TT-BYT), có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2018.
Căn cứ Luật Thống kê ngày 17 tháng 6 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 40/2004/NĐ-CP ngày 13 tháng 02 năm 2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê;
Căn cứ Nghị định số 03/2010/NĐ-CP ngày 13/01/2010 của Chính phủ quy định nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức thống kê Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Quyết định số 43/2010/QĐ-TTg ngày 02 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính;
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư quy định nội dung hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành y tế.1
Điều 1. Nội dung hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Y tế
Ban hành kèm theo Thông tư này nội dung hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Y tế theo Danh mục hệ thống chỉ số thống kê cơ bản ngành Y tế quy định tại Thông tư số 06/2014/TT-BYT ngày 14 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Vụ Kế hoạch - Tài chính chủ trì, phối hợp với các Vụ, Cục, Tổng cục thuộc Bộ Y tế xây dựng chế độ báo cáo thống kê tổng hợp ngành y tế phục vụ thu thập các chỉ tiêu thống kê trong danh mục chỉ tiêu thống kê cơ bản ngành y tế thống nhất trong phạm vi toàn quốc.
2. Cục trưởng, Vụ trưởng, Tổng cục trưởng các Vụ, Cục, Tổng cục thuộc Bộ Y tế căn cứ vào danh mục hệ thống chỉ tiêu thống kê cơ bản có trách nhiệm thu thập, tổng hợp những chỉ tiêu được phân công trong danh mục hệ thống chỉ tiêu thống kê cơ bản ngành y tế gửi cho Vụ Kế hoạch - Tài chính để tổng hợp và công bố.
3. Sở Y tế là cơ quan đầu mối tại địa phương chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp thông tin thống kê trên địa bàn phục vụ tính toán các chỉ tiêu thống kê cơ bản ngành Y tế.
Điều 3. Hiệu lực thi hành2
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2014.
Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Y tế (Vụ Kế hoạch - Tài chính) để được nghiên cứu, giải quyết./.
BỘ Y TẾ Nơi nhận: | XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT
|
NỘI DUNG HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ NGÀNH Y TẾ
Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2014/TT-BYT ngày 14/8/2014
Mục lục
DANH MỤC VIẾT TẮT
Chỉ tiêu 1: Tổng chi cho y tế so với tổng sản phẩm trong nước (GDP)
Chỉ tiêu 2: Tỷ lệ chi tiêu công cho y tế trong tổng chi y tế
Chỉ tiêu 3: Tỷ lệ chi trực tiếp từ tiền túi của hộ gia đình cho chăm sóc y tế trong tổng chi tiêu y tế
Chỉ tiêu 4: Tỷ lệ chi cho y tế trong tổng chi ngân sách nhà nước
Chỉ tiêu 5: Tổng chi y tế bình quân đầu người hàng năm
Chỉ tiêu 6: Số nhân lực y tế trên 10.000 dân
Chỉ tiêu 7: Số sinh viên tốt nghiệp hàng năm từ các trường đại học, cao đẳng thuộc khối ngành khoa học sức khỏe trên 100.000 dân
Chỉ tiêu 8: Số cơ sở y tế trên 10.000 dân
Chỉ tiêu 9: Số giường bệnh trên 10.000 dân
Chỉ tiêu 10: Số cơ sở bán lẻ thuốc trên 10.000 dân
Chỉ tiêu 11: Tỷ lệ trạm y tế xã/phường có bác sỹ
Chỉ tiêu 12: Tỷ lệ trạm y tế xã/phường có hộ sinh hoặc y sỹ sản nhi
Chỉ tiêu 13: Tỷ lệ thôn bản có nhân viên y tế thôn bản hoạt động
Chỉ tiêu 14: Tỷ lệ thôn bản có cô đỡ thôn bản được đào tạo tối thiểu 6 tháng
Chỉ tiêu 15: Tỷ lệ xã/phường đạt Tiêu chí quốc gia về y tế
Chỉ tiêu 16: Chỉ tiêu đánh giá hệ thống thông tin y tế theo 26 tiêu chí được WHO khuyến nghị
Chỉ tiêu 17: Chỉ tiêu đánh giá và điều hành chính sách (Policy index) theo 10 quy trình được WHO khuyến nghị
Chỉ tiêu 18: Số lượt khám bệnh trên 10.000 dân
Chỉ tiêu 19: Số lượt người bệnh điều trị nội trú trên 10.000 dân
Chỉ tiêu 20: Số ngày điều trị trung bình của 1 đợt điều trị nội trú
Chỉ tiêu 21: Công suất sử dụng giường bệnh
Chỉ tiêu 22: Tỷ lệ người dân có thẻ bảo hiểm y tế
Chỉ tiêu 23: Tỷ lệ mẫu thuốc kém chất lượng trong các mẫu thuốc được hậu kiểm hàng năm
Chỉ tiêu 24: Tỷ lệ người bệnh hài lòng với dịch vụ khám chữa bệnh
Chỉ tiêu 25: Tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ trong bệnh viện
Chỉ tiêu 26: Tỷ lệ phụ nữ đẻ được khám thai
Chỉ tiêu 27: Tỷ lệ phụ nữ có thai được tiêm phòng đủ mũi vắc xin uốn ván
Chỉ tiêu 28: Tỷ lệ trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm chủng đầy đủ
Chỉ tiêu 29: Tỷ lệ phụ nữ đẻ được cán bộ y tế đỡ
Chỉ tiêu 30: Tỷ lệ bà mẹ và trẻ sơ sinh được chăm sóc sau sinh
Chỉ tiêu 31: Tỷ lệ trẻ 0 - 59 tháng tuổi nghi ngờ viêm phổi được điều trị bằng kháng sinh
Chỉ tiêu 32: Tỷ lệ bệnh nhân được khám chữa bệnh bằng y học cổ truyền hoặc kết hợp y học cổ truyền và hiện đại
Chỉ tiêu 33: Tỷ lệ phụ nữ 30 - 54 tuổi được sàng lọc ung thư cổ tử cung
Chỉ tiêu 34: Tỷ lệ phụ nữ trên 40 tuổi được sàng lọc ung thư vú
Chỉ tiêu 35: Tỷ lệ phụ nữ mang thai nhiễm HIV được điều trị đặc hiệu nhằm giảm nguy cơ lây truyền HIV từ mẹ sang con
Chỉ tiêu 36: Số lượt nạn nhân bạo lực gia đình đến khám tại cơ sở y tế
Chỉ tiêu 37: Tỷ suất 10 bệnh/nhóm bệnh mắc cao nhất điều trị nội trú tại bệnh viện
Chỉ tiêu 38: Tỷ lệ tử vong theo 10 nguyên nhân cao nhất của các bệnh nhân nội trú tại bệnh viện
Chỉ tiêu 39: Tỷ lệ điều trị khỏi lao phổi AFB (+) mới (DOTs)
Chỉ tiêu 40: Tỷ lệ mắc bệnh truyền nhiễm gây dịch được báo cáo trong năm trên 100.000 dân
Chỉ tiêu 41: Tỷ lệ tử vong bệnh truyền nhiễm gây dịch được báo cáo trong năm trên 100.000 dân
Chỉ tiêu 42: Tỷ lệ người hút thuốc lá
Chỉ tiêu 43: Tỷ lệ trẻ sơ sinh nhẹ cân (< 2.500 gram)
Chỉ tiêu 44: Tỷ số giới tính khi sinh
Chỉ tiêu 45: Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng
Chỉ tiêu 46: Tỷ lệ thừa cân/béo phì ở những người trên 15 tuổi
Chỉ tiêu 47: Tỷ lệ số hộ gia đình có mức năng lượng khẩu phần trung bình đầu người ngày dưới mức tối thiểu 1.800Kcal
Chỉ tiêu 48: Tỷ lệ phụ nữ trong nhóm tuổi từ 15 - 49 đang áp dụng biện pháp tránh thai
Chỉ tiêu 49: Tỷ lệ phụ nữ trong nhóm tuổi 15 - 49 tuổi có nhu cầu Kế hoạch hóa gia đình chưa được đáp ứng
Chỉ tiêu 50: Tỷ lệ hộ gia đình có nhà tiêu hợp vệ sinh
Chỉ tiêu 51: Tỷ lệ hộ gia đình sử dụng nước hợp vệ sinh
Chỉ tiêu 52: Tỷ lệ các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh xử lý chất thải y tế theo quy định
Chỉ tiêu 53: Tỷ lệ % trong nhóm 15 - 49 tuổi có kiến thức đúng về phòng lây nhiễm HIV
Chỉ tiêu 54: Kỳ vọng sống khi sinh (năm)
Chỉ tiêu 55: Tỷ suất sinh thô trên 1.000 dân
Chỉ tiêu 56: Tổng tỷ suất sinh
Chỉ tiêu 57: Tỷ suất sinh tuổi vị thành niên (15-19 tuổi)
Chỉ tiêu 58: Tỷ số tử vong mẹ trên 100.000 trẻ đẻ sống
Chỉ tiêu 59: Tỷ suất tử vong sơ sinh trên 1.000 trẻ đẻ sống
Chỉ tiêu 60: Tỷ suất tử vong trẻ em dưới 1 tuổi trên 1.000 trẻ đẻ sống
Chỉ tiêu 61: Tỷ suất tử vong trẻ dưới 5 tuổi trên 1.000 trẻ đẻ sống
Chỉ tiêu 62: 10 nguyên nhân gây tử vong hàng đầu tại cộng đồng theo phân loại ICD10
Chỉ tiêu 63: Tỷ lệ trẻ em < 15 tuổi mắc các bệnh có vắc xin tiêm chủng
Chỉ tiêu 64: Số trẻ em < 15 tuổi tử vong do các bệnh có vắc xin tiêm chủng
Chỉ tiêu 65: Số trường hợp mới mắc sốt xuất huyết trong năm trên 100.000 dân
Chỉ tiêu 66: Số ca nhiễm HIV mới phát hiện trong năm trên 100.000 dân
Chỉ tiêu 67: Tỷ lệ hiện nhiễm HIV trong nhóm tuổi 15 - 49
Chỉ tiêu 68: Số ca tử vong do HIV/AIDS được báo cáo hàng năm trên 100.000 dân
Chỉ tiêu 69: Số bệnh nhân phong mới phát hiện hàng năm trên 100.000 dân
Chỉ tiêu 70: Số bệnh nhân mắc bệnh phong trên 100.000 dân
Chỉ tiêu 71: Số bệnh nhân sốt rét mới phát hiện hàng năm trên 1.000 dân
Chỉ tiêu 72: Số bệnh nhân tử vong do sốt rét hàng năm trên 100.000 dân
Chỉ tiêu 73: Số bệnh nhân lao các thể được phát hiện trong năm trên 100.000 dân
Chỉ tiêu 74: Số bệnh nhân lao phổi AFB(+) mới được phát hiện trên 100.000 dân
Chỉ tiêu 75: Số hiện mắc lao phổi AFB(+) trên 100.000 dân
Chỉ tiêu 76: Tỷ suất tử vong do lao (trừ những người có HIV+) trên 100.000 dân
Chỉ tiêu 77: Số vụ ngộ độc thực phẩm có từ 30 người mắc trở lên được báo cáo trong năm...
Chỉ tiêu 78: Số người bị ngộ độc thực phẩm cấp tính trong năm trên 100.000 dân
Chỉ tiêu 79: Số người tử vong do ngộ độc thực phẩm cấp tính trong năm trên 100.000 dân
Chỉ tiêu 80: Tỷ suất mắc tai nạn thương tích trên 100.000 dân
Chỉ tiêu 81: Tỷ suất tử vong do tai nạn thương tích trên 100.000 dân
Chỉ tiêu 82: Tỷ suất mắc tâm thần phân liệt trên 100.000 dân
Chỉ tiêu 83: Tỷ suất mắc động kinh trên 100.000 dân
Chỉ tiêu 84: Tỷ suất mắc rối loạn trầm cảm trên 100.000 dân
Chỉ tiêu 85: Tỷ suất mới mắc ung thư trên 100.000 dân
Chỉ tiêu 86: Tỷ lệ hiện mắc tăng huyết áp trong nhóm tuổi >= 25
Chỉ tiêu 87: Tỷ suất hiện mắc đái tháo đường trong 100.000 dân
Chỉ tiêu 88: Tỷ suất mắc bệnh nghề nghiệp trong 10.000 dân
DANH MỤC VIẾT TẮT
WHO | World Health Organization/Tổ chức Y tế Thế giới. |
ODA | Official Development Assistance/Hỗ trợ phát triển chính thức |
NGO | Non-Governmental Organization/Tổ chức phi Chính phủ. |
MDG | Millennium Development Goals/Mục tiêu phát triển thiên niên kỷ |
JAHR | Joint Annual Health Review/Báo cáo tổng quan ngành y tế. |
CDC | Centers for Disease Controland Prevention/Trung tâm kiểm soát và phòng ngừa bệnh dịch. |
ICD | The International Classification of Diseases/Phân loại bệnh tật quốc tế |
GDP | Gross Domestic Product/Tổng sản phẩm trong nước |
ILO | International Labor Organisation/Tổ chức lao động quốc tế |
UNESCO | United Nations Educational Scientific and Cultural Organization/Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên hiệp quốc |
NSNN | Ngân sách Nhà nước. |
BHXH | Bảo hiểm xã hội. |
BHYT | Bảo hiểm y tế. |
HGĐ | Hộ gia đình. |
TKYTQG | Tài khoản y tế Quốc gia |
CSSK | Chăm sóc sức khỏe. |
SKSS | Sức khỏe sinh sản. |
TNTT | Tai nạn thương tích |
TYT | Trạm y tế. |
Chỉ tiêu 1: Tổng chi cho y tế so với tổng sản phẩm trong nước (GDP)
Chỉ tiêu 1: Tổng chi cho y tế so với tổng sản phẩm trong nước (GDP) | ||
1 | Mã chỉ số | 0101 |
2 | Tên Quốc tế | Expenditure on health as % GDP |
3 | Mục đích/ ý nghĩa | - Đây là chỉ tiêu cơ bản của hệ thống tài chính y tế, giúp đánh giá mức độ đầu tư tài chính cho lĩnh vực chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân so với nguồn lực từ sản xuất xã hội của quốc gia - Làm căn cứ xây dựng các chính sách về tài chính y tế, xác định quan hệ tỷ lệ giữa nguồn tài chính chi cho y tế so với tổng sản phẩm trong nước - Phục vụ việc so sánh mức độ đầu tư tài chính cho y tế so với tổng sản phẩm trong nước của quốc gia với các nước khác trong khu vực và Thế giới - Thông tin về chi ngân sách y tế trên tổng sản phẩm quốc nội là cơ sở phục vụ cho việc nghiên cứu phân bổ đầu tư cho lĩnh vực y tế, xây dựng kế hoạch tài chính y tế quốc gia, để đảm bảo cho ngành y tế thực hiện được nhiệm vụ chiến lược là công bằng, hiệu quả và chất lượng ngày càng cao |
4 | Khái niệm/ định nghĩa | - Chỉ tiêu thể hiện dưới dạng tỷ lệ phần trăm giữa tổng tài chính y tế thực tế chỉ ra trong năm so với tổng sản phẩm quốc nội (GDP) của quốc gia, thường tính cho một năm và theo giá hiện hành. Để so sánh giữa các năm Chỉ tiêu có thể tính theo giá so sánh, nghĩa là lấy tổng tài chính y tế tính theo giá so sánh chia cho tổng sản phẩm quốc nội theo giá so sánh |
Tử số - Tổng chi y tế bao gồm tất cả các nguồn tài chính thực tế đã chi cho y tế trong năm như: + Nguồn từ NSNN (chi từ nguồn NSNN thu từ thuế, phí, BHYT, vay và viện trợ cho y tế của nước ngoài) + Nguồn từ ngoài NSNN (chi y tế lợi tức của các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, trường học, tổ chức từ thiện, từ tiền túi của HGĐ) | ||
Mẫu số - Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) | ||
Dạng số liệu - Tỷ lệ phần trăm | ||
5 | Nguồn số liệu, đơn vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo | Số liệu định kỳ: Hàng năm - Báo cáo của Bộ Tài chính về chi y tế từ NSNN - Báo cáo chi BHYT của cơ quan BHXH Việt Nam - Báo cáo thực hiện tổng sản phẩm quốc nội từ Tổng cục Thống kê thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Các cuộc điều tra 1. Điều tra tài khoản y tế (TKYTQG) do Bộ Y tế thực hiện 2. Điều tra mức sống hộ gia đình của Tổng cục Thống kê thực hiện theo định kỳ 2 năm/lần | ||
6 | Phân tổ chủ yếu | - Toàn quốc - Tỉnh/thành phố |
7 | Khuyến nghị/Bình luận | - Số liệu về Tài chính chỉ tiêu y tế được thu thập từ nhiều nguồn thông tin khác nhau bao gồm toàn bộ các chỉ tiêu y tế của các cơ sở y tế công và tư, các tổ chức từ thiện trong nước và nước ngoài hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam; nhất là nguồn chi từ tiền túi của HGD khó xác định đầy đủ và chính xác. - Cần chú ý thu thập thông tin về chi tiêu y tế từ chính quyền địa phương, doanh nghiệp nửa quốc doanh, các tập đoàn hay các tổ chức phi chính phủ. - Cần phải theo dõi các quỹ (tài trợ) bên ngoài của khu vực y tế tư nhân, các dòng chi tiêu này có thể bị ước tính thấp hơn thực tế |
8 | Chỉ tiêu liên quan | 1. Tỷ lệ chi trực tiếp từ tiền túi của hộ gia đình cho chăm sóc y tế trong tổng chỉ tiêu y tế hàng năm 2. Tỷ lệ chi cho y tế trong tổng chi ngân sách nhà nước 3. Tổng chi y tế bình quân đầu người hàng năm |
Chỉ tiêu 2: Tỷ lệ chi tiêu công cho y tế trong tổng chi y tế
Chỉ tiêu 2: Tỷ lệ chi tiêu công cho y tế trong tổng chi y tế | ||
1 | Mã chỉ số | 0102 |
2 | Tên Quốc tế | Expenditure on health: general government as % total expenditure on health |
3 | Mục đích/ ý nghĩa | - Chỉ tiêu này cung cấp thông tin cho việc đánh giá thực trạng, làm cơ sở phân bổ ngân sách y tế cho thời kỳ tới phân theo tuyến trung ương, địa phương và các lĩnh vực thuộc lĩnh vực y tế. - Theo Tổ chức y tế thế giới, để đảm bảo công bằng trong CSSK, tỷ lệ chi tiêu công cho y tế so với tổng tài chính y tế của toàn xã hội phải đạt tối thiểu 50% và có chiều hướng tăng theo thời gian |
4 | Khái niệm/ định nghĩa | - Tỷ lệ Chi tiêu công cho y tế so với Tổng Tài chính y tế được thể hiện bằng tỷ lệ phần trăm (%). - Chi tiêu công cho y tế, Tổng tài chính y tế là số thực tế chi ra trong năm, không phải số liệu kế hoạch hay dự toán cấp ra. - Trong những năm qua chỉ tiêu chi công cũng như Tổng chi y tế bao gồm cả chi cho hoạt động thường xuyên, chi cho đầu tư phát triển trong tất cả các hoạt động thuộc y tế bao gồm cả khám chữa bệnh, phòng bệnh, quản lý hành chính, giáo dục đào tạo, nghiên cứu khoa học y tế |
Tử số - Tổng chi tiêu công cho y tế trong năm gồm nguồn chi từ ngân sách nhà nước (nguồn thuế), bảo hiểm y tế, vay và viện trợ cho Y tế từ nước ngoài (ODA, NGO) | ||
Mẫu số - Tổng chi tài chính y tế trong năm bao gồm toàn bộ nguồn tài chính y tế xã hội thuộc ngân sách nhà nước, ngoài ngân sách nhà nước | ||
Dạng số liệu - Tỷ lệ phần trăm | ||
5 | Nguồn số liệu, đơn vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo | Số liệu định kỳ: Hàng năm - Báo cáo chi tiêu y tế từ ngân sách nhà nước năm do Bộ Tài chính thực hiện - Báo cáo chi bảo hiểm y tế do Bảo hiểm xã hội Việt Nam thực hiện - Báo cáo vay và viện trợ cho y tế do Bộ Tài chính thực hiện |
Các cuộc điều tra 1. Điều tra cơ sở y tế 2. Điều tra mức sống hộ gia đình 2 năm/lần của Tổng cục Thống kê | ||
6 | Phân tổ chủ yếu | - Toàn quốc - Tỉnh/Thành phố |
7 | Khuyến nghị/bình luận | - Để phù hợp với so sánh quốc tế chỉ tiêu chi công và tổng tài chính y tế, ngoài việc tính với nội dung cũ còn có thể tính thêm chỉ tiêu chỉ bao gồm chi cho hoạt động thường xuyên |
8 | Chỉ tiêu liên quan | 1. Tổng chi cho y tế so với GDP (%) 2. Tỷ lệ chi cho y tế trong tổng chi ngân sách nhà nước 3. Tổng chi y tế bình quân đầu người |
Chỉ tiêu 3: Tỷ lệ chi trực tiếp từ tiền túi của hộ gia đình cho chăm sóc y tế trong tổng chi tiêu y tế
Chỉ tiêu 3: Tỷ lệ chi trực tiếp từ tiền túi của hộ gia đình cho chăm sóc y tế trong tổng chi tiêu y tế | ||
1 | Mã chỉ số | 0103 |
2 | Tên Quốc tế | Expenditure on health: household out-of-pocket as % total health expenditure |
3 | Mục đích/ ý nghĩa | - Đây là chỉ tiêu quan trọng để tính toán tổng chi phí y tế của quốc gia do chi y tế từ hộ gia đình chiếm một tỷ lệ lớn trong tổng chi phí y tế. - Phục vụ phân tích, đánh giá gánh nặng chi y tế từ Hộ gia đình, đánh giá mức độ công bằng trong khám chữa bệnh của quốc gia |
4 | Khái niệm/ định nghĩa | - Chi y tế trực tiếp từ tiền túi của hộ gia đình là khoản tiền hộ gia đình chi cho khám bệnh, phòng bệnh, phục hồi chức năng và các khoản chi phí khác có liên quan bao gồm: o Chi mua thẻ bảo hiểm y tế (không bao gồm phần được hỗ trợ của nhà nước, của các doanh nghiệp, các tổ chức xã hội từ thiện...) o Chi trả viện phí trực tiếp (bao gồm cả tiền giường điều trị) cho các cơ sở khám chữa bệnh công và tư. o Chi mua thuốc, vật tư tại các cửa hàng bán thuốc, vật tư y tế để tự chữa bệnh. o Chi phí phòng bệnh khác như: tiêm chủng các loại vắc xin mà nhà nước không bao cấp, mua hóa chất để diệt muỗi, bọ gậy |
|
| o Chi trả tiền thuốc, công cho cán bộ y tế đến khám chữa bệnh tại nhà hoặc cho thầy lang o Chi vận chuyển người bệnh trong trường hợp cấp cứu từ nhà đến các cơ sở khám chữa bệnh hoặc giữa các cơ sở khám chữa bệnh. o Chi phí cho việc nuôi trồng cây thuốc, chế biến cây thuốc để tự chữa bệnh bằng thuốc nam. - Lưu ý: Không tính chi phí ăn ở, đi lại của người nhà bệnh nhân |
Tử số - Tổng chi y tế trực tiếp từ tiền túi hộ gia đình cho khám chữa bệnh, phòng bệnh và phục hồi chức năng | ||
Mẫu số - Tổng chi y tế toàn xã hội trong năm | ||
Dạng số liệu - Tỷ lệ phần trăm | ||
5 | Nguồn số liệu, đơn vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo | Số liệu định kỳ |
Các cuộc điều tra 1. Điều tra cơ sở y tế 2. Điều tra mức sống hộ gia đình 2 năm/lần của Tổng cục Thống kê | ||
6 | Phân tổ chủ yếu | - Toàn quốc - Tỉnh/Thành phố |
7 | Khuyến nghị/bình luận | - Số liệu khó thu thập đầy đủ nếu người dân không giữ được các hóa đơn, chứng từ liên quan đến chi phí |
8 | Chỉ tiêu liên quan | 1. Tổng chi cho y tế so với GDP (%) 2. Tỷ lệ chi cho y tế trong tổng chi ngân sách nhà nước 3. Tổng chi y tế bình quân đầu người |
Chỉ tiêu 4: Tỷ lệ chi cho y tế trong tổng chi ngân sách nhà nước
Chỉ tiêu 4: Tỷ lệ chi cho y tế trong tổng chi ngân sách nhà nước | ||
1 | Mã chỉ số | 0104 |
2 | Tên Quốc tế | Expenditure on health: General government as % total government expenditure |
3 | Mục đích/ý nghĩa | - Đánh giá tình hình đầu tư cho lĩnh vực chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân của quốc gia. - Giúp so sánh việc đầu tư cho y tế so với tổng chi ngân sách giữa các lĩnh vực, giữa các địa phương và các nước trong khu vực và trên Thế giới - Thông tin về chi cho y tế trong tổng chi ngân sách nhà nước là cơ sở cho việc nghiên cứu phân bổ nguồn ngân sách cho y tế trong tổng chi ngân sách quốc gia |
4 | Khái niệm/ định nghĩa | - Là tỷ lệ phần trăm của tổng chi ngân sách nhà nước cho y tế trên tổng chi ngân sách nhà nước cho một khu vực trong một năm. - Chi ngân sách nhà nước cho y tế là chi tiêu của ngân sách nhà nước cho các hoạt động y tế, bao gồm: chi y tế từ nguồn thu thuế, phí, từ BHXH, từ vay, viện trợ cho y tế, không bao gồm viện phí, chi y tế từ tổ chức từ thiện, y tế doanh nghiệp, trường học |
Tử số - Tổng chi y tế từ ngân sách nhà nước trong năm | ||
Mẫu số - Tổng chi ngân sách nhà nước trong năm | ||
Dạng số liệu - Tỷ lệ phần trăm | ||
5 | Nguồn số liệu, đơn vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo | Số liệu định kỳ 1. Báo cáo tài chính hàng năm của Bộ Tài chính 2. Báo cáo hàng năm của Vụ Kế hoạch - tài chính, Bộ Y tế |
Các cuộc điều tra | ||
6 | Phân tổ chủ yếu | - Toàn quốc - Tỉnh/Thành phố |
7 | Khuyến nghị/bình luận | - Số liệu chi y tế từ ngân sách nhà nước và tổng chi ngân sách nhà nước phải 2 năm sau mới có báo cáo quyết toán chính thức của cơ quan tài chính, nên chỉ tiêu này chưa kịp thời với nhu cầu lập chính sách về tài chính y tế |
8 | Chỉ tiêu liên quan | 1. Tổng chi cho y tế so với GDP (%) 2. Tổng chi y tế bình quân đầu người 3. Tỷ lệ chi trực tiếp từ tiền túi của hộ gia đình cho chăm sóc y tế trong tổng chi tiêu y tế hàng năm 4. Tỷ lệ chi tiêu công cho y tế trong tổng chi y tế |
Chỉ tiêu 5: Tổng chi y tế bình quân đầu người hàng năm
Chỉ tiêu 5: Tổng chi y tế bình quân đầu người hàng năm | ||
1 | Mã chỉ số | 0105 |
2 | Tên Quốc tế | Per capita health expenditure [all sources] |
3 | Mục đích/ ý nghĩa | - Làm cơ sở cho việc so sánh và phân tích tình hình chi y tế giữa các tỉnh, các vùng và giữa Việt Nam với các nước trong khu vực và trên Thế Giới. - Đánh giá mức độ đầu tư y tế cho công tác chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân của địa phương cũng như trong cả nước. |
4 | Khái niệm/ định nghĩa | - Là toàn bộ các nguồn tài chính thực tế đã chi cho hoạt động y tế trong cả nước, bao gồm chi phí y tế từ các nguồn do nhà nước cấp, viện trợ, vay vốn nước ngoài và chi phí y tế của các tổ chức ngoài nhà nước như BHYT khác, hộ gia đình, doanh nghiệp, y tế tư nhân, tổ chức từ thiện, trường học... tính bình quân một người trong năm. Đơn vị tính có 2 loại: VNĐ và USD để phục vụ việc so sánh giữa các nước. - Lưu ý: Phương pháp tính chi y tế bình quân đầu người theo USD bằng cách lấy chỉ tiêu chi y tế bình quân đầu người theo VNĐ chia cho tỷ giá hối đoái bình quân năm. - Tỷ giá hối đoái bình quân được xác định bằng cách: lấy tỷ giá mua và bán USD trung bình trong năm. |
Tử số - Tổng chi y tế từ tất cả các nguồn tài chính y tế trong năm | ||
Mẫu số - Dân số trung bình năm báo cáo | ||
Dạng số liệu - Số tiền trung bình (VNĐ hoặc USD)/một đầu người | ||
5 | Nguồn số liệu, đơn vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo | Số liệu định kỳ: Hàng năm - Báo cáo tài khoản y tế Quốc gia của Bộ Y tế. - Báo cáo dân số trung bình của Tổng cục Thống kê, Bộ Kế hoạch và đầu tư |
Các cuộc điều tra 1. Điều tra tài khoản y tế hàng năm 2. Điều tra mức sống hộ gia đình 2 năm/lần của Tổng cục Thống kê | ||
6 | Phân tổ chủ yếu | - Toàn quốc - Tỉnh/Thành phố |
7 | Khuyến nghị/bình luận | - Số liệu từ Tài khoản y tế quốc gia chưa có số liệu ước tính về tổng chi y tế năm báo cáo và dự báo cho các năm tới. |
8 | Chỉ tiêu liên quan | 1. Tổng chi cho y tế so với GDP (%) 2. Tổng chi y tế bình quân đầu người 3. Tỷ lệ chi trực tiếp từ tiền túi của hộ gia đình cho chăm sóc y tế trong tổng chi tiêu y tế hàng năm 4. Tỷ lệ chi cho y tế trong tổng chi ngân sách nhà nước. |
Chỉ tiêu 6: Số nhân lực y tế trên 10.000 dân
Chỉ tiêu 6: Số nhân lực y tế trên 10.000 dân | ||
1 | Mã chỉ số | 0201 |
2 | Tên Quốc tế | Health personnel density |
3 | Mục đích/ ý nghĩa | - Chuẩn bị nhân lực y tế để đạt được các mục tiêu y tế là một trong những thách thức lớn nhất đối với hệ thống y tế của Việt Nam. Không có "tiêu chuẩn vàng" để đánh giá tính đầy đủ của nhân lực y tế nhằm đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khỏe của người dân, tuy nhiên Báo cáo Y tế Thế giới năm 2006 ước tính những khu vực thiếu 23 bác sĩ, y tá và nữ hộ sinh trên 10.000 dân thường không thể đáp ứng các hoạt động Chăm sóc sức khỏe ban đầu là các ưu tiên theo Mục tiêu Phát triển Thiên niên kỷ. - Đánh giá nhân lực y tế giúp có thông tin về trình độ đào tạo của lực lượng lao động và sự phân bổ trong lĩnh vực chăm sóc và bảo vệ sức khỏe của các đơn vị, tuyến và các tỉnh, làm cơ sở cho xây dựng kế hoạch đào tạo nguồn nhân lực cho ngành. |
4 | Khái niệm/ định nghĩa | - Nhân viên y tế là toàn bộ số lao động hiện đang công tác trong các cơ sở y tế (kể cả công và tư, kể cả biên chế và hợp đồng) tại thời điểm báo cáo của một khu vực trên 10.000 dân |
Tử số - Tổng số nhân viên y tế làm việc tại các cơ sở y tế công và tư của một khu vực tại một thời điểm | ||
Mẫu số - Tổng dân số của khu vực tại thời điểm báo cáo | ||
Dạng số liệu - Tỷ lệ | ||
5 | Nguồn số liệu, đơn vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo | Số liệu định kỳ - Báo cáo định kỳ hàng năm của các cơ sở y tế - Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Y tế |
Các cuộc điều tra - Điều tra cơ sở y tế 2 năm/lần | ||
6 | Phân tổ chủ yếu | - Toàn quốc - Tỉnh/Thành phố - Dân tộc (Kinh/khác) - Giới tính - Tuyến: Trung ương, tỉnh, huyện, xã - Loại cơ sở. - Loại hình (công/tư) - Trình độ chuyên môn |
7 | Khuyến nghị/bình luận | - Việc phân loại các nhân viên y tế tại Việt Nam dựa trên các tiêu chí về giáo dục và đào tạo nghề, quy định về chuyên môn y tế và các hoạt động, nhiệm vụ liên quan trong công việc. Như vậy việc phân loại nhân lực y tế chủ yếu theo đặc điểm chung. - Tổ chức Y tế Thế giới lại dựa trên các phiên bản mới nhất về phân loại quốc tế của tổ chức ILO (Tiêu chuẩn quốc tế về phân loại nghề nghiệp), UNESCO (Tiêu chuẩn quốc tế về phân loại Giáo dục) và Phòng Thống kê Liên Hợp Quốc (Tiêu chuẩn phân ngành quốc tế của các hoạt động kinh tế). - Khác biệt đáng kể giữa các quốc gia là về độ bao phủ, chất lượng và năm tham chiếu của dữ liệu gốc. Đặc biệt, thông tin đôi khi chưa rõ ràng việc có bao gồm cả khu vực công và tư hay không. - Dữ liệu từ cuộc tổng điều tra dân số về số lượng bác sĩ, điều dưỡng và nữ hộ sinh nhìn chung là các dữ liệu cung cấp thông tin đầy đủ nhất và dễ dàng so sánh về nguồn nhân lực trong hệ thống y tế; dữ liệu cần thiết đầy đủ nhất là nhân viên hỗ trợ và quản lý về y tế. - Dữ liệu cũng phải chỉ rõ có bao gồm nhân viên y tế trong khu vực tư nhân hay không (tránh việc tính toán trùng lắp các nhân viên y tế thực hiện hai hay nhiều công việc như cán bộ y tế làm trong khu vực y tế công nhưng ngoài giờ lại làm tư), ngoài ra cũng cần lưu ý đến các cơ sở cung cấp dịch vụ y tế làm việc bên ngoài lĩnh vực chăm sóc sức khỏe (ví dụ trường học hoặc công ty tư nhân), các nhân viên không được hưởng lương hoặc không được kiểm soát nhưng thực hiện nhiệm vụ chăm sóc sức khỏe (ví dụ nhân viên y tế cộng đồng) hoặc những người có đào tạo về y tế nhưng hiện tại không tham gia hoạt động trong lĩnh vực y tế của quốc gia (ví dụ thất nghiệp, di cư, đã nghỉ hưu) - Dữ liệu điều tra dân số cũng giúp tính toán số lượng đối tượng có nghề nghiệp hiện tại là nhân viên y tế (phân loại theo các nhiệm vụ và trách nhiệm trong công việc của họ). Một phương pháp tương tự cũng được sử dụng để tính số nhân viên y tế đó là cuộc điều tra lực lượng lao động thông qua điều tra mẫu đại diện. - Dữ liệu từ các đánh giá cơ sở y tế và hệ thống báo cáo hành chính có thể dựa trên số lượng người lao động, bảng phân công nhiệm vụ, hồ sơ nhân sự, bảng trả lương, đăng ký của cơ quan quản lý y tế, hoặc tính toán từ các loại hồ sơ hành chính thường xuyên về nguồn nhân lực. - Thông tin về nhân viên y tế nên được đánh giá thông qua các hồ sơ hành chính được báo cáo hàng năm, được xác nhận và điều chỉnh so với dữ liệu từ cuộc Tổng điều tra dân số. - Khó thu thập số liệu của các cơ sở y tế của các ngành khác trên địa bàn. - Một số ngành nghề khác nhưng là nhân viên thuộc cơ sở y tế vẫn được tính là nhân lực của ngành y tế. |
8 | Chỉ tiêu liên quan | - Tỷ lệ bác sỹ, dược sỹ đại học, điều dưỡng trên 10.000 dân |
Chỉ tiêu 7: Số sinh viên tốt nghiệp hàng năm từ các trường đại học, cao đẳng thuộc khối ngành khoa học sức khỏe trên 100.000 dân
Chỉ tiêu 7: Số sinh viên tốt nghiệp hàng năm từ các trường đại học, cao đẳng thuộc khối ngành khoa học sức khỏe trên 100.000 dân | ||
1 | Mã chỉ số | 0202 |
2 | Tên Quốc tế | Graduation rate from health professional institutions [per 100,000 population] |
3 | Mục đích/ ý nghĩa | - Đánh giá nguồn nhân lực y tế hàng năm - Lập kế hoạch phát triển nguồn nhân lực y tế. |
4 | Khái niệm/ định nghĩa | - Là toàn bộ số nhân lực y tế mới kết thúc chương trình đào tạo trong năm từ các trường Đại học, cao đẳng thuộc khối ngành khoa học sức khỏe bao gồm: Các trường Y, các trường dược, Y tế công cộng, y học dự phòng... cả trường công lập và trường tư trên 100.000 dân |
Tử số - Tổng số sinh viên tốt nghiệp từ tất cả các trường Đại học, cao đẳng thuộc khối ngành khoa học sức khỏe trong toàn quốc trong năm | ||
Mẫu số - Dân số trung bình năm báo cáo | ||
Dạng số liệu - Tỷ suất | ||
5 | Nguồn số liệu, đơn vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo | Số liệu định kỳ - Báo cáo định kỳ hàng năm của Bộ Giáo dục đào tạo - Báo cáo hàng năm của Cục khoa học công nghệ và đào tạo, Bộ Y tế |
Các cuộc điều tra | ||
6 | Phân tổ chủ yếu | - Toàn quốc; Tỉnh/Thành phố - Bậc đào tạo (cao đẳng/đại học) - Chuyên ngành đào tạo |
7 | Khuyến nghị/bình luận | - Lưu ý đây chỉ là chỉ tiêu nói lên số sinh viên tốt nghiệp các trường thuộc khối khoa học sức khỏe, không phải tất cả số sinh viên tốt nghiệp này sẽ là những người làm trong hệ thống y tế. |
8 | Chỉ tiêu liên quan | - Số cán bộ y tế trên 100.000 dân. |
Chỉ tiêu 8: Số cơ sở y tế trên 10.000 dân
Chỉ tiêu 8: Số cơ sở y tế trên 10.000 dân | ||
1 | Mã chỉ số | 0301 |
2 | Tên Quốc tế | Health facility density |
3 | Mục đích/ ý nghĩa | - Số cơ sở y tế trên 10.000 dân là một chỉ tiêu hữu dụng để đánh giá việc cung ứng các dịch vụ chăm sóc sức khỏe theo đơn vị (như bệnh viện, trung tâm y tế, phòng khám đa khoa khu vực, trạm y tế). - Đây cũng là chỉ tiêu đánh giá sự phân bố các cơ sở y tế trong phạm vi toàn quốc và từng tỉnh. - Làm cơ sở cho việc quy hoạch mạng lưới y tế và phân bố các nguồn lực cho hoạt động cung cấp dịch vụ y tế đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khỏe của nhân dân. |
4 | Khái niệm/định nghĩa | - Là tổng số số cơ sở y tế hiện có trên 10.000 dân của một khu vực. - Cơ sở y tế là các cơ sở cung cấp dịch vụ, quản lý, đào tạo thuộc lĩnh vực y tế... được các cấp có thẩm quyền ký quyết định thành lập; quản lý, bao gồm các cơ sở: phòng bệnh, khám bệnh, chữa bệnh, đào tạo, nghiên cứu khoa học, quản lý nhà nước về y tế, các doanh nghiệp dược và trang thiết bị y tế thuộc Bộ Y tế, các Bộ ngành khác và các địa phương quản lý (kể cả các cơ sở y tế tư nhân, liên doanh). |
|
| - Cụ thể bao gồm: Các bệnh viện đa khoa, chuyên khoa, các viện nghiên cứu Y, Dược, các trường Y - Dược, các Trung tâm y tế dự phòng, phòng chống các bệnh xã hội, Chăm sóc SKSS.... nhà hộ sinh khu vực, phòng khám bệnh, Trạm y tế xã/phường/thị trấn, phòng y tế quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh, văn phòng sở y tế, các vụ cục, phòng ban thuộc văn phòng Bộ Y tế và các cơ sở y tế thuộc các Bộ, ngành khác quản lý, các cơ sở y tế tư nhân, liên doanh có giấy phép hành nghề. |
Tử số - Tổng số cơ sở y tế của một khu vực tại một thời điểm nhất định | ||
Mẫu số - Dân số trung bình của khu vực tại thời điểm đó | ||
Dạng số liệu - Tỷ số | ||
5 | Nguồn số liệu, đơn vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo | Số liệu định kỳ - Báo cáo định kỳ hàng năm từ cơ sở y tế - Vụ Kế hoạch - Tài chính, Bộ Y tế |
Các cuộc điều tra - Điều tra cơ sở y tế 2 năm/lần - Vụ Kế hoạch - Tài chính, Bộ Y tế. | ||
6 | Phân tổ chủ yếu | - Toàn quốc; Tỉnh/Thành phố - Tuyến: Trung ương, tỉnh, huyện, xã. - Loại cơ sở: bệnh viện, phòng khám, trung tâm y tế, trạm y tế... - Loại hình (công/tư). |
7 | Khuyến nghị/bình luận | - Kích thước/quy mô của cơ sở y tế có thể khác nhau đáng kể và ảnh hưởng đến việc so sánh. - Phải rất thận trọng khi so sánh mật độ các cơ sở y tế giữa các địa bàn với nhau, các cơ sở y tế thường tập trung nhiều ở khu vực trung tâm, thành thị hoặc thành phố lớn. - Nên lưu ý thu thập đầy đủ dữ liệu về các cơ sở y tế tư nhân. - Hiện tại ở nhiều địa phương phòng y tế quận/huyện do Ủy ban nhân dân quản lý nhưng lại có chức năng nhà nước về y tế nên vẫn được coi là cơ sở y tế. |
8 | Chỉ tiêu liên quan | 1. Số cán bộ y tế trên 10.000 dân 2. Tỷ số giường bệnh/10.000 dân |
Chỉ tiêu 9: Số giường bệnh trên 10.000 dân
Chỉ tiêu 9: Số giường bệnh trên 10.000 dân | ||
1 | Mã chỉ số | 0302 |
2 | Tên Quốc tế | Hospital bed density |
3 | Mục đích/ ý nghĩa | - Chỉ tiêu này nhằm đánh giá khả năng cung cấp dịch vụ khám, chữa bệnh cho nhân dân của từng khu vực, loại hình, từng tuyến, địa phương và cả nước. - Làm cơ sở cho việc xây dựng kế hoạch và phân bổ kinh phí, nhân lực đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh của nhân dân. - Giúp so sánh giường, bệnh, khả năng cung cấp dịch vụ khám, chữa bệnh của Việt Nam với các nước trong khu vực và trên Thế Giới. |
4 | Khái niệm/ định nghĩa | - Là số giường bệnh trên 10.000 dân của một khu vực (Không bao gồm giường bệnh tại TYT xã) - Với cơ sở y tế công có 2 khái niệm: o Giường kế hoạch: Là giường được phân cho các cơ sở khám chữa bệnh lấy từ nguồn ngân sách nhà nước. o Giường thực tế: Là tổng số giường thực tế của cơ sở y tế tại thời điểm báo cáo. Chỉ tiêu này cho thấy khả năng cung cấp dịch vụ thực tế của bệnh viện, là cơ sở y tế để điều chỉnh kế hoạch giường bệnh cho phù hợp với tình hình thực tế. - Đối với y tế tư nhân: Giường bệnh là số giường được ghi trong giấy phép hoạt động của cơ sở khám chữa bệnh. |
Tử số - Tổng số giường bệnh thuộc một khu vực tại một thời điểm nhất định | ||
Mẫu số - Dân số trung bình của khu vực tại thời điểm đó | ||
Dạng số liệu - Tỷ số | ||
5 | Nguồn số liệu, đơn vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo | Số liệu định kỳ - Báo cáo định kỳ hàng năm từ cơ sở y tế - Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, Bộ Y tế |
Các cuộc điều tra - Điều tra cơ sở y tế 2 năm/lần - Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, Bộ Y tế | ||
6 | Phân tổ chủ yếu | - Toàn quốc - Tỉnh/Thành phố - Tuyến - Loại cơ sở. - Loại hình (công, tư) - Giường thực kê/giường kế hoạch |
7 | Khuyến nghị/bình luận | - Khi sử dụng/phân tích chỉ tiêu này cần lưu ý đến các địa phương có bệnh viện Trung ương và bệnh viện của ngành. |
8 | Chỉ tiêu liên quan | 1. Số cơ sở y tế trên 10.000 dân 2. Công suất sử dụng giường bệnh 3. Số ngày điều trị trung bình |
Chỉ tiêu 10: Số cơ sở bán lẻ thuốc trên 10.000 dân
Chỉ tiêu 10: Số cơ sở bán lẻ thuốc trên 10.000 dân | ||
1 | Mã chỉ số | 0303 |
2 | Tên Quốc tế | Phamarcy density |
3 | Mục đích/ ý nghĩa | - Chỉ tiêu này nhằm cung cấp thông tin về hệ thống cung ứng lẻ thuốc ở các địa phương và đáp ứng nhu cầu cung ứng thuốc cho hoạt động phòng và điều trị bệnh cho người dân. - Làm cơ sở cho việc quy hoạch mạng lưới bán lẻ thuốc và quy định địa bàn hoạt động và phạm vi kinh doanh của một số loại hình bán lẻ thuốc. |
4 | Khái niệm/ định nghĩa | - Là các cơ sở bán lẻ thuốc cho người dân được các cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc trên 10.000 dân. Cơ sở bán lẻ thuốc có thể là công lập hoặc tư nhân. |
|
| Tử số - Tổng số cơ sở bán lẻ thuốc trong một khu vực ở một thời điểm |
Mẫu số - Dân số trung bình của khu vực trong thời điểm đó | ||
Dạng số liệu - Tỷ số | ||
5 | Nguồn số liệu, đơn vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo | Số liệu định kỳ |
Các cuộc điều tra - Điều tra cơ sở bán lẻ thuốc - Cục Quản lý Dược, Bộ Y tế | ||
6 | Phân tổ chủ yếu | - Toàn quốc - Tỉnh/Thành phố - Loại hình (công/tư) |
7 | Khuyến nghị/bình luận | - Nhiều cơ sở khám chữa bệnh cũng bán lẻ thuốc cho dù không có chức năng bán thuốc nên sự ước tính thường thấp hơn thực tế. - Nên tính thêm cơ sở bán lẻ thuốc theo 2.000 dân để phục vụ cho mục đích của Thông tư 43 về quy định mạng lưới cơ sở. |
8 | Chỉ tiêu liên quan | 1. Số cơ sở y tế/100.000 dân 2. Số giường bệnh/100.000 dân |
Chỉ tiêu 11: Tỷ lệ trạm y tế xã/phường có bác sỹ
Chỉ tiêu 11: Tỷ lệ trạm y tế xã/phường có bác sỹ | ||
1 | Mã chỉ số | 0304 |
2 | Tên Quốc tế | CHCs with doctor [%] |
3 | Mục đích/ ý nghĩa | - Chỉ tiêu này hỗ trợ việc đánh giá chất lượng của các trạm y tế xã/phường của các vùng và các địa phương trong việc cung cấp các dịch vụ chăm sóc sức khỏe ban đầu và điều trị cho người dân. - Chỉ tiêu này cũng được sử dụng để đánh giá việc thực hiện 10 tiêu chí quốc gia của các TYT xã/phường nhằm đưa dịch vụ y tế có kỹ thuật cao đến gần dân nhằm tăng hiệu quả chăm sóc bảo vệ sức khỏe nhân dân. |
|
| - Đồng thời chỉ tiêu này cũng cung cấp cơ sở dữ liệu ban đầu cho việc xây dựng kế hoạch đào tạo và phân bổ nhân lực y tế cho y tế cơ sở đặc biệt là y tế xã. |
4 | Khái niệm/ định nghĩa | - Là số trạm y tế xã/phường có bác sỹ tính trên 100 trạm y tế xã/phường của một khu vực tại thời điểm báo cáo. |
Tử số - Số TYT xã/phường của một khu vực có có tối thiểu một bác sỹ thời điểm báo cáo. | ||
Mẫu số - Tổng số TYT xã/phường, của khu vực tại thời điểm báo cáo | ||
Dạng số liệu - Tỷ lệ phần trăm | ||
5 | Nguồn số liệu, đơn vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo | Số liệu định kỳ - Báo cáo định kỳ hàng năm từ cơ sở y tế - Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Y tế |
Các cuộc điều tra | ||
6 | Phân tổ chủ yếu | - Toàn quốc - Tỉnh/Thành phố; - Thành thị/Nông thôn |
7 | Khuyến nghị/bình luận | - Nên tính thêm chuyên ngành của bác sỹ nhằm đánh giá chất lượng trạm TYT xã/phường vì nếu là các bác sỹ chuyên khoa sâu sẽ không phát huy được năng lực công tác tại trạm y tế xã/phường |
8 | Chỉ tiêu liên quan | 1. Tỷ lệ trạm y tế xã phường có nữ hộ sinh hoặc y sỹ sản nhi 2. Tỷ lệ xã đạt Tiêu chí quốc gia về y tế |
Chỉ tiêu 12: Tỷ lệ trạm y tế xã/phường có hộ sinh hoặc y sỹ sản nhi
Chỉ tiêu 12: Tỷ lệ trạm y tế xã/phường có hộ sinh hoặc y sỹ sản nhi | ||
1 | Mã chỉ số | 0305 |
2 | Tên Quốc tế | CHS with midwife or assistant doctor [%] |
3 | Mục đích/ ý nghĩa | - Đánh giá trình độ chuyên môn về chăm sóc bà mẹ trẻ em, đặc biệt là chăm sóc sức khỏe sinh sản ở các vùng, các địa phương. - Đánh giá tình hình thực hiện mục tiêu chiến lược về nhân lực trạm y tế cho các năm tiếp theo - Làm cơ sở cho việc xây dựng kế hoạch đào tạo và phân bổ nhân lực y tế cho y tế cơ sở đặc biệt là tuyến xã |
4 | Khái niệm/ định nghĩa | - Là số trạm y tế xã/phường có hộ sinh hoặc y sỹ sản nhi tính trên 100 trạm y tế xã/phường của một khu vực tại thời điểm báo cáo |
Tử số - Số trạm y tế xã/phường có hộ sinh hoặc y sỹ sản nhi thuộc một khu vực tại thời điểm báo cáo | ||
Mẫu số - Tổng số TYT xã/phường của khu vực đó trong cùng thời điểm | ||
Dạng số liệu - Tỷ lệ phần trăm | ||
5 | Nguồn số liệu, đơn vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo | Số liệu định kỳ - Báo cáo định kỳ hàng năm từ cơ sở y tế - Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Y tế |
Các cuộc điều tra | ||
6 | Phân tổ chủ yếu | - Tỉnh/thành phố |
7 | Khuyến nghị/bình luận | - Hiện nay phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ và trẻ em chiếm phần lớn dân số Việt Nam, việc chăm sóc tốt sức khỏe cho đối tượng này là đã chăm sóc sức khỏe cho phần lớn dân số. - Hộ sinh và y sỹ sản nhi tại trạm y tế là lực lượng lao động quan trọng trong chăm sóc sức khỏe ban đầu cho bà mẹ trẻ em. Mục tiêu phấn đấu là tăng nữ hộ sinh có trình độ từ trung học trở lên. Các phân tích nên quan tâm đến phân theo trình độ của hộ sinh ví dụ: trung cấp, cao đẳng, đại học... |
8 | Chỉ tiêu liên quan | - Tỷ lệ trạm y tế xã phường có bác sỹ - Tỷ lệ xã đạt Tiêu chí quốc gia về y tế xã |
Chỉ tiêu 13: Tỷ lệ thôn bản có nhân viên y tế thôn bản hoạt động
Chỉ tiêu 13: Tỷ lệ thôn bản có nhân viên y tế thôn bản hoạt động | ||
1 | Mã chỉ số | 0306 |
2 | Tên Quốc tế: | Villages with village health worker [%] |
3 | Mục đích/ ý nghĩa | - Chỉ tiêu này hỗ trợ việc đánh giá độ bao phủ và chất lượng các dịch vụ khám chữa bệnh ban đầu và đánh giá tình hình thực hiện mục tiêu về nhân lực y tế tại thôn bản - Làm cơ sở xây dựng các chính sách, kế hoạch đào tạo và phân bổ nhân viên y tế thôn bản |
4 | Khái niệm/ định nghĩa | - Là số thôn bản có nhân viên y tế thôn bản hoạt động tính trên 100 thôn bản của một khu vực tại thời điểm báo cáo |
Tử số - Tổng số thôn bản có nhân viên y tế thôn bản hoạt động trong một khu vực tại thời điểm báo cáo | ||
Mẫu số - Tổng số thôn bản của khu vực trong cùng thời điểm | ||
Dạng số liệu - Tỷ lệ phần trăm | ||
5 | Nguồn số liệu, đơn vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo | Số liệu định kỳ - Báo cáo định kỳ hàng năm từ cơ sở y tế - Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Y tế |
Các cuộc điều tra | ||
6 | Phân tổ chủ yếu | - Tỉnh/Thành phố |
7 | Khuyến nghị/bình luận | - Số lượng nhân viên y tế thôn bản luôn có sự thay đổi. Trình độ của các nhân viên y tế giữa các khu vực và tỉnh khá chênh lệch. - Ở Việt Nam, ngành y tế luôn cố gắng củng cố và duy trì đội ngũ y tế thôn bản cho dù thù lao và chế độ đãi ngộ cho lực lượng này còn thấp so với khối lượng công việc được giao đặc biệt ở vùng cao, vùng khó khăn nên số lượng cán bộ y tế thôn bản thường không ổn định - Trình độ nhân viên y tế thôn bản cũng rất khác nhau, một số thôn bản tuy có nhân viên y tế nhưng trình độ rất hạn chế thậm chí có thể chưa qua khóa đào tạo về y tế thôn bản |
8 | Chỉ tiêu liên quan | - Tỷ lệ xã đạt Tiêu chí quốc gia về y tế xã |
Chỉ tiêu 14: Tỷ lệ thôn bản có cô đỡ thôn bản được đào tạo tối thiểu 6 tháng
Chỉ tiêu 14: Tỷ lệ thôn bản có cô đỡ thôn bản được đào tạo tối thiểu 6 tháng | ||
1 | Mã chỉ số | 0307 |
2 | Tên Quốc tế | Villages with trained village-based midwife [%] |
3 | Mục đích/ ý nghĩa | - Chỉ tiêu này hỗ trợ việc đánh giá tính tiếp cận và chất lượng các dịch vụ khám chữa bệnh ban đầu và đánh giá tình hình thực hiện mục tiêu về nhân lực y tế tại thôn bản - Làm cơ sở xây dựng các chính sách, kế hoạch đào tạo và phân bổ nhân viên y tế thôn bản |
4 | Khái niệm/ định nghĩa | - Là số thôn bản có cô đỡ thôn bản được đào tạo tối thiểu 6 tháng tính trên 100 thôn bản của một khu vực tại thời điểm báo cáo. |
Tử số - Tổng số thôn bản có cô đỡ thôn bản được đào tạo tối thiểu 6 tháng trong một khu vực tại thời điểm báo cáo | ||
Mẫu số - Tổng số thôn bản của khu vực trong cùng thời điểm | ||
Dạng số liệu - Tỷ lệ phần trăm | ||
5 | Nguồn số liệu, đơn vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo | Số liệu định kỳ - Báo cáo định kỳ hàng năm từ cơ sở y tế- Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Y tế |
Các cuộc điều tra | ||
6 | Phân tổ chủ yếu | - Tỉnh/Thành phố |
7 | Khuyến nghị/bình luận | - Số cô đỡ tại thôn bản luôn có sự thay đổi ngoài ra trình độ chuyên môn của các cô đỡ khá chênh lệch giữa các vùng và tỉnh ảnh hưởng đến chất lượng chăm sóc sức khỏe |
8 | Chỉ tiêu liên quan | 1. Tỷ lệ xã đạt Tiêu chí quốc gia về y tế 2. Tỷ lệ thôn bản có nhân viên y tế thôn bản hoạt động |
Chỉ tiêu 15: Tỷ lệ xã/phường đạt Tiêu chí quốc gia về y tế
Chỉ tiêu 15: Tỷ lệ xã/phường đạt tiêu chí quốc gia về y tế | ||
1 | Mã chỉ số | 0308 |
2 | Tên Quốc tế | Communes fulfilling national commune health criteria [%] |
3 | Mục đích/ ý nghĩa | - Đánh giá chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh cho người dân của trạm y tế tuyến xã |
4 | Khái niệm/ định nghĩa | - Là số trạm y tế xã/phường đạt được 10 tiêu chí quốc gia về y tế xã tính trên 100 trạm y tế xã của một khu vực tại thời điểm báo cáo (Tiêu chí quốc gia về y tế xã theo Quyết định số 3447/QĐ-BYT ban hành ngày 22/11/2011) 10 tiêu chí Quốc gia về y tế xã: 1. Xã hội hóa chăm sóc, bảo vệ và công tác truyền thông giáo dục 2. Vệ sinh phòng bệnh 3. Khám chữa bệnh và phục hồi chức năng 4. Y học cổ truyền 5. Chăm sóc sức khỏe trẻ em 6. Chăm sóc sức khỏe sinh sản 7. Cơ sở hạ tầng và trang thiết bị 8. Nhân lực và chế độ chính sách 9. Kế hoạch và tài chính cho trạm y tế 10. Thuốc thiết yếu và sử dụng thuốc an toàn, hợp lý |
Tử số - Tổng số xã/phường đạt tiêu chí quốc gia về y tế xã thuộc một khu vực trong một năm xác định | ||
Mẫu số - Tổng số xã/phường của khu vực đó trong cùng thời điểm | ||
Dạng số liệu - Tỷ lệ phần trăm | ||
5 | Nguồn số liệu, đơn vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo | Số liệu định kỳ - Báo cáo giám sát hàng năm từ cơ sở y tế - Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Y tế |
Các cuộc điều tra | ||
6 | Phân tổ chủ yếu | - Toàn quốc - Tỉnh/Thành phố |
7 | Khuyến nghị/bình luận | - Tiêu chí quốc gia về y tế xã bao gồm 10 tiêu chí cần phải đạt được và việc duy trì đạt 10 tiêu chí qua thời gian sẽ rất khó khăn. Có thể cân nhắc tính số xã đạt từng đạt chuẩn y tế trong 10 chuẩn trước đây. |
8 | Chỉ tiêu liên quan | 1. Tỷ lệ trạm y tế xã có bác sỹ 2. Tỷ lệ trạm y tế xã có nữ hộ sinh/y sỹ sản nhi 3. Tỷ lệ thôn bản có nhân viên y tế thôn bản hoạt động 4. Tỷ lệ thôn bản có cô đỡ được đào tạo tối thiểu 6 tháng |
Chỉ tiêu 16: Chỉ tiêu đánh giá hệ thống thông tin y tế theo 26 tiêu chí được WHO khuyến nghị
Chỉ tiêu 16: Chỉ tiêu đánh giá hệ thống thông tin y tế theo 26 tiêu chí được WHO khuyến nghị | ||
1 | Mã chỉ số | 0401 |
2 | Tên Quốc tế | Health information system performance index [%] |
3 | Mục đích/ ý nghĩa | - Chỉ tiêu này nhằm đánh giá hệ thống thông tin y tế theo 6 cấu phần thông qua đánh giá định tính |
4 | Khái niệm/ định nghĩa | - Chỉ tiêu này đánh giá 26 tiêu chí theo khuyến nghị của WHO bao gồm 1. Có các điều tra về y tế và tần suất điều tra (5 tiêu chí được đánh giá); 2. Đăng ký sinh tử (3 tiêu chí) 3. Tổng điều tra dân số (1 tiêu chí) 4. Hệ thống báo cáo của các cơ sở y tế (7 tiêu chí) 5. Theo dõi nguồn lực hệ thống y tế (4 tiêu chí) 6. Khả năng phân tích, tổng hợp và xác nhận của dữ liệu y tế (6 tiêu chí). |
|
| Tử số |
Mẫu số | ||
Dạng số liệu | ||
5 | Nguồn số liệu, đơn vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo | Số liệu định kỳ |
Các cuộc điều tra - Đánh giá chuyên biệt hàng năm - Vụ Kế hoạch - Tài chính, Bộ Y tế | ||
6 | Phân tổ chủ yếu | - Toàn quốc |
7 | Khuyến nghị/bình luận | - Việt Nam chưa có đánh giá nào theo tiêu chí này, trong báo cáo JAHR có chỉ số: số năm niên giám muộn nhưng những báo cáo gần đây lại không đề cập đến. - Báo cáo đánh giá nên theo tiêu chí của WHO khuyến nghị. |
8 | Chỉ tiêu liên quan | - Các chỉ tiêu thuộc các cấu phần khác |
Chỉ tiêu 17: Chỉ tiêu đánh giá và điều hành chính sách (Policy index) theo 10 quy trình được WHO khuyến nghị
Chỉ tiêu 17: Chỉ tiêu đánh giá và điều hành chính sách (Policy index) theo 10 quy trình được WHO khuyến nghị | ||
1 | Mã chỉ số | 0501 |
2 | Tên Quốc tế | Rules-based Policy index [%] |
3 | Mục đích/ ý nghĩa | - Chỉ tiêu này dùng để đánh giá trách nhiệm giải trình của chính phủ thông qua các quy định hiện hành. - Đây là chỉ tiêu đầu vào, chưa đánh giá được việc thực hiện thực tế như thế nào. - So sánh sự điều hành của chính phủ để đánh giá kế hoạch 5 năm của ngành y tế và điều chỉnh cho giai đoạn tiếp theo. |
4 | Khái niệm/ định nghĩa | - Các chỉ tiêu đánh giá và điều hành chính sách theo 10 quy trình chính thức được đánh giá theo khuyến nghị của WHO |
|
| - Có 03 tiêu chí đánh giá: 1) có ban hành không? 2) Có cập nhật không? 3) Có phù hợp quốc tế không? Khi cả 3 tiêu chí này đạt mới cho 1 điểm. - Mỗi kỳ đánh giá chọn ra 10 chính sách, ví dụ chọn 10 chính sách trong kế hoạch 5 năm của ngành y tế để đánh giá. Nếu đã tốt thì giai đoạn sau chọn các chính sách khác để tiếp tục đánh giá. |
Tử số | ||
Mẫu số | ||
Dạng số liệu | ||
5 | Nguồn số liệu, đơn vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo | Số liệu định kỳ - Các văn bản hành chính (chính sách, chiến lược và kế hoạch) - Luật pháp và quy định Bộ Y tế chịu trách nhiệm báo cáo chỉ tiêu này hàng năm, các văn bản chính sách sẽ được chỉnh sửa dựa trên kế hoạch chiến lược phát triển 5 năm |
Các cuộc điều tra - Đánh giá chuyên biệt hàng năm - Vụ Kế hoạch - Tài chính Bộ Y tế (Báo cáo JAHR) | ||
6 | Phân tổ chủ yếu | - Toàn quốc |
7 | Khuyến nghị/bình luận | - Đây là chỉ tiêu đầu vào, không dựa vào việc thực hiện thực tế thường được đo lường bằng các chỉ tiêu đầu ra của ngành y tế và mức độ hài lòng của khách hàng |
8 | Chỉ tiêu liên quan | - Các chỉ tiêu kết quả (sức khỏe) chịu tác động của chính sách |
Chỉ tiêu 18: Số lượt khám bệnh trên 10.000 dân
Chỉ tiêu 18: Số lượt khám bệnh trên 10.000 dân | ||
1 | Mã chỉ số | 0601 |
2 | Tên Quốc tế | Outpatient utilisation rate [visits per capita] |
3 | Mục đích/ ý nghĩa | - Đánh giá tình hình sức khỏe và kết quả hoạt động khám chữa bệnh của cơ sở y tế các tuyến. - Làm cơ sở cho việc xây dựng kế hoạch cho việc khám chữa bệnh |
4 | Khái niệm/ định nghĩa | - Một lượt khám bệnh là một lần người bệnh được thầy thuốc thăm khám về lâm sàng hoặc kết hợp với cận lâm sàng nhằm mục đích chẩn đoán bệnh hoặc điều trị. Một số quy định cụ thể: □ Sau khi khám một chuyên khoa, nếu cần phải gửi người bệnh khám thêm các chuyên khoa khác thì mỗi lượt khám một chuyên khoa được tính là một lượt khám bệnh. □ Trong trường hợp nhiều thầy thuốc chuyên khoa cùng hội chẩn trước người bệnh thì chỉ tính là một lượt khám. □ Trong trường hợp người bệnh khám một chuyên khoa nhiều lần trong ngày thì cũng chỉ tính một lượt khám bệnh. □ Trong trường hợp người bệnh điều trị ngoại trú thì lượt khám đầu tiên cũng như những lần khám theo hẹn của y, bác sỹ đều được tính là một lượt khám bệnh. - Nếu người bệnh đến phòng khám chỉ để thực hiện các phương pháp điều trị theo chỉ định của các y, bác sỹ thì không tính là lượt khám bệnh. Mọi chăm sóc của điều dưỡng viên, hộ sinh viên, kỹ thuật viên... đều không được tính là lượt khám bệnh. |
Tử số - Tổng số lượt khám bệnh thuộc một khu vực trong một năm xác định | ||
Mẫu số - Dân số trung bình của khu vực đó trong năm | ||
Dạng số liệu - Tỷ số | ||
5 | Nguồn số liệu, đơn vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo | Số liệu định kỳ - Báo cáo hàng năm của cơ sở y tế - Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, Bộ Y tế |
Các cuộc điều tra - Điều tra mức sống hộ gia đình 2 năm/lần | ||
6 | Phân tổ chủ yếu | - Tỉnh/thành phố - Tuyến (Bệnh viện Trung ương, tỉnh, huyện) - Loại bệnh viện (đa khoa, chuyên khoa, y học cổ truyền, điều dưỡng...) - Loại hình (công/tư) - Trẻ em < 6 tuổi - Thẻ bảo hiểm y tế (có/không) - Nhóm tuổi (< 15; 15 - 59; 60+) - Giới tính (nam/nữ) |
7 | Khuyến nghị/bình luận | - Cần lưu ý thu thập số liệu từ khối bệnh viện tư. - Xác định số lượt khám bệnh tương đối phức tạp - Báo cáo định kỳ hiện tại của cơ sở y tế khó tách BHYT cho người nghèo, trẻ em dưới 6 tuổi |
8 | Chỉ tiêu liên quan | - Số lượt người bệnh điều trị nội trú trên 10.000 dân |
Chỉ tiêu 19: Số lượt người bệnh điều trị nội trú trên 10.000 dân
Chỉ tiêu 19: Số lượt người bệnh điều trị nội trú trên 10.000 dân | ||
1 | Mã chỉ số | 0602 |
2 | Tên Quốc tế | Inpatient admission rate [10,000 population] |
3 | Mục đích/ ý nghĩa | - Đánh giá tình hình bệnh tật và chăm sóc sức khỏe của ngành y tế. - Làm cơ sở cho việc quy hoạch mạng lưới khám chữa bệnh và phân bổ các nguồn lực phù hợp với nhu cầu của địa phương |
4 | Khái niệm/ định nghĩa | - Lượt người điều trị nội trú là người bệnh sau khi đã làm các thủ tục nhập viện được vào nằm tại các khoa lâm sàng trong bệnh viện từ 4 tiếng trở lên |
Tử số - Tổng số lượt người bệnh điều trị nội trú thuộc một khu vực trong một năm xác định | ||
Mẫu số - Dân số trung bình của khu vực đó trong năm | ||
Dạng số liệu - Tỷ suất | ||
5 | Nguồn số liệu, đơn vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo | Số liệu định kỳ - Báo cáo định kỳ của cơ sở y tế - Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, Bộ Y tế |
Các cuộc điều tra - Đánh giá mức sống hộ gia đình 2 năm/lần | ||
6 | Phân tổ chủ yếu | - Toàn quốc - Tỉnh/Thành phố - Vùng sinh thái - Thẻ bảo hiểm y tế (có/không) - Giới tính - Nhóm tuổi (< 15; 15 - 59; 60+) |
7 | Khuyến nghị/bình luận | - Lưu ý thu thập số liệu từ các bệnh viện tư |
8 | Chỉ tiêu liên quan | 1. Số lượt khám bệnh trên 10.000 dân 2. Số ngày điều trị trung bình của một đợt điều trị nội trú 3. Công suất sử dụng giường bệnh |
Chỉ tiêu 20: Số ngày điều trị trung bình của 1 đợt điều trị nội trú
Chỉ tiêu 20: Số ngày điều trị trung bình của 1 đợt điều trị nội trú | ||
1 | Mã chỉ số | 0603 |
2 | Tên Quốc tế | Average length of stay |
3 | Mục đích/ ý nghĩa | - Đánh giá tình hình hoạt động và năng lực chuyên môn, góp phần đánh giá tình trạng bệnh tật của các cơ sở khám chữa bệnh tại các tuyến và các vùng. - Làm cơ sở cho việc xây dựng kế hoạch giường bệnh, nhân lực, kinh phí và trang thiết bị. - Tính toán một số chỉ tiêu phục vụ xây dựng kế hoạch giường bệnh và phân bố nguồn lực |
4 | Khái niệm/ định nghĩa | Ngày điều trị nội trú: Là một ngày trong đó, người bệnh được làm bệnh án nội trú, được hưởng ít nhất một trong các chế độ: theo dõi, chẩn đoán, điều trị hoặc chăm sóc.3 Số ngày điều trị nội trú = (ngày ra viện - ngày vào viện) + 1 - Trong trường hợp người bệnh vào viện đêm hôm trước và ra viện vào sáng hôm sau (từ 4 tiếng đến dưới 8 tiếng) chỉ được tính một ngày. - Trong trường hợp người bệnh chuyển khoa trong cùng một bệnh viện và cùng một ngày mỗi khoa chỉ được tính 1/2 ngày. - Ngày điều trị trung bình của một đợt điều trị nội trú: là số ngày trung bình của một người bệnh điều trị nội trú trong kỳ báo cáo của một cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc một khu vực |
Tử số - Tổng số ngày điều trị nội trú của một khu vực trong một năm xác định | ||
Mẫu số - Tổng số lượt người điều trị nội trú của khu vực đó trong cùng một năm | ||
Dạng số liệu - Số trung bình | ||
5 | Nguồn số liệu, đơn vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo | Số liệu định kỳ - Báo cáo định kỳ hàng năm của cơ sở y tế - Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, Bộ Y tế |
Các cuộc điều tra | ||
6 | Phân tổ chủ yếu | - Tỉnh/Thành phố - Tuyến (Bệnh viện Trung ương, tỉnh, huyện) - Loại bệnh viện (đa khoa, chuyên khoa, y học cổ truyền, điều dưỡng...) - Loại hình (công/tư) - Trẻ em < 6 tuổi |
7 | Khuyến nghị/bình luận | - Lưu ý thu thập số liệu từ các bệnh viện tư |
8 | Chỉ tiêu liên quan | 1. Số lượt người bệnh điều trị nội trú trên 10.000 dân 2. Công suất sử dụng giường bệnh (%) 3. Tỷ suất 10 bệnh/nhóm bệnh mắc cao nhất điều trị nội trú tại bệnh viện 4. Tỷ lệ tử vong theo 10 nguyên nhân cao nhất của các bệnh nhân nội trú tại bệnh viện |
Chỉ tiêu 21: Công suất sử dụng giường bệnh
Chỉ tiêu 21: Công suất sử dụng giường bệnh | ||
1 | Mã chỉ số | 0604 |
2 | Tên Quốc tế | Bed occupancy rate |
3 | Mục đích/ ý nghĩa | - Làm cơ sở cho phân tích và đánh giá tình hình hoạt động công tác khám bệnh, chữa bệnh của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. - Đánh giá tình hình phân bố giường bệnh giữa các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tại các tuyến và các vùng - Xây dựng kế hoạch phân bổ giường bệnh, nhân lực, kinh phí và trang thiết bị cho các năm tới |
4 | Khái niệm/ định nghĩa | - Công suất sử dụng giường bệnh là tỷ lệ phần trăm sử dụng giường bệnh so với kế hoạch được giao của một cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ở một tuyến trong một năm xác định. - Có hai công thức tính: o Công thức sử dụng giường kế hoạch o Công suất sử dụng giường thực kê |
Tử số - Tổng số ngày điều trị nội trú thuộc một khu vực trong một năm xác định | ||
Mẫu số - Công suất sử dụng giường kế hoạch: Tổng số giường kế hoạch x 365 ngày - Công suất sử dụng giường thực kê: Tổng số giường thực kê x 365 ngày | ||
Dạng số liệu - Tỷ lệ phần trăm | ||
5 | Nguồn số liệu, đơn vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo | Số liệu định kỳ - Báo cáo định kỳ hàng năm của cơ sở y tế - Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, Bộ Y tế |
Các cuộc điều tra | ||
6 | Phân tổ chủ yếu | - Toàn quốc - Tỉnh/Thành phố - Tuyến (Bệnh viện Trung ương, tỉnh, huyện) - Loại hình (công/tư) |
7 | Khuyến nghị/bình luận | - Lưu ý thu thập số liệu từ các bệnh viện tư |
8 | Chỉ tiêu liên quan | 1. Số lượt người bệnh điều trị nội trú trên 10.000 dân 2. Số ngày điều trị trung bình của 1 đợt điều trị nội trú |
Chỉ tiêu 22: Tỷ lệ người dân có thẻ bảo hiểm y tế
Chỉ tiêu 22: Tỷ lệ người dân có thẻ bảo hiểm y tế | ||
1 | Mã chỉ số | 0605 |
2 | Tên Quốc tế | Health insurance coverage |
3 | Mục đích/ ý nghĩa | - Đánh giá mức độ bao phủ của BHYT - Xây dựng chính sách mở rộng diện bao phủ của BHYT |
4 | Khái niệm/ định nghĩa | - Là số người có thẻ BHYT tính trên 100 người dân của một khu vực trong một thời gian xác định |
Tử số - Tổng số người có thẻ BHYT của một khu vực trong một thời gian xác định | ||
Mẫu số - Dân số trung bình của khu vực đó trong cùng thời kỳ | ||
Dạng số liệu - Tỷ lệ phần trăm | ||
5 | Nguồn số liệu, đơn vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo | Số liệu định kỳ - Báo cáo định kỳ hàng năm của bảo hiểm xã hội tỉnh. - Báo cáo định kỳ hàng năm của Vụ Bảo hiểm y tế, Bộ Y tế |
Các cuộc điều tra - Điều tra quần thể 2 năm/lần | ||
6 | Phân tổ chủ yếu | - Toàn quốc - Tỉnh/Thành phố |
7 | Khuyến nghị/bình luận | - Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố chỉ đạo các sở, ban ngành có liên quan rà soát việc lập danh sách, cấp phát thẻ bảo hiểm y tế cho các đối tượng được Ngân sách nhà nước mua thẻ BHYT để tránh trường hợp cấp trùng thẻ. - Lưu ý đây là chỉ tiêu nói lên số người có thẻ BHYT chứ không phản ánh hiệu quả của thẻ BHYT do một số người có thẻ BHYT nhưng không sử dụng khi ốm đau |
8 | Chỉ tiêu liên quan | 1. Số lượt người bệnh điều trị nội trú trên 10.000 dân 2. Số ngày điều trị trung bình của 1 đợt điều trị nội trú |
Chỉ tiêu 23: Tỷ lệ mẫu thuốc kém chất lượng trong các mẫu thuốc được hậu kiểm hàng năm
Chỉ tiêu 23: Tỷ lệ mẫu thuốc kém chất lượng trong các mẫu thuốc được hậu kiểm hàng năm | ||
1 | Mã chỉ số | 0701 |
2 | Tên Quốc tế | Medicine samples quality compliance rate |
3 | Mục đích/ ý nghĩa | - Giúp các nhà quản lý tăng cường sự kiểm tra, giám sát nhằm đảm bảo chất lượng thuốc trong dự phòng và điều trị bệnh cho bệnh nhân |
4 | Khái niệm/ định nghĩa | - Là số mẫu thuốc kém chất lượng trong 100 mẫu thuốc được hậu kiểm hàng năm |
Tử số - Tổng số các mẫu thuốc kém chất lượng trong năm | ||
Mẫu số - Tổng số mẫu thuốc được hậu kiểm trong năm | ||
Dạng số liệu - Tỷ lệ phần trăm | ||
5 | Nguồn số liệu, đơn vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo | Số liệu định kỳ |
Các cuộc điều tra - Điều tra cơ sở y tế hàng năm, Cục Quản lý Dược, Bộ Y tế | ||
6 | Phân tổ chủ yếu | - Toàn quốc |
7 | Khuyến nghị/bình luận | - Đây chỉ là ước tính có được qua chọn mẫu |
8 | Chỉ tiêu liên quan | - Số cơ sở bán lẻ thuốc trên 10.000 dân |
Chỉ tiêu 24: Tỷ lệ người bệnh hài lòng với dịch vụ khám chữa bệnh
Chỉ tiêu 24: Tỷ lệ người bệnh hài lòng với dịch vụ khám chữa bệnh | ||
1 | Mã chỉ số | 0702 |
2 | Tên Quốc tế | Patient satisfaction rate |
3 | Mục đích/ ý nghĩa | - Đánh giá chất lượng cung cấp dịch vụ khám chữa bệnh của hệ thống y tế. - Giúp các nhà quản lý cải thiện dịch vụ khám chữa bệnh nâng cao sự hài lòng của người bệnh. - Đánh giá sự hài lòng của người bệnh với dịch vụ của bệnh viện. |
4 | Khái niệm/ định nghĩa | - Là số người bệnh hài lòng với dịch vụ khám chữa bệnh trong tổng số người bệnh được khảo sát về sự hài lòng tại một thời điểm ở một khu vực xác định |
Tử số - Tổng số người bệnh hài lòng về dịch vụ khám chữa bệnh tại một thời điểm ở một khu vực xác định | ||
Mẫu số - Tổng số người bệnh được khảo sát về sự hài lòng cùng thời điểm tại khu vực đó | ||
Dạng số liệu - Tỷ lệ phần trăm | ||
5 | Nguồn số liệu, đơn vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo | Số liệu định kỳ |
Các cuộc điều tra - Điều tra cơ sở y tế 3 năm/lần - Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, Bộ Y tế | ||
6 | Phân tổ chủ yếu | - Tỉnh/Thành phố - Tuyến (Trung ương, Tỉnh, Huyện) - Loại hình (công/tư) |
7 | Khuyến nghị/bình luận | - Đánh giá sự hài lòng của người bệnh không đơn giản và mỗi một cá nhân người bệnh lại có các chuẩn về hài lòng khác nhau |
8 | Chỉ tiêu liên quan |
|
Chỉ tiêu 25: Tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ trong bệnh viện
Chỉ tiêu 25: Tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ trong bệnh viện | ||
1 | Mã chỉ số | 0703 |
2 | Tên Quốc tế | Postoperative surgical infection rate |
3 | Mục đích/ ý nghĩa | - Là một trong những chỉ tiêu quan trọng đánh giá chất lượng chăm sóc sức khỏe của bệnh viện. - Là một chỉ tiêu trong đánh giá tình trạng nhiễm khuẩn bệnh viện, môi trường bệnh viện. - Giúp các nhà quản lý bệnh viện có kế hoạch cải thiện môi trường trong bệnh viện nhằm hạn chế sự ô nhiễm, nhiễm khuẩn bệnh viện. |
4 | Khái niệm/ định nghĩa | - Là số bệnh nhân bị nhiễm trùng vết mổ trong 100 bệnh nhân được mổ tại bệnh viện trong một khoảng thời gian nhất định. - Nhiễm trùng bệnh viện là một nhiễm trùng tại chỗ hay toàn thân do phản ứng với sự có mặt của tác nhân gây bệnh (hoặc độc tố của nó) mà nó chưa có mặt hoặc chưa được ủ bệnh lúc nhập viện. - Nhiễm trùng vết mổ là bệnh lý xảy ra khi có sự tăng sinh của vi sinh vật gây bệnh tại vị trí rạch da hoặc niêm mạc được thực hiện bởi bác sĩ phẫu thuật. Ngoài ra theo lâm sàng một vết mổ được xem là nhiễm khuẩn khi có mủ được phát hiện từ vết mổ đó. Định nghĩa này không đề cập đến vấn đề có hay không có vi sinh vật được phân lập từ vết thương, mặc dù đây là yếu tố giúp quyết định liệu pháp điều trị. Trong thực tế lâm sàng có từ 25 - 50% trường hợp vết thương nhiễm khuẩn nhưng không phân lập được vi sinh vật, ngược lại người ta vẫn có thể phát hiện được vi khuẩn từ các vết thương đã lành tốt. Vì vậy để chẩn đoán một vết thương có nhiễm khuẩn hay không nên dựa vào các triệu chứng lâm sàng và nhất là có sự hiện diện của mủ tại vết thương. |
Tử số - Tổng số bệnh nhân bị nhiễm khuẩn vết mổ tại một khu vực trong một khoảng thời gian xác định | ||
Mẫu số - Tổng số người bệnh được phẫu thuật tại khu vực đó trong cùng khoảng thời gian | ||
Dạng số liệu - Tỷ lệ phần trăm | ||
5 | Nguồn số liệu, đơn vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo | Số liệu định kỳ |
Các cuộc điều tra - Điều tra cơ sở y tế 3 năm/lần - Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, Bộ Y tế. | ||
6 | Phân tổ chủ yếu | - Tỉnh/Thành phố - Tuyến (Trung ương, Tỉnh, Huyện) - Loại hình (công/tư) |
7 | Khuyến nghị/bình luận | - Là một trong nhiều chỉ tiêu về nhiễm khuẩn bệnh viện, nên phân loại theo cả tác nhân gây nhiễm khuẩn từ đó có thể có những giải pháp can thiệp tốt hơn nhằm hạn chế nhiễm khuẩn vết mổ. |
8 | Chỉ tiêu liên quan |
|
Chỉ tiêu 26: Tỷ lệ phụ nữ đẻ được khám thai
Chỉ tiêu 26: Tỷ lệ phụ nữ đẻ được khám thai | ||
1 | Mã chỉ số | 0801 |
2 | Tên Quốc tế | Antenatal care coverage |
3 | Mục đích/ ý nghĩa | - Chỉ tiêu này giúp đánh giá chất lượng chăm sóc trước sinh của một vùng, khu vực và quốc gia - Là cơ sở cho việc tuyên truyền vận động các bà mẹ tăng cường kiểm tra sức khỏe trong thời kỳ có thai - Khám thai ít nhất 3 lần trong 3 thời kỳ (theo khuyến cáo của WHO là ít nhất 4 lần trong cả thai kỳ) giúp thai phụ có thể được chăm sóc sức khỏe hiệu quả trong suốt thai kỳ - Phản ánh tình hình thực hiện Mục tiêu Phát triển Thiên niên kỷ, Chiến lược toàn cầu và chăm sóc phụ nữ và trẻ em. Chiến lược Dân số và Sức khỏe sinh sản Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020. |
4 | Khái niệm/ định nghĩa | 1. Phụ nữ đẻ được khám thai ít nhất 3 lần trong 3 thời kỳ - Là số phụ nữ đẻ đã được bác sỹ, y sĩ, hộ sinh hoặc điều dưỡng khám thai ít nhất 3 lần trong 3 thời kỳ thai nghén của lần đẻ này tính trên 100 phụ nữ đẻ của một khu vực trong kỳ báo cáo. |
|
| - Lưu ý: Chỉ tính những lần đến khám vì lý do thai sản, không tính lần đến khám khi đã chuyển dạ đẻ hoặc khám các bệnh khác. - Cụ thể 3 lần khám của 3 thời kỳ o Lần khám 1: 3 tháng đầu (≤ 12 tuần) o Lần khám 2: 3 tháng giữa (13 tuần đến đủ 26 tuần) o Lần khám 3: 3 tháng cuối (≥ 27 tuần) 2. Phụ nữ đẻ được khám thai ít nhất 4 lần - Là số phụ nữ đẻ đã được bác sỹ, y sĩ, hộ sinh hoặc điều dưỡng khám thai ít nhất 4 lần trong 3 thời kỳ của lần đẻ này tính trên 100 phụ nữ đẻ của một khu vực trong kỳ báo cáo. o Lần khám 1: 8 - 12 tuần o Lần khám 2: 24 tuần - 26 tuần o Lần khám 3: 32 tuần o Lần khám 4: 36 tuần - 38 tuần |
Tử số 1. Khám thai ít nhất 3 lần trong 3 thời kỳ: Số phụ nữ đẻ được bác sỹ, y sỹ, hộ sinh, điều dưỡng khám thai ít nhất 3 lần trong 3 thời kỳ thai nghén của lần đẻ này của khu vực trong năm báo cáo 2. Khám thai ít nhất 4 lần: Số phụ nữ đẻ được bác sỹ, y sỹ, hộ sinh, điều dưỡng khám thai ít nhất 4 lần trong suốt thai kỳ của khu vực trong năm báo cáo. | ||
Mẫu số - Tổng số phụ nữ đẻ của khu vực đó trong cùng năm | ||
Dạng số liệu - Tỷ lệ phần trăm | ||
5 | Nguồn số liệu, đơn vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo | Số liệu định kỳ - Báo cáo định kỳ hàng năm của cơ sở y tế - Vụ Sức khỏe Bà mẹ - Trẻ em, Bộ Y tế |
Các cuộc điều tra - Điều tra cơ sở y tế | ||
6 | Phân tổ chủ yếu | - Toàn quốc - Tỉnh/Thành phố - Vùng sinh thái |
|
| - Nông thôn/Thành thị - Dân tộc (kinh/khác). - Loại hình (công/tư) - Số lần khám (khám thai ít nhất 3 lần, khám thai ít nhất 4 lần trong 3 thời kỳ) |
7 | Khuyến nghị/bình luận | - Việc nhận được chăm sóc khi mang thai không hoàn toàn đảm bảo rằng phụ nữ có thai sẽ nhận được tất cả các can thiệp nhằm cải thiện sức khỏe trong thai kỳ. Tuy nhiên phụ nữ mang thai được chăm sóc trước sinh ít nhất 3 lần trong 3 thời kỳ (gần đây theo khuyến nghị của WHO là 4 lần), sẽ tăng khả năng được tiếp cận với các can thiệp y tế thích hợp trong thời kỳ mang thai - "Sai số nhớ lại”: có thể xảy ra khi người tham gia phỏng vấn có thể không nhớ thời điểm khám thai. - "Sự khác biệt” có thể xảy ra khi so sánh hai nguồn số liệu khác nhau: số liệu từ các cơ sở y tế và số liệu được thu thập từ khảo sát hộ gia đình - Nên phân tổ theo khu vực đồng bằng/miền núi vì khả năng tiếp cận dịch vụ chăm sóc trước sinh của hai khu vực này rất khác nhau. |
8 | Chỉ tiêu liên quan | 1. Tỷ lệ phụ nữ có thai được tiêm phòng đủ mũi vắc xin uốn ván 2. Tỷ lệ phụ nữ đẻ được cán bộ y tế đỡ 3. Tỷ lệ trẻ sơ sinh nhẹ cân 4. Tỷ suất tử vong sơ sinh trên 1.000 trẻ đẻ sống 5. Tỷ số tử vong mẹ trên 100.000 trẻ đẻ sống |
Chỉ tiêu 27: Tỷ lệ phụ nữ có thai được tiêm phòng đủ mũi vắc xin uốn ván
Chỉ tiêu 27: Tỷ lệ phụ nữ có thai được tiêm phòng đủ mũi vắc xin uốn ván | ||
1 | Mã chỉ số | 0802 |
2 | Tên Quốc tế | Antenatal Care Tetanus Toxoid coverage |
3 | Mục đích/ ý nghĩa | - Tỷ lệ phụ nữ có thai được tiêm phòng đủ mũi vắc xin uốn ván. Chỉ tiêu phản ánh chất lượng của chăm sóc thai sản, đánh giá việc phòng ngừa uốn ván mẹ và uốn ván sơ sinh của một vùng, một địa phương cũng như đánh giá kết quả của Chương trình Tiêm chủng mở rộng. |
|
| - Người lập kế hoạch và nhà quản lý có thể sử dụng chỉ tiêu tiêm phòng uốn ván để theo dõi về chất lượng chăm sóc thai phụ trong thai kỳ và tính liên tục trong CSSK tại cấp huyện, xã. Nếu tỉ lệ này thấp, nguyên nhân gây ra cần phải được xác định, nguyên nhân có thể do thiếu vắc xin, do thai phụ không tiêm mũi nhắc lại, hay vì nguyên nhân nào đó |
4 | Khái niệm/ định nghĩa | - Là số phụ nữ đẻ trong kỳ báo cáo đã được tiêm phòng uốn ván từ 2 mũi trở lên tính trên 100 phụ nữ đẻ của một khu vực trong cùng thời kỳ. |
Tử số - Tổng số phụ nữ đẻ được tiêm ít nhất hai liều vắc xin phòng uốn ván trong giai đoạn mang thai thuộc một khu vực trong một năm xác định. | ||
Mẫu số - Tổng số phụ nữ đẻ của khu vực đó trong cùng năm. | ||
Dạng số liệu - Tỷ lệ phần trăm | ||
5 | Nguồn số liệu, đơn vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo | Số liệu định kỳ - Báo cáo định kỳ hàng năm của cơ sở y tế - Chương trình Tiêm chủng mở rộng, Bộ Y tế |
Các cuộc điều tra | ||
6 | Phân tổ chủ yếu | - Toàn quốc - Tỉnh/Thành phố; - Nông thôn/Thành thị; - Vùng sinh thái - Dân tộc (kinh/khác) |
7 | Khuyến nghị/bình luận | - Việc xác định tiêm vắc xin phòng uốn ván nên dựa vào thông tin theo dõi chăm sóc trước sinh để hạn chế sai số nhớ lại của phụ nữ đẻ. |
8 | Chỉ tiêu liên quan | 1. Tỷ suất tử vong sơ sinh trên 1.000 trẻ đẻ sống 2. Tỷ số tử vong mẹ trên 100.000 trẻ đẻ sống 3. Tỷ lệ phụ nữ đẻ được khám thai |
Chỉ tiêu 28: Tỷ lệ trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm chủng đầy đủ
Chỉ tiêu 28: Tỷ lệ trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm chủng đầy đủ | ||
1 | Mã chỉ số | 0803 |
2 | Tên Quốc tế | Fully vaccinated coverage [< 1 year] |
3 | Mục đích/ ý nghĩa | - Tỷ lệ bao phủ của tiêm chủng được sử dụng nhằm giám sát mức độ bao phủ của dịch vụ tiêm chủng và hướng dẫn phòng chống dịch bệnh - Đây là chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động của công tác tiêm chủng mở rộng, là căn cứ đánh giá tình hình phòng chống dịch bệnh và chăm sóc sức khỏe trẻ em của ngành Y tế. - Cung cấp thông tin cho tuyên truyền, vận động cộng đồng quan tâm đến tiêm phòng một số bệnh nguy hiểm cho trẻ. |
4 | Khái niệm/ định nghĩa | - Tiêm chủng đầy đủ là số trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm (uống) đủ liều từng loại vắc xin phòng bệnh theo quy định của Chương trình Tiêm chủng mở rộng tính trên 100 trẻ trong diện tiêm chủng của một vùng, một địa phương. - Cụ thể là các loại vắc xin phòng bệnh trong chương trình Tiêm chủng mở rộng như sau: □ 1 liều vắc xin BCG (phòng bệnh Lao) □ 3 liều vắc xin phòng viêm gan B □ 3 liều vắc xin phòng bạch hầu - ho gà - uốn ván □ 3 liều vắc xin phòng bại liệt □ 1 liều vắc xin phòng sởi. - Các vắc xin này phải được sử dụng đúng độ tuổi, đúng thời điểm và theo đúng cách thức (tiêm, uống) |
Tử số - Số trẻ em dưới 1 tuổi được tiêm (uống) đầy đủ các loại vắc xin phòng bệnh (Lao, bại liệt, viêm gan B, bạch hầu, ho gà, uốn ván, sởi) của một khu vực trong khoảng thời gian xác định | ||
Mẫu số - Tổng số trẻ em dưới 1 tuổi trong khu vực trong cùng thời gian | ||
Dạng số liệu - Tỷ lệ phần trăm | ||
5 | Nguồn số liệu, đơn vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo | Số liệu định kỳ - Báo cáo định kỳ hàng năm của cơ sở y tế - Chương trình Tiêm chủng mở rộng, Bộ Y tế |
Các cuộc điều tra | ||
6 | Phân tổ chủ yếu | - Toàn quốc - Tỉnh/Thành phố - Loại vắc xin |
7 | Khuyến nghị/bình luận | - Nên có các cuộc điều tra chuyên biệt để giám sát mức độ bao phủ của tiêm chủng do các loại vắc xin phải được cung cấp đúng lứa tuổi vào đúng thời điểm, địa điểm và cách thức sử dụng vắc xin (tiêm, uống). |
8 | Chỉ tiêu liên quan | 1. Tỷ suất tử vong trẻ em < 1 tuổi trên 1.000 trẻ đẻ sống 2. Tỷ suất tử vong trẻ em < 5 tuổi trên 1.000 trẻ đẻ sống 3. Tỷ lệ trẻ em < 15 tuổi mắc các bệnh có vắc xin tiêm chủng 4. Số trẻ em < 15 tuổi tử vong do các bệnh có vắc xin tiêm chủng |
Chỉ tiêu 29: Tỷ lệ phụ nữ đẻ được cán bộ y tế đỡ
Chỉ tiêu 29: Tỷ lệ phụ nữ đẻ được cán bộ y tế đỡ | ||
1 | Mã chỉ số | 0804 |
2 | Tên Quốc tế | Skilled birth attendant coverage |
3 | Mục đích/ ý nghĩa | - Đánh giá mức độ tiếp cận dịch vụ và chất lượng chăm sóc thai sản của một khu vực và quốc gia. - Là cơ sở cho việc xây dựng kế hoạch và các hoạt động can thiệp - Phản ánh tình hình thực hiện Mục tiêu Phát triển Thiên niên kỷ, Chiến lược toàn cầu về chăm sóc phụ nữ và trẻ em, Chiến lược Dân số và Sức khỏe sinh sản Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020. |
4 | Khái niệm/ định nghĩa | - Là số phụ nữ đẻ trong kỳ báo cáo được cán bộ y tế đã qua đào tạo về chăm sóc thai sản đỡ tính trên 100 phụ nữ đẻ của một khu vực trong cùng thời kỳ. |
|
| * Người đỡ đẻ có kỹ năng: những đối tượng sau được coi là cán bộ có kỹ năng bao gồm bác sỹ chuyên khoa sản từ định hướng trở lên, hộ sinh trung cấp trở lên, y sỹ sản nhi, những cán bộ y tế khác đã được cấp chứng nhận đã được đào tạo liên tục về "người đỡ đẻ có kỹ năng" theo chương trình của Bộ Y tế. |
Tử số - Tổng số phụ nữ đẻ được cán bộ y tế đã qua đào tạo về chăm sóc thai sản đỡ đẻ của một khu vực trong kỳ báo cáo | ||
Mẫu số - Tổng số phụ nữ đẻ của khu vực trong kỳ báo cáo | ||
Dạng số liệu - Tỷ lệ phần trăm | ||
5 | Nguồn số liệu, đơn vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo | Số liệu định kỳ - Báo cáo định kỳ hàng năm của cơ sở y tế - Vụ Sức khỏe Bà mẹ - Trẻ em, Bộ Y tế |
Các cuộc điều tra - Điều tra dân số - Điều tra cơ sở y tế | ||
6 | Phân tổ chủ yếu | - Toàn quốc - Tỉnh/Thành phố - Vùng sinh thái - Dân tộc (kinh/khác) - Loại cán bộ y tế (cán bộ y tế nói chung, người đỡ đẻ có kỹ năng) |
7 | Khuyến nghị/bình luận | - Nên phân tổ theo khu vực đồng bằng/miền núi vì khả năng tiếp cận với các dịch vụ chăm sóc trong sinh của phụ nữ đẻ ở các khu vực này là rất khác nhau. |
8 | Chỉ tiêu liên quan | 1. Tỷ số tử vong mẹ trên 100.000 trẻ đẻ sống 2. Tỷ suất tử vong sơ sinh trên 1.000 trẻ đẻ sống |
Chỉ tiêu 30: Tỷ lệ bà mẹ và trẻ sơ sinh được chăm sóc sau sinh
Chỉ tiêu 30: Tỷ lệ bà mẹ và trẻ sơ sinh được chăm sóc sau sinh | ||
1 | Mã chỉ số | 0805 |
2 | Tên Quốc tế | Postnatal care coverage |
3 | Mục đích/ ý nghĩa | - Chăm sóc sau sinh nhằm phát hiện kịp thời các bất thường của bà mẹ và trẻ sơ sinh, cung cấp các dịch vụ dự phòng (kế hoạch hóa gia đình, tiêm chủng) và giáo dục sức khỏe, dinh dưỡng cho bà mẹ và trẻ em, là một hoạt động hiệu quả nhằm giảm tử vong và nâng cao chất lượng chăm sóc bà mẹ và trẻ sơ sinh. - Phản ánh tình hình thực hiện Mục tiêu Phát triển Thiên niên kỷ, Chiến lược toàn cầu về chăm sóc phụ nữ và trẻ em, Chiến lược Dân số và Sức khỏe sinh sản Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020. |
4 | Khái niệm/ định nghĩa | - Là số bà mẹ/trẻ sơ sinh được cán bộ y tế chăm sóc tại nhà từ khi sinh ra đến 7 ngày và từ khi sinh ra đến 42 ngày sau đẻ tại nhà tính trong 100 trẻ đẻ sống của một khu vực trong một thời gian xác định - Trẻ sơ sinh là trẻ từ khi sinh ra cho đến 28 ngày tuổi ( ≤ 28 ngày tuổi). - Cán bộ y tế khám cho mẹ, cho con hay cho cả mẹ và con đều được tính là một lần khám. |
Tử số - Tổng số đối tượng (có thể là bà mẹ/trẻ sơ sinh hoặc cả mẹ và trẻ sơ sinh) được chăm sóc sau sinh thuộc một khu vực trong năm xác định | ||
Mẫu số - Tổng số bà mẹ đẻ của khu vực đó trong cùng thời kỳ | ||
Dạng số liệu - Tỷ lệ phần trăm | ||
5 | Nguồn số liệu, đơn vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo | Số liệu định kỳ - Báo cáo định kỳ hàng năm của cơ sở y tế - Vụ Sức khỏe Bà mẹ - Trẻ em, Bộ Y tế |
Các cuộc điều tra - Điều tra dân số | ||
6 | Phân tổ chủ yếu | - Toàn quốc - Tỉnh/Thành phố - Vùng sinh thái - Nông thôn/Thành thị - Dân tộc (kinh/khác) - Thời điểm (trong vòng 42 ngày/trong vòng 7 ngày) |
7 | Khuyến nghị/bình luận | - Chỉ tiêu này đơn thuần tính bà mẹ/trẻ sơ sinh được chăm sóc sau sinh, không tính đến chất lượng dịch vụ. Chất lượng dịch vụ cần được kiểm soát thông qua các hoạt động giám sát hoặc các cuộc điều tra đặc biệt. - Nên tập trung vào chỉ tiêu trong 7 ngày sau sinh - Cần có sự kết nối giữa bệnh viện tuyến huyện trở lên với trạm y tế xã/phường. - Nên phân tổ theo khu vực đồng bằng/miền núi vì khả năng tiếp cận với các dịch vụ chăm sóc sau sinh của phụ nữ đẻ và trẻ sơ sinh ở các khu vực này là rất khác nhau. |
8 | Chỉ tiêu liên quan | 1. Tỷ số tử vong mẹ trên 100.000 trẻ đẻ sống 2. Tỷ suất tử vong sơ sinh trên 1.000 trẻ đẻ sống |
Chỉ tiêu 31: Tỷ lệ trẻ 0 - 59 tháng tuổi nghi ngờ viêm phổi được điều trị bằng kháng sinh
Chỉ tiêu 31: Tỷ lệ trẻ 0 - 59 tháng tuổi nghi ngờ viêm phổi được điều trị bằng kháng sinh | ||
1 | Mã chỉ số | 0806 |
2 | Tên Quốc tế | Pneumonia treatment with antibiotics rate [< 5 years] |
3 | Mục đích/ ý nghĩa | - Viêm phổi là nguyên nhân dẫn đến tử vong của 18% số trẻ tử vong dưới 5 tuổi trên toàn thế giới. Vì vậy, tỉ lệ trẻ dưới 5 tuổi bị viêm đường hô hấp cấp (ARI) được cơ sở y tế điều trị kháng sinh phù hợp là chỉ tiêu chính cho việc can thiệp y tế và chăm sóc sức khỏe trẻ em kịp thời. - Đây là chỉ tiêu quan trọng trong đánh giá Mục tiêu Thiên niên kỷ và chiến lược chăm sóc phụ nữ trẻ em toàn cầu. |
4 | Khái niệm/ định nghĩa | - Là số trẻ 0 - 59 tháng tuổi nghi viêm phổi và được điều trị bằng kháng sinh trong tổng số 100 trẻ 0 - 59 tuổi nghi viêm phổi của một khu vực tại một thời điểm xác định |
Tử số - Số trẻ dưới 5 tuổi nghi viêm phổi được điều trị bằng thuốc kháng sinh tại một khu vực trong một thời điểm xác định | ||
|
| Mẫu số - Tổng số trẻ dưới 5 tuổi nghi viêm phổi tại khu vực trong cùng thời điểm. |
Dạng số liệu - Tỷ lệ phần trăm | ||
5 | Nguồn số liệu, đơn vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo | Số liệu định kỳ |
Các cuộc điều tra - Điều tra đánh giá các mục tiêu trẻ em và phụ nữ Việt Nam (MICS) 4 năm/lần - Tổng cục Thống kê | ||
6 | Phân tổ chủ yếu | - Toàn quốc - Tỉnh/Thành phố - Vùng sinh thái - Dân tộc (kinh/khác) |
7 | Khuyến nghị/bình luận | - Cần lưu ý tới các yếu tố chủ quan trong xác định trường hợp nghi viêm phổi cũng như các yếu tố về thời tiết theo mùa (vì mắc ARI thường theo mùa) khi xem xét kết quả khảo sát. - Quốc tế thường đề cập đến chỉ tiêu tỷ lệ trẻ viêm phổi được điều trị bằng kháng sinh. |
8 | Chỉ tiêu liên quan | 1. Tỷ suất tử vong trẻ dưới 1 tuổi trên 1.000 trẻ đẻ sống 2. Tỷ suất tử vong trẻ dưới 5 tuổi trên 1.000 trẻ đẻ sống |
Chỉ tiêu 32: Tỷ lệ bệnh nhân được khám chữa bệnh bằng y học cổ truyền hoặc kết hợp y học cổ truyền và hiện đại
Chỉ tiêu 32: Tỷ lệ bệnh nhân được khám chữa bệnh bằng y học cổ truyền hoặc kết hợp y học cổ truyền và hiện đại | ||
1 | Mã chỉ số | 0807 |
2 | Tên Quốc tế | Traditional medicine treatment rate |
3 | Mục đích/ ý nghĩa | - Chỉ tiêu này giúp đánh giá thực trạng tiếp cận và sử dụng dịch vụ khám chữa bệnh bằng y học cổ truyền của nhân dân và tình hình kết hợp giữa y học hiện đại và y học cổ truyền trong khám và điều trị bệnh. Ngoài ra đây cũng là một chỉ tiêu giúp đánh giá tình hình thực hiện tiêu chí Quốc gia về y tế xã. - Làm cơ sở cho việc phân bổ giường bệnh, kinh phí và nhân lực cho hoạt động khám chữa bệnh bằng y học cổ truyền tại các cơ sở y tế của các tuyến. |
4 | Khái niệm/ định nghĩa | - Là tổng số người bệnh được khám và điều trị bằng y học cổ truyền hoặc y học cổ truyền kết hợp với y học hiện đại tính trên 100 người được khám và điều trị của một khu vực trong một thời gian xác định |
Tử số - Tổng số bệnh nhân được khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền hoặc kết hợp y học cổ truyền và y học hiện đại thuộc một khu vực trong năm xác định | ||
Mẫu số - Tổng số người bệnh được khám và điều trị của khu vực đó trong cùng thời kỳ | ||
Dạng số liệu - Tỷ lệ phần trăm | ||
5 | Nguồn số liệu, đơn vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo | Số liệu định kỳ - Báo cáo định kỳ hàng năm của cơ sở y tế - Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền, Bộ Y tế. |
Các cuộc điều tra | ||
6 | Phân tổ chủ yếu | - Toàn quốc - Tỉnh/Thành phố - Tuyến - Loại hình (công /tư) |
7 | Khuyến nghị/bình luận | - Cần có các cuộc điều tra để thu thập số liệu về người bệnh điều trị nói chung và điều trị bằng y học cổ truyền nói riêng do số liệu báo cáo định kỳ còn chưa chính xác đặc biệt khu vực y tế tư nhân |
|
| - Chỉ tiêu ước tính có thể thấp hơn thực tế do nhiều bệnh nhân được các thầy lang địa phương khám điều trị bằng y học cổ truyền nhưng không được ghi nhận, báo cáo qua các số liệu định kỳ. |
8 | Chỉ tiêu liên quan |
|
Chỉ tiêu 33: Tỷ lệ phụ nữ 30 - 54 tuổi được sàng lọc ung thư cổ tử cung
Chỉ tiêu 33: Tỷ lệ phụ nữ 30 - 54 tuổi được sàng lọc ung thư cổ tử cung | ||
1 | Mã chỉ số | 0808 |
2 | Tên Quốc tế | Cervical Cancer screening rate [30 - 54 years] |
3 | Mục đích/ ý nghĩa | - Sàng lọc ung thư cổ tử cung giúp phát hiện người bệnh ở giai đoạn sớm từ đó làm tăng hiệu quả của các phương pháp điều trị. - Là chỉ tiêu giúp đánh giá kết quả của chương trình mục tiêu quốc gia phòng chống các bệnh không lây nhiễm. |
4 | Khái niệm/ định nghĩa | - Là số phụ nữ trong độ tuổi từ 30 - 54 được sàng lọc ung thư cổ tử cung ít nhất một lần trong tổng số 100 phụ nữ trong độ tuổi này tại một khu vực ở một thời gian xác định. |
Tử số - Số phụ nữ trong độ tuổi từ 30 đến 54 được sàng lọc ung thư cổ tử cung ít nhất một lần tại một khu vực trong một thời gian xác định | ||
Mẫu số - Tổng số phụ nữ trong độ tuổi từ 30 - 54 tại khu vực trong khoảng thời gian đó | ||
Dạng số liệu - Tỷ lệ phần trăm | ||
5 | Nguồn số liệu, đơn vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo | Số liệu định kỳ |
Các cuộc điều tra - Điều tra dân số chuyên đề 5 năm/lần, chương trình ghi nhận ung thư, Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, Bộ Y tế. | ||
6 | Phân tổ chủ yếu | - Toàn quốc - Vùng sinh thái |
7 | Khuyến nghị/bàn luận | - Sàng lọc là một chương trình có hiệu quả cao trong giảm tỷ suất tử vong do ung thư cổ tử cung tuy nhiên đây là chương trình tốn kém và không được thực hiện thường xuyên. Nên lồng ghép với các chương trình chăm sóc sức khỏe sinh sản. - Có nhiều phương pháp sàng lọc ung thư cổ tử cung: như VIA, PAP... mỗi phương pháp có những ưu và nhược điểm riêng nên cũng cần xem xét đến các phương pháp sàng lọc cụ thể đã được thực hiện. |
8 | Chỉ tiêu liên quan | 1. Tỷ lệ phụ nữ trên 40 tuổi được sàng lọc ung thư vú 2. Tỷ suất mới mắc ung thư trên 100.000 dân |
Chỉ tiêu 34: Tỷ lệ phụ nữ trên 40 tuổi được sàng lọc ung thư vú
Chỉ tiêu 34: Tỷ lệ phụ nữ trên 40 tuổi được sàng lọc ung thư vú | ||
1 | Mã chỉ số | 0809 |
2 | Tên Quốc tế | Breast Cancer screenina rate [40+ years] |
3 | Mục đích/ý nghĩa | - Sàng lọc ung thư vú giúp phát hiện người bệnh ở giai đoạn sớm từ đó làm tăng hiệu quả của các phương pháp điều trị. - Là chỉ tiêu giúp đánh giá kết quả của chương trình mục tiêu quốc gia phòng chống các bệnh không lây nhiễm. |
4 | Khái niệm/ định nghĩa | - Là số phụ nữ trong độ tuổi từ trên 40 được sàng lọc ung thư vú ít nhất một lần trong tổng số 100 phụ nữ trong độ tuổi này tại một khu vực ở một thời gian xác định. |
Tử số - Số phụ nữ trong độ tuổi trên 40 được sàng lọc ung thư vú ít nhất một lần tại một khu vực trong một thời gian xác định | ||
Mẫu số - Tổng số phụ nữ trong độ tuổi trên 40 tại khu vực trong khoảng thời gian đó | ||
Dạng số liệu - Tỷ lệ phần trăm | ||
5 | Nguồn số liệu, đơn vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo | Số liệu định kỳ |
Các cuộc điều tra - Điều tra dân số 5 năm/lần, chương trình ghi nhận ung thư, Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, Bộ Y tế. | ||
6 | Phân tổ chủ yếu | - Toàn quốc - Vùng sinh thái |
7 | Khuyến nghị/bình luận | - Sàng lọc là một chương trình có hiệu quả cao trong giảm tỷ suất tử vong do ung thư vú tuy nhiên đây là chương trình tốn kém và không được thực hiện thường xuyên. - Các ước tính trong sàng lọc có thể cao hơn thực tế vì thường những phụ nữ thấy mình có nguy cơ, lo lắng về tình hình sức khỏe mới tham gia chương trình sàng lọc. |
8 | Chỉ tiêu liên quan | 1. Tỷ lệ phụ nữ trong độ tuổi 30 - 54 được sàng lọc ung thư cổ tử cung. 2. Tỷ suất 10 bệnh/nhóm bệnh mắc cao nhất điều trị nội trú tại bệnh viện trong nhóm nữ 4. Tỷ lệ tử vong theo 10 nguyên nhân cao nhất của các bệnh nhân nội trú tại bệnh viện 5. Tỷ suất mới mắc ung thư trong 100.000 dân |
Chỉ tiêu 35: Tỷ lệ phụ nữ mang thai nhiễm HIV được điều trị đặc hiệu nhằm giảm nguy cơ lây truyền HIV từ mẹ sang con
Chỉ tiêu 35: Tỷ lệ phụ nữ mang thai nhiễm HIV được điều trị đặc hiệu nhằm giảm nguy cơ lây truyền HIV từ mẹ sang con | ||
1 | Mã chỉ số | 0810 |
2 | Tên Quốc tế | Antenatal ARV treatment rate |
3 | Mục đích/ ý nghĩa | - Tỷ lệ phụ nữ mang thai nhiễm HIV được điều trị thuốc kháng virus (ARV) là một chỉ tiêu nhằm đánh giá khả năng tiếp cận, hiệu quả các dịch vụ phòng chống HIV với phụ nữ ở Việt Nam. - Đánh giá việc cung cấp dịch vụ điều trị ARV cho phụ nữ mang thai nhiễm HIV của một địa phương/vùng, quốc gia. |
|
| - Xây dựng kế hoạch phát triển mạng lưới cung cấp dịch vụ điều trị ARV cho phụ nữ mang thai nhiễm HIV. - Tuyên truyền, giáo dục tác dụng của việc điều trị ARV cho phụ nữ nhiễm HIV trong dự phòng lây truyền mẹ con. |
4 | Khái niệm/ định nghĩa | - Là số phụ nữ mang thai nhiễm HIV được điều trị đặc hiệu nhằm giảm nguy cơ lây truyền HIV từ mẹ sang con của một khu vực trong tổng số 100 phụ nữ mang thai nhiễm HIV trong một thời điểm xác định |
Tử số - Số phụ nữ mang thai nhiễm HIV được điều trị đặc hiệu nhằm giảm nguy cơ lây truyền từ mẹ sang con của một khu vực trong một thời điểm xác định | ||
Mẫu số - Tổng số phụ nữ mang thai nhiễm HIV của khu vực trong thời điểm đó | ||
Dạng số liệu - Tỷ lệ phần trăm | ||
5 | Nguồn số liệu, đơn vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo | Số liệu định kỳ - Báo cáo định kỳ hàng năm của cơ sở y tế - Cục Phòng chống HIV/AIDS, Bộ Y tế. |
Các cuộc điều tra - Điều tra dân số: Điều tra hộ gia đình lồng ghép. | ||
6 | Phân tổ chủ yếu | - Toàn quốc - Tỉnh/Thành phố |
7 | Khuyến nghị/bình luận | - Chỉ tiêu này chỉ phản ánh được số lượng phụ nữ mang thai đã xét nghiệm HIV, chứ không phản ánh được toàn bộ phụ nữ mang thai. |
8 | Chỉ tiêu liên quan | 1. Số ca nhiễm HIV mới phát hiện trong năm trên 100.000 dân 2. Tỷ lệ nhiễm HIV trong nhóm tuổi từ 15 - 49 tuổi |
Chỉ tiêu 36: Số lượt nạn nhân bạo lực gia đình đến khám tại cơ sở y tế
Chỉ tiêu 36: Số lượt nạn nhân bạo lực gia đình đến khám tại cơ sở y tế | ||
1 | Mã chỉ số | 0811 |
2 | Tên Quốc tế | Domestic violence treatment rate |
3 | Mục đích/ ý nghĩa | - Chỉ tiêu này đánh giá mức độ trầm trọng của bạo lực gia đình, tìm ra các nguyên nhân để có biện pháp kịp thời hạn chế các vụ bạo lực gia đình. - Đánh giá tình hình thực hiện mục tiêu của các chính sách quốc gia phòng chống TNTT trong đó có bạo lực gia đình. - Xây dựng kế hoạch cung cấp dịch vụ chăm sóc, hỗ trợ cho các nạn nhân bạo lực gia đình. - Làm cơ sở tuyên truyền, vận động cộng đồng trong phòng chống bạo lực gia đình. |
4 | Khái niệm/ định nghĩa | - Bạo lực gia đình là một loại hình của Tai nạn thương tích. Bạo lực gia đình là hành động sử dụng vũ lực hoặc dọa hoặc đánh đập người trong gia đình dẫn đến chấn thương, tử vong, tổn thương tinh thần, chậm phát triển. - Tổng số người đến cơ sở y tế khám do hậu quả của bạo lực gia đình ở một khu vực trong khoảng thời gian xác định |
Tử số | ||
Mẫu số | ||
Dạng số liệu - Tần số | ||
5 | Nguồn số liệu, đơn vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo | Số liệu định kỳ- |
Các cuộc điều tra - Điều tra cơ sở y tế 2 năm/lần - Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, Bộ Y tế | ||
6 | Phân tổ chủ yếu | - Toàn quốc - Tỉnh/Thành phố - Nông thôn/Thành thị - Dân tộc (kinh/khác) |
7 | Khuyến nghị/bình luận | - Thông tin về bạo lực gia đình thường khó thu thập do nạn nhân bị bạo lực thường có xu hướng giấu, vì vậy nên kết hợp thu thập thông tin với các cuộc điều tra. |
8 | Chỉ tiêu liên quan | 1. Tỷ suất mắc tai nạn thương tích trên 100.000 dân 2. Tỷ suất tử vong do tai nạn thương tích trên 100.000 dân |
Chỉ tiêu 37: Tỷ suất 10 bệnh/nhóm bệnh mắc cao nhất điều trị nội trú tại bệnh viện
Chỉ tiêu 37: Tỷ suất 10 bệnh/nhóm bệnh mắc cao nhất điều trị nội trú tại bệnh viện | ||
1 | Mã chỉ số | 0812 |
2 | Tên Quốc tế | Hospital morbidity top ten causes [ICD10] |
3 | Mục đích/ ý nghĩa | - Đây là một chỉ tiêu quan trọng nhằm xác định mô hình bệnh tật của một địa phương từ đó làm cơ sở xây dựng các chương trình can thiệp phòng ngừa bệnh tật - Cung cấp thông tin cho dự trù kinh phí, nguồn lực, vật tư... lập kế hoạch hoạt động cho bệnh viện cho năm tiếp theo. - Là cơ sở cho việc tuyên truyền, vận động cộng đồng trong phòng bệnh. - So sánh được mô hình bệnh tật giữa các địa phương/vùng cũng như với các nước khác trong khu vực và trên thế giới. |
4 | Khái niệm/ định nghĩa | - Là số bệnh nhân điều trị nội trú mắc một trong 10 bệnh/nhóm bệnh có tần suất mắc cao nhất trong 100.000 dân của khu vực trong năm xác định. Bệnh/nhóm bệnh được mã hóa theo ICD10 của WHO, bệnh nhân điều trị nội trú là người bệnh sau khi đã làm các thủ tục nhập viện được vào nằm tại các khoa lâm sàng trong bệnh viện và được hưởng tất cả mọi chế độ chăm sóc điều trị đã quy định. - Để đảm bảo tính toán tỷ suất mắc 10 bệnh/nhóm bệnh mắc cao nhất trong các bệnh nhân điều trị nội trú, theo quy định chỉ tính bệnh được chẩn đoán khi bệnh nhân ra viện. - Theo phân loại bệnh/nhóm bệnh do Cục khám chữa bệnh Bộ Y tế quy định. |
|
| Tử số - Số bệnh nhân điều trị nội trú mắc một bệnh/nhóm bệnh cụ thể trong 10 bệnh mắc hàng đầu của bệnh viện trong một năm xác định. |
Mẫu số - Dân số trung bình của khu vực trong cùng năm báo cáo | ||
Dạng số liệu - Tỷ lệ phần trăm | ||
5 | Nguồn số liệu, đơn vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo | Số liệu định kỳ - Báo cáo định kỳ hàng năm của cơ sở y tế - Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, Bộ Y tế. |
Các cuộc điều tra | ||
6 | Phân tổ chủ yếu | - Toàn quốc - Tỉnh/Thành phố - Giới tính - Nhóm tuổi - Theo chương - Tên bệnh |
7 | Khuyến nghị/bình luận | - Lưu ý thu thập số liệu từ các bệnh viện tư nhân và các cơ sở y tế thuộc Bộ/ngành khác. - Cần tập huấn mã hóa ICD10 cho các cán bộ y tế làm công tác mã hóa ở các bệnh viện nhằm giảm sai số trong mã hóa bệnh. - Tại Việt Nam hiện tại sử dụng 3 ký tự trong ICD10. |
8 | Chỉ tiêu liên quan | 1. Tỷ lệ tử vong theo 10 nguyên nhân cao nhất của các bệnh nhân nội trú điều trị tại bệnh viện. 2. Tỷ lệ tử vong theo 10 nguyên nhân hàng đầu tại cộng đồng. |
Chỉ tiêu 38: Tỷ lệ tử vong theo 10 nguyên nhân cao nhất của các bệnh nhân nội trú tại bệnh viện
Chỉ tiêu 38: Tỷ lệ tử vong theo 10 nguyên nhân cao nhất của các bệnh nhân nội trú tại bệnh viện | ||
1 | Mã chỉ số | 0813 |
2 | Tên Quốc tế | Hospital mortality top ten causes [ICD10] |
3 | Mục đích/ ý nghĩa | - Đây là một chỉ tiêu quan trọng nhằm xác định mô hình tử vong của một địa phương từ đó làm cơ sở xây dựng các chương trình can thiệp phòng ngừa bệnh tật của các vùng, địa phương, quốc gia nhằm giảm mắc và tử vong. - Cung cấp thông tin cho dự trù kinh phí, nguồn lực, vật tư... lập kế hoạch hoạt động cho bệnh viện cho năm tiếp theo. - Là cơ sở cho việc tuyên truyền, vận động cộng đồng trong phòng bệnh, biến chứng của bệnh giảm tử vong. - So sánh được mô hình tử vong giữa các bệnh viện, các địa phương/vùng cũng như với các nước khác trong khu vực và trên thế giới. |
4 | Khái niệm/ định nghĩa | - Là số bệnh nhân điều trị nội trú tử vong do một trong 10 nguyên nhân có tần suất gặp cao nhất trong 100 trường hợp tử vong ở bệnh nhân điều trị nội trú tại bệnh viện trong năm xác định. Nguyên nhân tử vong được mã hóa theo ICD10 của WTO, bệnh nhân điều trị nội trú là người bệnh sau khi đã làm các thủ tục nhập viện được vào nằm tại các khoa lâm sàng trong bệnh viện và được hưởng tất cả mọi chế độ chăm sóc điều trị đã quy định. |
- Để đảm bảo tính toán tỷ lệ tử vong do 10 nguyên nhân hàng đầu trong các bệnh nhân điều trị nội trú, theo quy định chỉ tính nguyên nhân tử vong chính được xác định khi bệnh nhân tử vong. | ||
Tử số - Số bệnh nhân điều trị nội trú tử vong do một trong 10 nguyên nhân tử vong hàng đầu của bệnh nhân nội trú của bệnh viện trong một năm xác định. | ||
Mẫu số - Tổng số bệnh nhân điều trị nội trú tử vong của bệnh viện trong cùng năm báo cáo. | ||
Dạng số liệu - Tỷ lệ phần trăm | ||
5 | Nguồn số liệu, đơn vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo | Số liệu định kỳ - Báo cáo định kỳ hàng năm của cơ sở y tế - Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, Bộ Y tế. |
Các cuộc điều tra | ||
6 | Phân tổ chủ yếu | - Toàn quốc - Tỉnh/Thành phố - Giới tính - Nhóm tuổi - Theo chương - Tên bệnh |
7 | Khuyến nghị/bình luận | - Lưu ý thu thập số liệu từ các bệnh viện tư nhân và các cơ sở y tế thuộc Bộ/ngành khác. - Cần tập huấn mã hóa ICD10 cho các cán bộ y tế làm công tác mã hóa ở các bệnh viện nhằm giảm sai số trong mã hóa bệnh. - Lưu ý là nhiều người nhà bệnh nhân xin cho bệnh nhân về khi sắp tử vong/bệnh nặng vì thế những trường hợp này không được tính là trường hợp tử vong ở bệnh nhân điều trị nội trú. |
8 | Chỉ tiêu liên quan | 1. Tỷ lệ 10 bệnh/nhóm bệnh mắc cao nhất trong các bệnh nhân nội trú điều trị tại bệnh viện. 2. Tỷ lệ tử vong theo 10 nguyên nhân hàng đầu tại cộng đồng. |
Chỉ tiêu 39: Tỷ lệ điều trị khỏi lao phổi AFB (+) mới (DOTs)
Chỉ tiêu 39: Tỷ lệ điều trị khỏi lao phổi AFB (+) mới (DOTs) | ||
1 | Mã chỉ số | 0814 |
2 | Tên Quốc tế | TB Treatment success rate of [AFB - DOTs] |
3 | Mục đích/ ý nghĩa | - Số bệnh nhân lao phổi mới mắc AFB(-) là chỉ tiêu quan trọng nhất để đánh giá thực trạng tình hình bệnh lao do lúc này bệnh lao phổi có tốc độ lây lan nhanh nhất. - Đánh giá kết quả điều trị bệnh nhân Lao phổi AFB(+) mới cũng như mục tiêu của chương trình phòng chống lao quốc gia. |
|
| - Làm cơ sở cho nghiên cứu và lựa chọn phương pháp điều trị thích hợp nhằm hạn chế tử vong do lao hoặc lao tái phát, lao kháng thuốc. - Tuyên truyền, vận động và tăng cường giám sát sử dụng thuốc của bệnh nhân. |
4 | Khái niệm/ định nghĩa | - Là số bệnh nhân lao phổi AFB (+) mới được dùng thuốc đều đặn, đủ thời gian theo phác đồ quy định, có kết quả xét nghiệm đờm âm tính ít nhất 2 lần tại hai thời điểm tháng thứ 4 và tháng thứ 6 theo phác đồ điều trị 6 tháng (phác đồ NTP đang sử dụng hiện nay) tính trên 100 bệnh nhân lao phổi AFB (+) mới thu nhận điều trị trong năm - Bệnh nhân lao phổi AFB(+), có vi trùng trong đờm khi thỏa mãn một trong 3 tiêu chuẩn sau o Tối thiểu có 2 tiêu bản đờm AFB(+) từ hai mẫu đờm khác nhau o Có 1 tiêu bản đờm AFB(+) và có hình ảnh tổn thương nghi lao trên phim X quang phổi o Có 1 tiêu bản đờm AFB(+) và 1 mẫu đờm nuôi cấy dương tính với vi trùng lao - Bệnh nhân mới: Là những bệnh nhân mới được phát hiện, trước đó chưa bao giờ dùng thuốc chống lao hoặc mới dùng thuốc chống lao dưới 1 tháng. |
Tử số - Tổng số bệnh nhân lao phổi AFB(+) mới điều trị khỏi thuộc một khu vực trong năm xác định | ||
Mẫu số - Tổng số bệnh nhân lao phổi AFB(+) mới được điều trị của khu vực đó trong cùng năm. | ||
Dạng số liệu - Tỷ lệ phần trăm | ||
5 | Nguồn số liệu, đơn vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo | Số liệu định kỳ - Báo cáo định kỳ hàng năm của cơ sở y tế - Bệnh viện Phổi Trung ương. |
Các cuộc điều tra | ||
6 | Phân tổ chủ yếu | - Toàn quốc - Tỉnh/Thành phố - Vùng sinh thái |
7 | Khuyến nghị/bình luận | - Chỉ tiêu này ở Việt Nam hiện tại trên 90%, phản ánh kết quả tương đối tốt của chương trình phòng chống lao Quốc gia. |
8 | Chỉ tiêu liên quan | 1. Số hiện mắc lao phổi AFB (+) trên 100.000 dân 2. Tỷ suất tử vong do Lao (trừ những người có HIV(+)) trên 100.000 dân 3. Số bệnh nhân lao phổi AFB (+) mới phát hiện trên 100.000 dân |
Chỉ tiêu 40: Tỷ lệ mắc bệnh truyền nhiễm gây dịch được báo cáo trong năm trên 100.000 dân
Chỉ tiêu 40: Tỷ lệ mắc bệnh truyền nhiễm gây dịch được báo cáo trong năm trên 100.000 dân | ||
1 | Mã chỉ số | 0815 |
2 | Tên Quốc tế | Epidemic communicable diseases morbidity rate |
3 | Mục đích/ ý nghĩa | - Đánh giá tình hình mắc các bệnh truyền nhiễm gây dịch và xu hướng mô hình bệnh tật tại Việt Nam. Giúp so sánh tình hình mắc bệnh qua thời gian và giữa các vùng/khu vực, quốc gia. |
- Nhằm triển khai các biện pháp can thiệp kịp thời, hạn chế sự lây lan và tử vong về các bệnh truyền nhiễm gây dịch. - Xây dựng kế hoạch phân bổ nguồn lực và thuốc men cho các cơ sở y tế điều trị và dự phòng hợp lý. | ||
4 | Khái niệm/ định nghĩa | - Là số ca mắc bệnh truyền nhiễm gây dịch được báo cáo của một quần thể dân cư trong một năm xác định tính trên 100.000 dân của khu vực này. - Các bệnh truyền nhiễm gây dịch có trong danh mục do Bộ Y tế quy định. Mã bệnh cần theo ICD10. |
Tử số - Tổng số trường hợp mắc bệnh truyền nhiễm gây dịch của một khu vực trong một năm nhất định | ||
|
| Mẫu số - Dân số trung bình của khu vực đó trong năm báo cáo |
Dạng số liệu - Tỷ suất | ||
5 | Nguồn số liệu, đơn vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo | Số liệu định kỳ - Báo cáo giám sát hàng năm - Cục Y tế dự phòng, Bộ Y tế. |
Các cuộc điều tra | ||
6 | Phân tổ chủ yếu | - Toàn quốc - Tỉnh/Thành phố - Loại bệnh |
7 | Khuyến nghị/bình luận | - Cần lưu ý tăng cường hệ thống giám sát chủ động để ghi nhận những trường hợp mắc bệnh truyền nhiễm gây dịch tại cộng đồng mà không đến cơ sở y tế khám/điều trị hoặc những trường hợp điều trị tại cơ sở y tế tư nhân và cũng không báo cáo hoặc báo cáo là một ca bệnh thông thường. |
8 | Chỉ tiêu liên quan | Tỷ suất tử vong do các bệnh truyền nhiễm gây dịch trong 100.000 dân |
Chỉ tiêu 41: Tỷ lệ tử vong bệnh truyền nhiễm gây dịch được báo cáo trong năm trên 100.000 dân
Chỉ tiêu 41: Tỷ lệ tử vong bệnh truyền nhiễm gây dịch được báo cáo trong năm trên 100.000 dân | ||
1 | Mã chỉ số | 0816 |
2 | Tên Quốc tế | Epidemic communicable diseases mortality rate |
3 | Mục đích/ ý nghĩa | - Đánh giá tình hình tử vong do các bệnh truyền nhiễm gây dịch và xu hướng mô hình tử vong tại Việt Nam. Giúp so sánh tình hình tử vong do các bệnh truyền nhiễm qua thời gian và giữa các vùng/khu vực, quốc gia. |
|
| - Nhằm triển khai các biện pháp can thiệp kịp thời, hạn chế sự lây lan và tử vong về các bệnh truyền nhiễm gây dịch - Xây dựng kế hoạch phân bổ nguồn lực và thuốc men cho các cơ sở y tế điều trị và dự phòng hợp lý |
4 | Khái niệm/ định nghĩa | - Là số ca tử vong do mắc các bệnh truyền nhiễm gây dịch được báo cáo của một quần thể dân cư trong một năm xác định tính trên 100.000 dân của khu vực này. - Các bệnh truyền nhiễm gây dịch có trong danh mục do Bộ Y tế quy định, mà nguyên nhân tử vong chính cần theo ICD10 |
Tử số - Tổng số trường hợp tử vong do mắc các bệnh truyền nhiễm gây dịch của một khu vực trong một năm nhất định | ||
Mẫu số - Dân số trung bình của khu vực đó trong năm báo cáo | ||
Dạng số liệu - Tỷ suất | ||
5 | Nguồn số liệu, đơn vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo | Số liệu định kỳ - Báo cáo giám sát hàng năm - Cục Y tế dự phòng, Bộ Y tế. |
Các cuộc điều tra | ||
6 | Phân tổ chủ yếu | - Toàn quốc - Tỉnh/Thành phố - Loại bệnh |
7 | Khuyến nghị/bình luận | - Cần lưu ý tăng cường hệ thống giám sát chủ động để ghi nhận những trường hợp mắc bệnh truyền nhiễm và tử vong tại cộng đồng mà không đến cơ sở y tế khám/điều trị hoặc những trường hợp điều trị tại cơ sở y tế tư nhân và cũng không báo cáo hoặc báo cáo là một ca bệnh thông thường. |
8 | Chỉ tiêu liên quan | Tỷ suất mắc bệnh truyền nhiễm gây dịch được báo cáo trong năm trên 100.000 dân |
Chỉ tiêu 42: Tỷ lệ người hút thuốc lá
Chỉ tiêu 42: Tỷ lệ người hút thuốc lá | ||
1 | Mã chỉ số | 0901 |
2 | Tên Quốc tế | Smoking rate |
3 | Mục đích/ ý nghĩa | - Tỷ lệ người hút thuốc lá là một thước đo quan trọng về tình trạng sức khỏe và gánh nặng kinh tế của thuốc lá, đồng thời là cơ sở đánh giá hiệu quả chương trình kiểm soát và phòng chống hút thuốc lá trong thời gian qua. - Cung cấp thông tin cho các chương trình truyền thông, giáo dục sức khỏe về phòng chống hút thuốc lá cho các cơ sở y tế điều trị và dự phòng hợp lý - Là cơ sở để kiểm soát và đánh giá hiệu quả chương trình quốc gia kiểm soát thuốc lá thời gian qua trên phạm vi quốc gia và địa phương. |
4 | Khái niệm/ định nghĩa | - Là tổng số người hiện đang hút sử dụng thuốc lá (bao gồm cả hút và sử dụng thuốc lá nhai và thuốc lá bột) dưới bất kỳ hình thức nào: thuốc lá điếu, xì gà, tẩu thuốc.... trong 100 người dân của một khu vực trong một thời gian xác định. Tỷ lệ này bao gồm những người hút thuốc thường xuyên và không thường xuyên. - Thuốc lá là sản phẩm được sản xuất từ toàn bộ hoặc một phần nguyên liệu thuốc lá được chế biến dưới dạng thuốc lá điếu, xì gà, thuốc lá sợi, thuốc lào hoặc các dạng khác. Sử dụng thuốc lá là hành vi hút, nhai, ngửi, hít, ngậm sản phẩm thuốc lá. |
Tử số - Là tổng số người hiện đang sử dụng thuốc lá của một khu vực tại một thời điểm xác định | ||
Mẫu số - Dân số trung bình của khu vực đó tại cùng thời điểm | ||
Dạng số liệu - Tỷ lệ phần trăm | ||
5 | Nguồn số liệu, đơn vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo | Số liệu định kỳ |
Các cuộc điều tra - Điều tra dân số 4 năm/lần - Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, Bộ Y tế phối hợp Tổng cục Thống kê | ||
6 | Phân tổ chủ yếu | - Toàn quốc - Tỉnh/Thành phố - Vùng sinh thái - Nông thôn/Thành thị - Giới - Nhóm tuổi (vị thành niên, trên 18 tuổi) |
7 | Khuyến nghị/bình luận | - Nên cân nhắc tính cả những trường hợp chịu ảnh hưởng bởi thuốc lá thụ động (hít/ngửi phải khói thuốc). Đây là nhóm quần thể tương đối lớn và chủ yếu là phụ nữ và trẻ em. - Các hình thức sử dụng thuốc lá khác nhau cũng có những tác động tương đối khác nhau lên sức khỏe của con người. |
8 | Chỉ tiêu liên quan | 1. Tỷ suất mới mắc ung thư trên 100.000 dân 2. Tỷ lệ hiện mắc tăng huyết áp trong nhóm tuổi >= 25 |
Chỉ tiêu 43: Tỷ lệ trẻ sơ sinh nhẹ cân (< 2.500 gram)
Chỉ tiêu 43: Tỷ lệ trẻ sơ sinh nhẹ cân (< 2.500 gram) | ||
1 | Mã chỉ số | 0902 |
2 | Tên Quốc tế | Low birth weight rate |
3 | Mục đích/ ý nghĩa | - Tỷ lệ trẻ sơ sinh nhẹ cân là một chỉ tiêu thể hiện nhiều mặt của vấn đề y tế công cộng bao gồm tình trạng suy dinh dưỡng trong thời gian dài của bà mẹ, sức khỏe yếu, làm việc nặng nhọc và không được chăm sóc tốt trong quá trình mang thai. Đối với cá nhân, trọng lượng khi sinh thấp là yếu tố dự báo quan trọng về tình trạng sức khỏe và vấn đề tồn tại của trẻ sơ sinh. - Giúp đánh giá tình hình thực hiện mục tiêu chiến lược của ngành cho những năm tiếp theo. - Đánh giá tình hình chăm sóc sức khỏe bà mẹ khi mang thai. - Làm cơ sở cho việc tuyên truyền các bà mẹ cần quan tâm đến chế độ ăn uống trong thời kỳ có thai nhằm đảm bảo đứa con khi sinh ra được khỏe mạnh. |
4 | Khái niệm/ định nghĩa | - Là số trẻ đẻ ra sống có trọng lượng < 2.500g trên 100 trẻ đẻ sống được cân của một khu vực trong thời kỳ báo cáo. Trẻ sơ sinh nhẹ cân còn gọi là trẻ đẻ thấp cân. - Để thống nhất việc tính toán, theo quy định trẻ đẻ ra phải được cân ngay trong giờ đầu sau khi sinh |
Tử số - Số trẻ đẻ ra sống có trọng lượng dưới 2.500g thuộc một khu vực trong một năm xác định | ||
Mẫu số - Tổng số trẻ đẻ sống được cân của khu vực đó cùng thời kỳ | ||
Dạng số liệu - Tỷ lệ phần trăm | ||
5 | Nguồn số liệu, đơn vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo | Số liệu định kỳ - Báo cáo định kỳ hàng năm của cơ sở y tế - Vụ Sức khỏe Bà mẹ - Trẻ em, Bộ Y tế. |
Các cuộc điều tra - Điều tra dân số lồng ghép - Viện Dinh dưỡng Quốc gia phối hợp Tổng cục Thống kê. | ||
6 | Phân tổ chủ yếu | - Toàn quốc - Tỉnh/Thành phố - Vùng sinh thái - Nông thôn/Thành thị |
7 | Khuyến nghị/bình luận | - Trẻ sơ sinh nhẹ cân tính chung chứ không tách biệt với những đứa trẻ bị sinh non và những thai nhi bị hạn chế phát triển trong quá trình thai kỳ. - Cần tăng cường tỷ lệ trẻ sơ sinh được cân lúc mới sinh cũng như chuẩn hóa cân/kỹ thuật cân để giảm thiểu sai số. - Nên phân tổ thêm theo khu vực đồng bằng/miền núi. |
8 | Chỉ tiêu liên quan | 1. Tỷ lệ khám thai ba lần trong ba thời kỳ 2. Tỷ lệ trẻ dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng 3. Tỷ suất tử vong sơ sinh trên 1.000 trẻ đẻ sống 4. Tỷ suất tử vong trẻ dưới 1 tuổi trên 1.000 trẻ đẻ sống |
Chỉ tiêu 44: Tỷ số giới tính khi sinh
Chỉ tiêu 44: Tỷ số giới tính khi sinh | ||
1 | Mã chỉ số | 0903 |
2 | Tên Quốc tế | Sex ratio at birth |
3 | Mục đích/ ý nghĩa | - Chỉ tiêu này giúp đánh giá mức độ cân bằng của giới tính trong dân số (bé trai/đàn ông và bé gái/phụ nữ) - Là cơ sở cho các chương trình truyền thông, giáo dục sức khỏe nhằm cũng như làm cơ sở xây dựng luật, quy định giúp làm giảm sự mất cân bằng về giới tính khi sinh. |
4 | Khái niệm/ định nghĩa | - Là số bé trai trên 100 bé gái trong tổng số trẻ đẻ sống trong kỳ báo cáo (thường là 1 năm) của một khu vực |
Tử số - Tổng số bé trai sinh sống của một khu vực trong kỳ báo cáo | ||
Mẫu số - Tổng số bé gái sinh sống của khu vực trong cùng kỳ | ||
Dạng số liệu - Tỷ số | ||
5 | Nguồn số liệu, đơn vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo | Số liệu định kỳ - Báo cáo định kỳ hàng năm của cơ sở y tế - Tổng cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình, Bộ Y tế. |
Các cuộc điều tra - Điều tra dân số | ||
6 | Phân tổ chủ yếu | - Toàn quốc - Tỉnh/Thành phố - Nông thôn/Thành thị |
7 | Khuyến nghị/bình luận | - Không sử dụng cho cấp huyện trở xuống, nếu tính theo huyện thì phải cộng 5 năm lại. - Khó khăn trong phân tổ nông thôn/thành thị - Để đạt được độ tin cậy 95% thì cần mẫu số lớn hơn 10.000. |
8 | Chỉ tiêu liên quan |
|
Chỉ tiêu 45: Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng
Chỉ tiêu 45: Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng | ||
1 | Mã chỉ số | 0904 |
2 | Tên Quốc tế | Malnutrition rate [< 5 years] |
3 | Mục đích/ ý nghĩa | - Chỉ tiêu này đánh giá thực trạng suy dinh dưỡng ở trẻ em, đồng thời theo dõi số trẻ chậm phát triển có nguy cơ bị ốm đau hoặc tử vong cao do chế độ ăn thiếu chất và/hoặc nhiễm trùng tái phát. - Làm cơ sở tuyên truyền giáo dục cho các bậc phụ huynh, bà mẹ, phụ nữ mang thai nhằm cải thiện chất lượng chăm sóc trẻ em và ngăn ngừa suy dinh dưỡng ở trẻ em; - Đồng thời phản ánh điều kiện kinh tế và đánh giá tình hình chăm sóc sức khỏe bà mẹ, trẻ em và đánh giá tính hiệu quả của chương trình phòng chống suy dinh dưỡng |
4 | Khái niệm/ định nghĩa | - Là số trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng (SDD) ít nhất một trong 3 thể: cân nặng theo tuổi; chiều cao theo tuổi hoặc cân nặng theo chiều cao tính trên 100 trẻ được cân đo của khu vực trong thời điểm điều tra. o SDD cân nặng theo tuổi (nhẹ cân): Là trẻ có cân nặng thấp dưới trừ hai độ lệch chuẩn (-2SD) của cân nặng trung vị của quần thể tham khảo của Tổ chức Y tế Thế giới. Khi thấp dưới trừ 3 độ lệch chuẩn (-3SD) là SDD nặng. |
o SDD chiều cao theo tuổi (thấp còi): là trẻ có chiều cao theo tuổi thấp dưới trừ hai độ lệch chuẩn (-2SD) của chiều cao trung vị của quần thể tham khảo của Tổ chức y tế Thế giới. Khi thấp dưới trừ 3 độ lệch chuẩn (-3SD) là SDD nặng. o SDD cân nặng theo chiều cao (gầy còm): Là trẻ có cân nặng theo chiều cao thấp dưới dưới trừ hai độ lệch chuẩn (-2SD) của cân nặng trung vị của quần thể tham khảo của Tổ chức y tế Thế giới. Khi thấp dưới trừ 3 độ lệch chuẩn (-3SD) là SDD nặng. | ||
Tử số - Số trẻ em dưới 5 tuổi bị SDD ít nhất một trong 3 thể: cân nặng theo tuổi; chiều cao theo tuổi hoặc cân nặng theo chiều cao tính của một khu vực tại thời điểm điều tra | ||
|
| Mẫu số - Tổng số trẻ em dưới 5 tuổi của khu vực được cân đo tại thời điểm đó |
Dạng số liệu - Tỷ lệ phần trăm | ||
5 | Nguồn số liệu, đơn vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo | Số liệu định kỳ |
Các cuộc điều tra - Điều tra giám sát 30 cụm hàng năm - Viện Dinh dưỡng Quốc gia | ||
6 | Phân tổ chủ yếu | - Toàn quốc - Tỉnh/Thành phố - Vùng sinh thái - Nông thôn/Thành thị - Dân tộc (kinh/khác) - Giới - Loại suy Dinh dưỡng o Cân nặng/tuổi; o Chiều cao/tuổi o Cân nặng/chiều cao. |
- Mức độ của từng loại o SDD chung o SDD nặng | ||
7 | Khuyến nghị/bình luận | - Chỉ tiêu hay được dùng là SDD cân nặng theo tuổi. |
8 | Chỉ tiêu liên quan | Tỷ lệ trẻ sơ sinh nhẹ cân (< 2.500 gram) |
Chỉ tiêu 46: Tỷ lệ thừa cân/béo phì ở những người trên 15 tuổi
Chỉ tiêu 46: Tỷ lệ thừa cân/béo phì ở những người trên 15 tuổi | ||
1 | Mã chỉ số | 0905 |
2 | Tên Quốc tế | Obesity rate [> 15 years] |
3 | Mục đích/ ý nghĩa | - Đánh giá tình trạng thừa dinh dưỡng và cung cấp số liệu làm cơ sở kiểm soát các nhân tố có nguy cơ dẫn đến tình trạng thừa cân béo phì đang có xu hướng gia tăng trong những năm gần đây. - Cung cấp dữ liệu làm cơ sở xây dựng các chương trình truyền thông nâng cao nhận thức về nguy cơ dẫn đến tình trạng thừa cân béo phì và chế độ ăn uống, sinh hoạt và luyện tập để tránh nguy cơ thừa cân, béo phì. |
4 | Khái niệm/ định nghĩa | - Tỷ lệ dân số trên 15 tuổi được xác định có chỉ tiêu khối cơ thể (BMI) lớn hơn 25 kg/m2 (thừa cân)/lớn hơn 30 kg/m2 (béo phì) |
Tử số - Tổng số người trên 15 tuổi có chỉ tiêu khối cơ thể (BMI) lớn hơn 25 kg/m2 (thừa cân)/lớn hơn 30 kg/m2 (béo phì) | ||
Mẫu số - Tổng số dân trên 15 tuổi ở một khu dân cư tại một thời điểm xác định. | ||
Dạng số liệu - Tỷ lệ phần trăm | ||
5 | Nguồn số liệu, đơn vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo | Số liệu định kỳ |
Các cuộc điều tra - Điều tra dân số 10 năm/lần - Viện Dinh dưỡng Quốc gia phối hợp Tổng cục Thống kê. | ||
6 | Phân tổ chủ yếu | - Toàn quốc; - Tỉnh/Thành phố - Nông thôn/Thành thị; - Dân tộc (kinh và khác) - Giới |
7 | Khuyến nghị/bình luận | - Tình trạng béo phì thường được cho là vấn đề của cộng đồng có điều kiện kinh tế khá giả. Trong thực tế, vấn đề béo phì xảy ra không ít ở cộng đồng nghèo. Quan niệm này có thể dẫn tới tình trạng béo phì không được quan tâm đúng mức trong các chương trình truyền thông về dinh dưỡng ở các khu vực có điều kiện kinh tế khó khăn. |
8 | Chỉ tiêu liên quan | 1. Tỷ lệ hiện mắc tăng huyết áp trong nhóm tuổi >= 25 2. Tỷ suất hiện mắc bệnh đái tháo đường trên 100.000 dân |
Chỉ tiêu 47: Tỷ lệ số hộ gia đình có mức năng lượng khẩu phần trung bình đầu người ngày dưới mức tối thiểu 1.800KcaI
Chỉ tiêu 47: Tỷ lệ số hộ gia đình có mức năng lượng khẩu phần trung bình đầu người ngày dưới mức tối thiểu 1.800KcaI | ||
1 | Mã chỉ số | 0906 |
2 | Tên Quốc tế | Dietary energy consumption < 1,800 KCal per capita. [% Households] |
3 | Mục đích/ ý nghĩa | - Đánh giá mức sống của dân cư và điều kiện kinh tế của một vùng và quốc gia. - Theo dõi tình hình năng lượng tiêu thụ cho người dân, đặc biệt là tình trạng dinh dưỡng của trẻ em. |
4 | Khái niệm/ định nghĩa | - Tỷ lệ số hộ gia đình có mức năng lượng khẩu phần trung bình đầu người ngày dưới mức tối thiểu 1.800Kcal. - Năng lượng khẩu phần trung bình được đánh giá qua khẩu phần 24h và 3 ngày. |
Tử số - Số hộ gia đình có mức năng lượng khẩu phần trung bình đầu người ngày dưới mức tối thiểu 1.800Kcal tại một khu vực và ở một thời điểm xác định. | ||
Mẫu số - Tổng số hộ gia đình được điều tra của khu vực đó cùng thời điểm. | ||
Dạng số liệu - Tỷ lệ phần trăm | ||
5 | Nguồn số liệu, đơn vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo | Số liệu định kỳ |
Các cuộc điều tra - Đánh giá thường quy hoạt động của chương trình dinh dưỡng 5 năm/lần - Viện Dinh dưỡng Quốc gia - Tổng điều tra dinh dưỡng 10 năm/lần - Viện Dinh dưỡng Quốc gia phối hợp Tổng cục Thống kê. | ||
6 | Phân tổ chủ yếu | - Toàn quốc; - Vùng sinh thái - Nông thôn/Thành thị |
7 | Khuyến nghị/bình luận | - Lưu ý trong điều tra khẩu phần, nên phỏng vấn những người làm nội trợ trực tiếp trong hộ gia đình (đi chợ, nấu ăn...) để có được thông tin chính xác. |
8 | Chỉ tiêu liên quan | 1. Tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi 2. Tỷ lệ thừa cân/béo phì ở người trên 15 tuổi |
Chỉ tiêu 48: Tỷ lệ phụ nữ trong nhóm tuổi từ 15 - 49 đang áp dụng biện pháp tránh thai
Chỉ tiêu 48: Tỷ lệ phụ nữ trong nhóm tuổi từ 15 - 49 đang áp dụng biện pháp tránh thai | ||
1 | Mã chỉ số | 0907 |
2 | Tên Quốc tế | Contraceptive prevalence rate [15 - 49 years] |
3 | Mục đích/ ý nghĩa | - Đánh giá khả năng tiếp cận các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản của phụ nữ tại một khu vực và ở một thời điểm xác định. - Đánh giá chất lượng và hiệu quả các dịch vụ kế hoạch hóa gia đình và các chương trình dân số kế hoạch hóa gia đình triển khai ở các cấp. - Cung cấp dữ liệu làm cơ sở cho việc xây dựng kế hoạch cung cấp dịch vụ kế hoạch hóa gia đình nhằm đảm bảo đầy đủ các phương tiện tránh thai, góp phần giảm tỷ lệ gia tăng dân số. |
4 | Khái niệm/ định nghĩa | - Là số phụ nữ 15 - 49 tuổi, đã kết hôn hoặc đang sống chung với bạn tình khác giới, hiện đang sử dụng hoặc có bạn tình đang sử dụng ít nhất một biện pháp tránh thai trong 100 phụ nữ thuộc nhóm này ở một khu vực tại một thời điểm xác định. - Các biện pháp tránh thai bao gồm biện pháp tránh thai hiện đại ví dụ như đặt dụng cụ tử cung; triệt sản; thuốc tránh thai uống; thuốc tránh thai khẩn cấp; thuốc tiêm; thuốc cấy, bao cao su. Không tính các biện pháp tránh thai truyền thống như tính vòng kinh; xuất tinh ngoài âm đạo. |
|
| Tử số - Tổng số phụ nữ trong độ tuổi từ 15 - 49, đã kết hôn hoặc đang sống chung, hiện đang sử dụng hoặc có bạn tình sử dụng ít nhất một biện pháp tránh thai ở một khu vực tại một thời điểm xác định |
Mẫu số - Tổng số phụ nữ trong độ tuổi từ 15 - 49 đã kết hôn hoặc đang sống chung với bạn tình khác giới của khu vực này cùng thời điểm. | ||
Dạng số liệu - Tỷ lệ phần trăm | ||
5 | Nguồn số liệu, đơn vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo | Số liệu định kỳ - Báo cáo định kỳ hàng năm của cơ sở y tế - Tổng cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình, Bộ Y tế. |
Các cuộc điều tra - Điều tra biến động dân số và kế hoạch hóa gia đình - Tổng cục Thống kê | ||
6 | Phân tổ chủ yếu | - Toàn quốc - Tỉnh/Thành phố - Nông thôn/Thành thị - Loại biện pháp sử dụng |
7 | Khuyến nghị/bình luận | - Khung thời gian được áp dụng để đánh giá tỷ lệ áp dụng các biện pháp tránh thai cũng rất khác nhau. Trong các cuộc điều tra, khái niệm "hiện đang sử dụng" một biện pháp tránh thai nào đó cần phải được định nghĩa rõ ràng. - Các cuộc điều tra cũng nên có câu hỏi nhằm xác định người trả lời có hiểu rõ về các biện pháp tránh thai khác nhau hay không nhằm giảm những sai số trong trả lời. |
8 | Chỉ tiêu liên quan | 1. Tổng tỷ suất sinh 2. Tỷ lệ phụ nữ trong nhóm tuổi 15 - 49 có nhu cầu kế hoạch hóa gia đình chưa được đáp ứng 3. Tỷ suất sinh thô |
Chỉ tiêu 49: Tỷ lệ phụ nữ trong nhóm tuổi 15 - 49 tuổi có nhu cầu Kế hoạch hóa gia đình chưa được đáp ứng
Chỉ tiêu 49: Tỷ lệ phụ nữ trong nhóm tuổi 15 - 49 tuổi có nhu cầu Kế hoạch hóa gia đình chưa được đáp ứng | ||
1 | Mã chỉ số | 0908 |
2 | Tên Quốc tế | Unmet need for family planning |
3 | Mục đích/ ý nghĩa | - Đánh giá khả năng của các chương trình sức khỏe trong việc đáp ứng nhu cầu kiểm soát số con và khoảng cách sinh theo mong muốn của phụ nữ. - Đánh giá hiệu quả của hệ thống y tế quốc gia và các điều kiện xã hội hỗ trợ cho phụ nữ thực hiện vai trò kiểm soát số con hoặc hạn chế sinh đẻ. - Cung cấp dữ liệu cơ sở cho việc xây dựng các chương trình can thiệp đáp ứng tốt hơn nhu cầu kế hoạch hóa gia đình. |
4 | Khái niệm/ định nghĩa | Tỷ lệ phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ (15 - 49) đang có chồng hoặc đang sống chung với bạn tình khác giới, không muốn có thêm con hoặc có nguyện vọng chờ ít nhất hai năm trước khi có con và hiện chưa sử dụng bất kỳ biện pháp tránh thai nào ở một khu vực và một thời điểm xác định. |
Tử số - Tổng số phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ (15 - 49 tuổi) đang có chồng hoặc đang sống chung với bạn tình khác giới, có nhu cầu dùng các biện pháp tránh thai nhưng chưa được đáp ứng tại một khu vực ở một thời điểm xác định. | ||
Mẫu số - Tổng số phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ (15 - 49 tuổi) đang có chồng hoặc sống chung với bạn tình khác giới tại khu vực đó và cùng thời điểm. | ||
Dạng số liệu - Tỷ lệ phần trăm | ||
5 | Nguồn số liệu, đơn vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo | Số liệu định kỳ |
Các cuộc điều tra - Điều tra Dân số - Tổng cục Thống kê. | ||
6 | Phân tổ chủ yếu | - Toàn quốc - Tỉnh/Thành phố - Nông thôn/Thành thị - Dân tộc (kinh/khác) - Loại biện pháp - Kết hôn/chưa kết hôn. |
7 | Khuyến nghị/bình luận | - Những phụ nữ hiện đang sử dụng các biện pháp tránh thai truyền thống sẽ không được tính là người có nhu cầu sử dụng biện pháp tránh thai mà chưa được đáp ứng. |
|
| - Ở một số quốc gia, các điều tra Nhân khẩu học và sức khỏe loại bỏ nhóm phụ nữ chưa kết hôn hoặc đang không sống chung vì những phụ nữ này được coi là không có hoạt động tình dục. Chỉ những phụ nữ đã kết hôn mới được coi là có hoạt động tình dục và có nguy cơ mang thai. Chỉ tiêu này ở Việt Nam thu thập trên người có chồng. |
8 | Chỉ tiêu liên quan | Tỷ lệ phụ nữ trong nhóm tuổi 15 - 49 đang áp dụng các biện pháp tránh thai |
Chỉ tiêu 50: Tỷ lệ hộ gia đình có nhà tiêu hợp vệ sinh
Chỉ tiêu 50: Tỷ lệ hộ gia đình có nhà tiêu hợp vệ sinh | ||
1 | Mã chỉ số | 0909 |
2 | Tên Quốc tế | Hygienic toilet use [% Households] |
3 | Mục đích/ ý nghĩa | - Đánh giá mức độ cải thiện các điều kiện vệ sinh cơ bản của hộ gia đình. - Cung cấp dữ liệu làm cơ sở phục vụ cho việc thiết kế các chương trình truyền thông nâng cao nhận thức về vệ sinh môi trường. |
4 | Khái niệm/ định nghĩa | Tỷ lệ hộ gia đình (người dân) có nhà tiêu hợp vệ sinh trong một khu vực và ở một thời điểm xác định. Nhà tiêu hợp vệ sinh: là nhà tiêu bảo đảm cô lập được phân người, ngăn không, cho phân chưa được xử lý tiếp xúc với động vật, côn trùng. Có khả năng tiêu diệt được các mầm bệnh có |
|
| trong phân, không gây mùi khó chịu và làm ô nhiễm môi trường xung quanh. Các loại nhà tiêu hợp vệ sinh gồm: nhà vệ sinh có bể tự hoại; nhà vệ sinh có bể ngầm và có ống thông hơi; hố xí có nắp đậy. |
Tử số - Tổng số hộ gia đình có nhà tiêu hợp vệ sinh được điều tra trong một khu vực và tại một thời điểm xác định. | ||
Mẫu số - Tổng số hộ gia đình được điều tra ở khu vực đó cùng thời điểm | ||
Dạng số liệu - Tỷ lệ phần trăm | ||
5 | Nguồn số liệu, đơn vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo | Số liệu định kỳ - Báo cáo định kỳ hàng năm của cơ sở y tế - Cục Quản lý Môi trường y tế, Bộ Y tế. |
Các cuộc điều tra - Tổng điều tra dân số 10 năm/lần - Tổng cục Thống kê. - Điều tra mức sống hộ gia đình 2 năm/lần - Tổng cục Thống kê. | ||
6 | Phân tổ chủ yếu | - Toàn quốc - Tỉnh/Thành phố - Nông thôn/Thành thị; |
7 | Khuyến nghị/bình luận | - Chỉ tiêu này không đề cập đến tỷ lệ hộ gia đình sử dụng nhà tiêu hợp vệ sinh mà chỉ đề cập đến việc có nhà tiêu hợp vệ sinh. |
8 | Chỉ tiêu liên quan | Tỷ lệ hộ gia đình sử dụng nước hợp vệ sinh. |
Chỉ tiêu 51: Tỷ lệ hộ gia đình sử dụng nước hợp vệ sinh
Chỉ tiêu 51: Tỷ lệ hộ gia đình sử dụng nước hợp vệ sinh | ||
1 | Mã chỉ số | 0910 |
2 | Tên Quốc tế | Clean water use [% Households] |
3 | Mục đích/ ý nghĩa | - Đánh giá mức độ cải thiện các điều kiện vệ sinh cơ bản và đảm bảo những lợi ích về sức khỏe. - Cung cấp dữ liệu cơ sở để theo dõi và đánh giá hiệu quả của các chương trình nước sạch ở cấp quốc gia và cấp địa phương. |
4 | Khái niệm/ định nghĩa | Là số hộ gia đình sử dụng nguồn nước hợp vệ sinh trong 100 hộ gia đình của một khu vực ở một thời điểm xác định Nguồn nước hợp vệ sinh được đánh giá cả về xây dựng và thiết kế hệ thống cung cấp nước, đảm bảo nguồn nước sạch được cách ly khỏi các chất độc hại, đặc biệt là các chất độc hại từ chất cặn bẩn. Các nguồn nước hợp vệ sinh bao gồm: Nước dẫn bởi đường ống chảy vào khu dân cư; vòi nước công cộng/vòi đứng; giếng ống/ giếng khoan; giếng đào được bảo vệ; suối được bảo vệ; nước mưa được thu gom. |
Tử số - Tổng số hộ gia đình sử dụng nguồn nước hợp vệ sinh được điều tra tại một khu vực và ở một thời điểm xác định. | ||
Mẫu số - Tổng số hộ gia đình được điều tra ở khu vực đó cùng thời điểm | ||
Dạng số liệu - Tỷ lệ phần trăm | ||
5 | Nguồn số liệu, đơn vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo | Số liệu định kỳ - Báo cáo định kỳ hàng năm của cơ sở y tế - Cục Quản lý Môi trường y tế, Bộ Y tế. |
Các cuộc điều tra - Tổng điều tra dân số 10 năm/lần - Tổng cục Thống kê - Điều tra mức sống hộ gia đình 2 năm/lần - Tổng cục Thống kê | ||
6 | Phân tổ chủ yếu | - Toàn quốc - Tỉnh/Thành phố - Nông thôn/Thành thị |
7 | Khuyến nghị/bình luận | - Chỉ tiêu này mới đề cập đến nguồn nước hợp vệ sinh, chưa đề cập đến thực chất nước đó có hợp vệ sinh hay không (các chỉ tiêu sinh hóa, vi sinh vật...) |
8 | Chỉ tiêu liên quan | - Tỷ lệ hộ gia đình có nhà tiêu hợp vệ sinh |
Chỉ tiêu 52: Tỷ lệ các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh xử lý chất thải y tế theo quy định
Chỉ tiêu 52: Tỷ lệ các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh xử lý chất thải y tế theo quy định | ||
1 | Mã chỉ số | 0911 |
2 | Tên Quốc tế | Medical waste treatment coverage at health facilities |
3 | Mục đích/ ý nghĩa | - Đánh giá mức độ cải thiện cơ sở vật chất phục vụ cho việc khám và chữa bệnh. - Cung cấp dữ liệu phục vụ cho việc thiết kế và thực hiện các hoạt động giám sát nhằm kiểm soát và hạn chế các nguy cơ môi trường và sức khỏe con người do việc không xử lý chất thải y tế theo quy định gây ra |
4 | Khái niệm/ định nghĩa | Tỷ lệ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh xử lý chất thải y tế theo quy định ở một khu vực và tại một thời điểm xác định. |
Tử số - Tổng số cơ sở khám chữa bệnh xử lý chất thải y tế theo quy định, ở một khu vực và tại một thời điểm xác định. | ||
Mẫu số - Tổng số cơ sở khám chữa bệnh ở cùng một khu vực | ||
Dạng số liệu - Tỷ lệ phần trăm | ||
5 | Nguồn số liệu, đơn vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo | Số liệu định kỳ - Báo cáo giám sát cơ sở y tế hàng năm - Cục Quản lý Môi trường y tế, Bộ Y tế. |
Các cuộc điều tra | ||
6 | Phân tổ chủ yếu | - Toàn quốc - Loại chất thải |
7 | Khuyến nghị/bình luận | Các cơ sở khám chữa bệnh tư nhân thường không được kiểm soát chặt chẽ và thường bị bỏ qua khi tiến hành các hoạt động kiểm soát việc xử lý chất thải y tế theo quy định. Vì vậy cần tăng cường kiểm tra hệ thống xử lý chất thải của các cơ sở y tế tư nhân. |
8 | Chỉ tiêu liên quan | Tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ trong bệnh viện |
Chỉ tiêu 53: Tỷ lệ % trong nhóm 15 - 49 tuổi có kiến thức đúng về phòng lây nhiễm HIV
Chỉ tiêu 53: Tỷ lệ % trong nhóm 15 - 49 tuổi có kiến thức đúng về phòng lây nhiễm HIV | ||
1 | Mã chỉ số | 0912 |
2 | Tên Quốc tế | HIV prevention knowledge correct [% 15 - 49 years] |
3 | Mục đích/ ý nghĩa | - Chỉ tiêu này giúp đánh giá hiệu quả của các chương trình giáo dục truyền thông phòng chống HIV/AIDS. Đồng thời đưa ra khuyến nghị cho việc xây dựng và thực hiện các biện pháp tuyên truyền phù hợp, cũng như xác định nhóm mục tiêu cho các chương trình này. |
4 | Khái niệm/ định nghĩa | Số người trong độ tuổi từ 15 - 49 được điều tra hiểu đúng và biết cách phòng lây nhiễm HIV trên 100 người cùng độ tuổi được phỏng vấn của một khu vực trong một thời gian xác định |
Tử số - Số người hiểu đúng và biết cách phòng lây nhiễm HIV của một khu vực trong năm xác định. | ||
Mẫu số - Tổng số người được điều tra của khu vực đó trong cùng năm | ||
Dạng số liệu - Tỷ lệ phần trăm | ||
5 | Nguồn số liệu, đơn vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo | Số liệu định kỳ |
Các cuộc điều tra - Điều tra hộ gia đình lồng ghép 2 - 3 năm/lần - Cục Phòng chống HIV/AIDS, Bộ Y tế. | ||
6 | Phân tổ chủ yếu | - Tỉnh/Thành phố - Giới tính |
7 | Khuyến nghị/bình luận | - Hiện tại cục chưa có kinh phí cố định để thu thập Chỉ tiêu này, dự kiến là sẽ điều tra lồng ghép với các nghiên cứu khác trong thời gian tới. |
8 | Chỉ tiêu liên quan | 1. Số ca nhiễm HIV mới phát hiện trong năm trên 100.000 dân 2. Tỷ lệ nhiễm HIV trong nhóm tuổi 15 - 49 3. Số ca tử vong do HIV/AIDS được báo cáo hàng năm trên 100.000 dân |
Chỉ tiêu 54: Kỳ vọng sống khi sinh (năm)
Chỉ tiêu 54: Kỳ vọng sống khi sinh (năm) | ||
1 | Mã chỉ số | 1001 |
2 | Tên Quốc tế | Life expectacy at birth |
3 | Mục đích/ ý nghĩa | - Kỳ vọng sống khi sinh hay còn gọi là ước lượng tuổi thọ khi sinh phản ánh mức độ tử vong. Nó phản ánh loại hình tử vong chiếm ưu thế ở tất cả các nhóm tuổi trẻ em, thanh niên, người trưởng thành và người già. Do vậy, chỉ tiêu này cung cấp dữ liệu cơ sở cho việc bố trí mạng lưới chữa bệnh và xây dựng kế hoạch phân bổ ngân sách, nhân lực, thuốc men và trang thiết bị đáp ứng nhu cầu chăm sóc và điều trị cho người bệnh nhằm giảm các nguy cơ cao dẫn tới tử vong. |
4 | Khái niệm/ định nghĩa | Là số năm trung bình của trẻ sơ sinh được kỳ vọng sống trong nhóm trẻ em sinh ra trong cùng năm và cùng địa phương, quốc gia, vùng lãnh thổ và vị trí địa lý. |
Tử số - Trung bình số năm sống được kỳ vọng của trẻ sơ sinh | ||
|
| Mẫu số - Tổng số trẻ sơ sinh trong một khu vực và trong một giai đoạn xác định. |
Dạng số liệu - Tỷ số | ||
5 | Nguồn số liệu, đơn vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo | Số liệu định kỳ |
Các cuộc điều tra - Điều tra dân số - Tổng cục Thống kê | ||
6 | Phân tổ chủ yếu | - Toàn quốc - Giới tính |
7 | Khuyến nghị/bình luận | - Chỉ tiêu này hiện tại ngành y tế và Tổng cục dân số dùng hơi khác nhau. Chúng ta nên hiểu Kỳ vọng sống khi sinh cũng chính là tuổi thọ trung bình khi sinh. Trong tương lai, cần thống nhất lại tên gọi cho chỉ tiêu này để dùng cho nhất quán. |
8 | Chỉ tiêu liên quan |
|
Chỉ tiêu 55: Tỷ suất sinh thô trên 1.000 dân
Chỉ tiêu 55: Tỷ suất sinh thô trên 1.000 dân | ||
1 | Mã chỉ số | 1002 |
2 | Tên Quốc tế | Crude birth rate |
3 | Mục đích/ ý nghĩa | - Tỷ suất sinh thô (ký hiệu CBR) là một trong những chỉ tiêu đo lường mức sinh của dân số và là một trong hai thành phần của tăng tự nhiên dân số. Tỷ suất sinh thô lớn hay nhỏ có ảnh hưởng đến quy mô, cơ cấu và tốc độ gia tăng dân số. Tỷ suất sinh thô cho biết có 1.000 dân, thì có bao nhiêu trẻ em sinh ra sống trong năm. Đây là dữ liệu quan trọng cho việc thiết kế và thực hiện các chương trình kiểm soát tốc độ gia tăng dân số. |
4 | Khái niệm/ định nghĩa | Tỷ suất sinh (còn gọi là tỷ suất sinh thô) là số trẻ sinh ra sống tính trên 1.000 người trong một năm nhất định. Hầu hết các tỷ suất hàng năm, như tỷ suất sinh, liên kết các sự kiện nhân khẩu học với dân số tại thời điểm giữa năm (1/7), thời điểm được coi là dân số trung bình khi sự kiện có khả năng xảy ra trong cả năm. |
Tử số - Tổng số trẻ đẻ ra sống ở một khu vực trong một khoảng thời gian xác định | ||
Mẫu số - Dân số trung bình ở cùng khu vực và cùng thời điểm | ||
Dạng số liệu - Tỷ suất | ||
5 | Nguồn số liệu, đơn vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo | Số liệu định kỳ - Báo cáo định kỳ hàng năm của cơ sở y tế - Tổng cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình, Bộ Y tế |
Các cuộc điều tra - Điều tra dân số - Tổng cục Thống kê | ||
6 | Phân tổ chủ yếu | - Toàn quốc - Tỉnh/Thành phố - Nông thôn/Thành thị - Dân tộc (kinh /khác) |
7 | Khuyến nghị/bình luận | Tỷ suất này phụ thuộc vào mức độ hoàn thiện của hệ thống đăng ký sinh tử. Khả năng so sánh dữ liệu bị ảnh hưởng bởi việc giải quyết các tình huống: trẻ sinh ra tử vong trước khi làm giấy khai sinh hoặc tử vong trong vòng 24 giờ đầu và việc tính gộp cả số ca sinh của kỳ trước. - Thiếu sót của số liệu điều tra dân số có thể xảy ra do thiếu sót trong đăng ký khai sinh, báo cáo thiếu thông tin về ngày sinh, và những thay đổi trong mẫu chọn của các cuộc điều tra. |
8 | Chỉ tiêu liên quan | 1. Kỳ vọng sống khi sinh 2. Tổng tỷ suất sinh 3. Tỷ suất sinh tuổi vị thành niên (15 - 19 tuổi) |
Chỉ tiêu 56: Tổng tỷ suất sinh
Chỉ tiêu 56: Tổng tỷ suất sinh | ||
1 | Mã chỉ số | 1003 |
2 | Tên Quốc tế | Total fertility rate |
3 | Mục đích/ ý nghĩa | - Tổng tỷ suất sinh là chỉ tiêu tổng hợp của mức độ sinh, không phụ thuộc vào cơ cấu tuổi của dân số, dùng để phân tích chế độ tái sinh sản dân số hữu hiệu và dự báo dân số. - Tổng tỷ suất sinh là một trong những chỉ tiêu quan trọng của Chiến lược dân số Việt Nam nói riêng và Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội nói chung. |
4 | Khái niệm/ định nghĩa | Tổng tỷ suất sinh (TFR) là con số đã sinh ra sống tính bình quân trên một phụ nữ (hoặc một nhóm phụ nữ) trong suốt thời kỳ sinh đẻ nếu người phụ nữ (hoặc nhóm phụ nữ) đó tuân theo các tỷ suất sinh đặc trưng của một năm đã cho trong suốt thời kỳ sinh đẻ (từ 15 - 49 tuổi). |
Cách tính 1. Chia phụ nữ thành các nhóm tuổi khác nhau, thông thường các nhóm có khoảng tuổi là 5 (ví dụ: 15 - 19; 20 - 24...) 2. Tính tổng số phụ nữ trong từng nhóm tuổi và số sinh trong từng nhóm tuổi tương ứng. 3. Tính tỷ suất sinh đặc trưng theo tuổi 4. Cộng các tỷ suất sinh đặc trưng theo tuổi lại để có tổng tỷ suất sinh theo nhóm tuổi. 5. Tổng tỷ suất sinh (TFR) = (tổng tỷ suất sinh theo nhóm tuổi x 5) | ||
Dạng số liệu - Số con/một phụ nữ | ||
5 | Nguồn số liệu, đơn vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo | Số liệu định kỳ |
Các cuộc điều tra - Tổng số điều tra dân số - Tổng cục Thống kê | ||
6 | Phân tổ chủ yếu | - Toàn quốc - Tỉnh/Thành phố - Nông thôn/Thành thị - Dân tộc (kinh/khác) - Nhóm tuổi |
7 | Khuyến nghị/bình luận | - Mẫu dân tộc trong các nhóm điều tra thường thấp |
8 | Chỉ tiêu liên quan | Tỷ suất sinh thô trên 1.000 dân |
Chỉ tiêu 57: Tỷ suất sinh tuổi vị thành niên (15 - 19 tuổi)
Chỉ tiêu 57: Tỷ suất sinh tuổi vị thành niên (15 - 19 tuổi) | ||
1 | Mã chỉ số | 1004 |
2 | Tên Quốc tế | Adolescent fertility rate |
3 | Mục đích/ ý nghĩa | - Là thước đo quan trọng đánh giá sức khỏe bà mẹ sau sinh và mức giảm tỷ lệ tử vong ở trẻ sơ sinh. Chỉ tiêu này cũng cung cấp bằng chứng gián tiếp về khả năng tiếp cận dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản của thanh niên và đặc biệt là thanh niên chưa lập gia đình thường gặp nhiều khó khăn khi tiếp cận các dịch vụ chăm sóc SKSS. - Cung cấp dữ liệu cơ sở cho việc thiết kế các hoạt động tuyên truyền giáo dục về SKSS và đánh giá nguy cơ liên quan đến sức khỏe sinh sản ở nhóm nữ 15 - 19 tuổi. |
4 | Khái niệm/ định nghĩa | Tổng số trẻ nữ sinh con ở độ tuổi 15 - 19 trong 1.000 phụ nữ ở cùng nhóm tuổi hàng năm. Nó cũng được gọi là tỷ suất sinh đặc trưng đối với nhóm tuổi 15 - 19. |
Tử số: - Tổng số ca sinh của nhóm phụ nữ ở độ tuổi 15 - 19 | ||
Mẫu số - Tổng số phụ nữ ở độ tuổi 15 - 19 | ||
Dạng số liệu - Tỷ suất | ||
5 | Nguồn số liệu, đơn vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo | Số liệu định kỳ - Báo cáo định kỳ hàng năm của cơ sở y tế - Tổng cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình, Bộ Y tế |
Các cuộc điều tra - Điều tra dân số - Tổng cục Thống kê | ||
6 | Phân tổ chủ yếu | - Toàn quốc - Tỉnh/Thành phố - Nông thôn/Thành thị - Dân tộc (kinh/khác) |
7 | Khuyến nghị/bình luận | - Đối với số liệu điều tra dân số: hạn chế chủ yếu là báo cáo sai về độ tuổi, lỗi bỏ sót khi đăng ký khai sinh, báo cáo sai ngày sinh của trẻ hay sự biến đổi của mẫu chọn trong quá trình điều tra. - Tỷ lệ sinh ở trẻ nữ vị thành niên thường được quy là tỷ lệ sinh con theo nhóm tuổi đối với nhóm tuổi từ 15 đến 19 khi tính toán ước tính tổng số ca sinh. Một thước đo liên quan là tỷ lệ sinh con ở thanh niên trong nhóm tuổi 15 - 19 trong tổng số ca sinh |
8 | Chỉ tiêu liên quan | Tỷ suất sinh thô trên 1.000 dân |
Chỉ tiêu 58: Tỷ số tử vong mẹ trên 100.000 trẻ đẻ sống
Chỉ tiêu 58: Tỷ số tử vong mẹ trên 100.000 trẻ đẻ sống | ||
1 | Mã chỉ số | 1005 |
2 | Tên Quốc tế | Maternal Mortality Ratio |
3 | Mục đích/ ý nghĩa | Tỷ số tử vong mẹ còn gọi là "tỷ số chết mẹ" là một trong những chỉ tiêu phản ánh mức độ tử vong khi mang thai và sinh đẻ. Đây là một chỉ tiêu của Mục tiêu Phát triển Thiên niên kỷ số 5 - Cải thiện sức khỏe bà mẹ. Nó đánh giá tính hiệu quả của hệ thống y tế trong việc cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe bà mẹ thông qua việc dự phòng và giải quyết các biến chứng xảy ra trong khi mang thai và sinh đẻ cho bà mẹ. Đây cũng là chỉ tiêu sử dụng để theo dõi, đánh giá các chương trình chăm sóc sức khỏe bà mẹ trước, trong và sau sinh ở các cấp và còn là chỉ tiêu đánh giá mức độ phát triển kinh tế - xã hội của một khu vực, quốc gia. |
4 | Khái niệm/ định nghĩa | Tử vong mẹ: Là số phụ nữ tử vong trong thời gian mang thai hoặc trong vòng 42 ngày sau khi kết thúc thai do bất cứ nguyên nhân nào liên quan đến thai nghén hoặc bệnh lý bị nặng lên do mang thai hoặc sinh đẻ gây ra mà không phải do tai nạn hoặc tự tử. |
|
| Tỷ số tử vong mẹ: Là số tử vong mẹ của một khu vực trong kỳ nghiên cứu tính trên 100.000 trẻ đẻ ra sống của khu vực đó trong cùng kỳ (có thể là một năm hoặc nhiều năm). Nguyên nhân tử vong mẹ được chia làm 2 nhóm: - Nguyên nhân tử vong mẹ trực tiếp: tử vong do tai biến sản khoa hoặc do can thiệp thủ thuật, sai sót trong chẩn đoán, điều trị và biến chứng của các nguyên nhân trên. - Nguyên nhân tử vong mẹ gián tiếp: tử vong do các bệnh có trước hoặc trong khi mang thai làm bệnh nặng lên do ảnh hưởng của thai nghén. |
Tử số - Số tử vong mẹ ở một khu vực trong kỳ nghiên cứu | ||
Mẫu số - Tổng số trẻ đẻ sống của khu vực đó trong cùng kỳ | ||
Dạng số liệu - Tỷ số | ||
5 | Nguồn số liệu, đơn vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo | Số liệu định kỳ - Số ca tử vong mẹ hàng năm: báo cáo định kỳ hàng năm của cơ sở y tế - Vụ Sức khỏe Bà mẹ - Trẻ em, Bộ Y tế. |
Các cuộc điều tra - Tổng Điều tra dân số và nhà ở hoặc điều tra giữa kỳ - Tổng cục Thống kê | ||
6 | Phân tổ chủ yếu | - Toàn quốc - Tỉnh/Thành phố - Vùng sinh thái - Dân tộc (kinh/khác) - Nguyên nhân tử vong |
7 | Khuyến nghị/bình luận | - Rất khó để thống kê được chính xác và đầy đủ số bà mẹ tử vong. Các đăng ký sinh tử và hệ thống thông tin y tế không thể cung cấp đánh giá chính xác về số bà mẹ tử vong. Thậm chí tử vong mẹ ở các nước phát triển cũng có thể bị phân loại sai. |
|
| - Nguyên nhân tử vong mẹ khó xác định được qua điều tra trừ khi làm điều tra theo phương pháp RAMOS hoặc thẩm định tử vong mẹ. - Hệ thống ghi nhận sinh tử của Việt Nam đang thiếu nhiều dữ liệu, cần tăng cường hệ thống ghi nhận của Bộ Tư pháp để cải thiện chất lượng số liệu. |
8 | Chỉ tiêu liên quan | 1. Tỷ lệ phụ nữ đẻ được khám thai 2. Tỷ lệ phụ nữ đẻ được cán bộ y tế đỡ 3. Tỷ lệ bà mẹ và trẻ sơ sinh được chăm sóc sau sinh 4. Tỷ suất tử vong sơ sinh |
Chỉ tiêu 59: Tỷ suất tử vong sơ sinh trên 1.000 trẻ đẻ sống
Chỉ tiêu 59: Tỷ suất tử vong sơ sinh trên 1.000 trẻ đẻ sống | ||
1 | Mã chỉ số | 1006 |
2 | Tên Quốc tế | Neonatal mortality rate |
3 | Mục đích/ ý nghĩa | - Chỉ tiêu này đánh giá khả năng cung cấp dịch vụ và chất lượng chăm sóc sức khỏe trước sinh, trong sinh, sau sinh và chăm sóc sơ sinh của hệ thống y tế. - Chỉ tiêu này cung cấp dữ liệu cơ sở cho việc thiết kế các chương trình can thiệp nhằm giảm tử vong ở trẻ sơ sinh. Đồng thời, cung cấp cơ sở cho nhà quản lý tìm hiểu nguyên nhân và đảm bảo chất lượng cán bộ y tế và sự sẵn có của các trang thiết bị và nguồn cung cấp. |
4 | Khái niệm/ định nghĩa | Là tổng số trẻ sơ sinh tử vong ở một khu vực tại một thời điểm xác định trên 1.000 trẻ đẻ ra sống. Trẻ sơ sinh là trẻ từ khi sinh ra cho đến 28 ngày tuổi |
Tử số: - Tổng số trẻ sơ sinh đẻ ra sống, tử vong trước 28 ngày sau sinh thuộc một khu vực trong một năm xác định. | ||
Mẫu số - Tổng số trẻ đẻ ra sống của khu vực đó trong cùng thời gian | ||
Dạng số liệu - Tỷ suất | ||
5 | Nguồn số liệu, đơn vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo | Số liệu định kỳ - Báo cáo định kỳ hàng năm của cơ sở y tế - Vụ Sức khỏe Bà mẹ - Trẻ em, Bộ Y tế |
Các cuộc điều tra - Tổng điều tra Dân số và nhà ở - Tổng cục Thống kê | ||
6 | Phân tổ chủ yếu | - Toàn quốc - Tỉnh/Thành phố - Vùng sinh thái - Nông thôn/Thành thị - Giới |
7 | Khuyến nghị/bình luận | - Phân tổ nên theo khu vực Miền núi/đồng bằng do khả năng tiếp cận các dịch vụ chăm sóc trước - trong và sau sinh ở các khu vực này rất khác nhau. |
8 | Chỉ tiêu liên quan | 1. Tỷ lệ phụ nữ đẻ được khám thai 2. Tỷ lệ phụ nữ đẻ được cán bộ y tế đỡ 3. Tỷ lệ bà mẹ và trẻ sơ sinh được chăm sóc sau sinh 4. Tỷ số tử vong mẹ |
Chỉ tiêu 60: Tỷ suất tử vong trẻ em dưới 1 tuổi trên 1.000 trẻ đẻ sống
Chỉ tiêu 60: Tỷ suất tử vong trẻ em dưới 1 tuổi trên 1.000 trẻ đẻ sống | ||
1 | Mã chỉ số | 1007 |
2 | Tên Quốc tế | Infant mortality rate |
3 | Mục đích/ ý nghĩa | - Là nhân tố quan trọng của tỷ suất chết trẻ dưới 5 tuổi. Nó cũng phản ánh các điều kiện xã hội, kinh tế và môi trường mà trẻ (và những nhóm người khác) sống, bao gồm cả chất lượng các dịch vụ chăm sóc sức khỏe. - Tỷ suất tử vong trẻ dưới 1 tuổi là một chỉ tiêu của Mục tiêu phát triển Thiên Niên Kỷ (MDG). |
4 | Khái niệm/ định nghĩa | Là số trẻ dưới 1 tuổi tử vong ở một khu vực trong một khoảng thời gian xác định trong 1.000 trẻ đẻ sống ở khu vực đó trong cùng khoảng thời gian. |
|
| Tử số: - Tổng số trẻ dưới 1 tuổi tử vong ở một khu vực trong một khoảng thời gian xác định. |
Mẫu số - Tổng số trẻ đẻ ra sống của khu vực đó trong cùng thời gian | ||
Dạng số liệu - Tỷ suất | ||
5 | Nguồn số liệu, đơn vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo | Số liệu định kỳ - Báo cáo định kỳ hàng năm của cơ sở y tế - Vụ Sức khỏe Bà mẹ - Trẻ em, Bộ Y tế |
Các cuộc điều tra - Điều tra biến động dân số và Kế hoạch hóa gia đình - Tổng cục Thống kê | ||
6 | Phân tổ chủ yếu | - Toàn quốc - Tỉnh/Thành phố - Nông thôn/Thành thị - Dân tộc (kinh/khác) - Giới |
7 | Khuyến nghị/bình luận | - Hệ thống đăng ký sinh tử là nguồn dữ liệu tham khảo về tỷ lệ tử vong, ở trẻ sơ sinh. Tuy nhiên, hệ thống đăng ký nhân khẩu ở Việt Nam còn chưa ghi nhận chính xác tổng số ca sinh tử. Do đó, các cuộc điều tra hộ gia đình, như Điều tra Nhân khẩu học và sức khỏe (DHS) và Điều tra đánh giá các mục tiêu trẻ em và phụ nữ (MICS), Điều tra biến động dân số trở thành nguồn dữ liệu chủ yếu để tính toán tỷ lệ này tại các quốc gia đang phát triển; - Ước tính trực tiếp về số ca tử vong ở trẻ em dựa trên dữ liệu điều tra có thể không chính xác do sai sót trong việc ghi chép ngày giờ sinh, tuổi hiện tại, hay tuổi vào thời điểm tử vong của trẻ từ người mẹ. Có một điều phổ biến là các ca tử vong thường xuất hiện rất nhiều ở trẻ 12 tháng tuổi. Các ca tử vong hay gặp ở trẻ tròn 12 tháng tuổi có thể sẽ bị đẩy sang nhóm trên một tuổi và dẫn đến tỷ lệ thấp hơn thực tế của tỷ suất này. - Mặc dù trong những năm gần đây, rất nhiều quốc gia đã thực hiện thu thập thông tin về tỷ lệ tử vong ở trẻ em, kết quả và báo cáo các cuộc điều tra hộ gia đình rất khó đáp ứng được nhu cầu về thông tin xu hướng tỷ lệ trẻ em tử vong. Điều này đòi hỏi phải có một hệ thống đăng ký nhân khẩu và hệ thống điều tra thu thập thông tin có chất lượng cao (mang tính toàn diện). |
8 | Chỉ tiêu liên quan | 1. Tỷ lệ phụ nữ đẻ được cán bộ y tế đỡ 2. Tỷ lệ bà mẹ và trẻ sơ sinh được chăm sóc sau sinh 3. Tỷ suất tử vong sơ sinh trên 1.000 trẻ đẻ sống 4. Tỷ lệ trẻ sơ sinh nhẹ cân |
Chỉ tiêu 61: Tỷ suất tử vong trẻ dưới 5 tuổi trên 1.000 trẻ đẻ sống
Chỉ tiêu 61: Tỷ suất tử vong trẻ dưới 5 tuổi trên 1.000 trẻ đẻ sống | ||
1 | Mã chỉ số | 1008 |
2 | Tên Quốc tế | Under five mortality rate |
3 | Mục đích/ ý nghĩa | - Phản ánh các điều kiện xã hội, kinh tế và môi trường trẻ (và những nhóm người khác) sống, bao gồm chất lượng các dịch vụ chăm sóc y tế. - Tỷ suất chết trẻ dưới 5 tuổi là một chỉ tiêu của Mục tiêu phát triển Thiên Niên Kỷ (MDG). |
4 | Khái niệm/ định nghĩa | Là tổng số trẻ dưới 5 tuổi tử vong ở một khu vực trong một khoảng thời gian xác định trên 1.000 trẻ đẻ sống của khu vực đó trong cùng khoảng thời gian. |
Tử số: - Tổng số trẻ dưới 5 tuổi tử vong của một khu vực tại một thời điểm nhất định | ||
Mẫu số - Tổng số trẻ đẻ ra sống của khu vực đó trong cùng thời gian | ||
Dạng số liệu - Tỷ suất | ||
5 | Nguồn số liệu, đơn vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo | Số liệu định kỳ - Báo cáo định kỳ hàng năm của cơ sở y tế - Vụ Sức khỏe Bà mẹ - Trẻ em, Bộ Y tế |
Các cuộc điều tra - Điều tra biến động dân số và Kế hoạch hóa gia đình - Tổng cục Thống kê | ||
6 | Phân tổ chủ yếu | - Toàn quốc - Tỉnh/Thành phố - Vùng sinh thái - Nông thôn/Thành thị - Giới |
7 | Khuyến nghị/bình luận | - Hệ thống đăng ký sinh tử là nguồn dữ liệu tham khảo về tỷ lệ tử vong ở trẻ dưới 5 tuổi. Tuy nhiên, hệ thống đăng ký nhân khẩu ở Việt Nam còn chưa ghi nhận chính xác tổng số ca sinh tử. |
|
| Do đó, các cuộc điều tra hộ gia đình, như Điều tra Nhân khẩu học và sức khỏe (DHS) và Điều tra đánh giá các mục tiêu trẻ em và phụ nữ (MICS), Điều tra biến động dân số trở thành nguồn dữ liệu chủ yếu để tính toán tỷ lệ này tại các quốc gia đang phát triển; - Ước tính trực tiếp về số ca tử vong ở trẻ em dựa trên dữ liệu điều tra có thể không chính xác do sai sót trong việc ghi chép ngày giờ sinh, tuổi hiện tại, hay tuổi vào thời điểm tử vong của trẻ từ người mẹ. Trong trường hợp trẻ đã tử vong, những sai sót này còn xuất hiện nhiều hơn. - Mặc dù trong những năm gần đây, rất nhiều quốc gia đã thực hiện thu thập thông tin về tỷ lệ tử vong ở trẻ em, kết quả và báo cáo các cuộc điều tra hộ gia đình rất khó đáp ứng được nhu cầu về thông tin xu hướng tỷ lệ trẻ em tử vong. Điều này đòi hỏi phải có một hệ thống đăng ký nhân khẩu và hệ thống điều tra thu thập thông tin có chất lượng cao (mang tính toàn diện). |
8 | Chỉ tiêu liên quan | 1. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng 2. Tỷ suất tử vong trẻ dưới 1 tuổi trên 1.000 trẻ đẻ sống 3. Tỷ suất tử vong sơ sinh trên 1.000 trẻ đẻ sống |
Chỉ tiêu 62: 10 nguyên nhân gây tử vong hàng đầu tại cộng đồng theo phân loại ICD10
Chỉ tiêu 62: 10 nguyên nhân gây tử vong hàng đầu tại cộng đồng theo phân loại ICD10 | ||
1 | Mã chỉ số | 1009 |
2 | Tên Quốc tế | Deaths in community: top ten causes [ICD-10] |
3 | Mục đích/ ý nghĩa | - Chỉ tiêu này hỗ trợ việc đánh giá các nguyên nhân hàng đầu gây tử vong nhằm cung cấp thông tin về mô hình bệnh tật của khu vực, đồng thời cung cấp dữ liệu đầu vào cho kế hoạch chăm sóc sức khỏe và giảm tỷ lệ tử vong. - Cung cấp dữ liệu cơ sở cho việc bố trí mạng lưới khám chữa bệnh và xây dựng kế hoạch phân bổ ngân sách, nhân lực, thuốc men và trang thiết bị đáp ứng nhu cầu điều trị và chăm sóc người bệnh. |
4 | Khái niệm/ định nghĩa | Là số người chết của từng loại bệnh trong 312 bệnh tính trên 100.000 dân của một khu vực, địa phương trong thời kỳ xác định. 10 nguyên nhân gây tử vong hàng đầu trong cộng đồng theo phân loại theo ICD10, sử dụng kỹ thuật VA (verbal autopsy) từ hộ gia đình, hồ sơ từ cơ quan thống kê dân số, rà soát chứng nhận của bệnh viện. |
Tử số: Tổng số người tử vong do các nguyên nhân gây tử vong hàng đầu theo điều tra và phân loại ICD-10 của một khu vực trong một năm xác định | ||
Mẫu số - Dân số trung bình của khu vực đó trong cùng năm | ||
Dạng số liệu - Tỷ suất | ||
5 | Nguồn số liệu, đơn vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo | Số liệu định kỳ |
Các cuộc điều tra - Điều tra chuyên biệt - Vụ Kế hoạch - Tài chính, Bộ Y tế thực hiện | ||
6 | Phân tổ chủ yếu | - Toàn quốc - Tỉnh/Thành phố - Vùng sinh thái - Nông thôn/Thành thị - Giới - Nhóm tuổi |
7 | Khuyến nghị/bình luận | - 10 nguyên nhân tử vong hàng đầu hiện có là ở bệnh viện, chưa có ở cộng đồng - Bộ Y tế là cơ quan đầu mối phối hợp điều tra nguyên nhân tại cộng đồng. |
8 | Chỉ tiêu liên quan | 1. Tỷ lệ tử vong theo 10 nguyên nhân cao nhất của các bệnh nhân nội trú tại bệnh viện 2. Tỷ suất 10 bệnh/nhóm bệnh mắc cao nhất của các bệnh nhân nội trú tại bệnh viện |
Chỉ tiêu 63: Tỷ lệ trẻ em < 15 tuổi mắc các bệnh có vắc xin tiêm chủng
Chỉ tiêu 63: Tỷ lệ trẻ em < 15 tuổi mắc các bệnh có vắc xin tiêm chủng | ||
1 | Mã chỉ số | 1010 |
2 | Tên Quốc tế | Vaccine preventable disease incidence [< 15 years] |
3 | Mục đích/ ý nghĩa | - Đánh giá tình hình thực hiện mục tiêu của công tác tiêm chủng mở rộng trong việc giảm mắc các bệnh có vắc xin phòng ngừa cho trẻ. - So sánh tình hình bệnh tật của trẻ giữa các vùng, địa phương, các nước trong khu vực và quốc tế - Làm cơ sở tuyên truyền giáo dục cộng đồng về sự cần thiết tiêm chủng cho trẻ và các bà mẹ khi mang thai |
4 | Khái niệm/ định nghĩa | Tổng số trẻ dưới 15 tuổi mắc các bệnh có vắc xin phòng ngừa trong Chương trình Tiêm chủng mở rộng như: Lao, ho gà, bạch hầu, thương hàn, tả, viêm não virus, bại liệt, uốn ván, sởi, viêm gan virus trong 100 trẻ dưới 15 tuổi ở một khu vực và thời điểm xác định. |
|
| Tử số: - Tổng số trẻ dưới 15 tuổi mắc các bệnh có vắc xin phòng ngừa trong Chương trình Tiêm chủng mở rộng như: Lao, ho gà, bạch hầu, thương hàn, tả, viêm não virus, bại liệt, uốn ván, sởi, viêm gan virus trong năm ở một khu vực và thời điểm xác định. |
Mẫu số - Tổng số trẻ dưới 15 tuổi của một khu vực trong cùng thời kỳ | ||
Dạng số liệu - Tỷ lệ phần trăm | ||
5 | Nguồn số liệu, đơn vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo | Số liệu định kỳ - Báo cáo định kỳ hàng năm của cơ sở y tế - Chương trình Tiêm chủng mở rộng |
Các cuộc điều tra - Điều tra dân số lồng ghép 2 năm/lần - Chương trình Tiêm chủng mở rộng phối hợp Tổng cục Thống kê | ||
6 | Phân tổ chủ yếu | - Toàn quốc - Tỉnh/Thành phố - Loại bệnh |
7 | Khuyến nghị/bình luận | Cần chẩn đoán chính xác các bệnh trẻ mắc và mã hóa theo ICD10. |
8 | Chỉ tiêu liên quan | 1. Số trẻ em < 15 tuổi tử vong do các bệnh có vắc xin tiêm chủng 2. Tỷ lệ trẻ < 1 tuổi được tiêm chủng đầy đủ |
Chỉ tiêu 64: Số trẻ em < 15 tuổi tử vong do các bệnh có vắc xin tiêm chủng
Chỉ tiêu 64: Số trẻ em < 15 tuổi tử vong do các bệnh có vắc xin tiêm chủng | ||
1 | Mã chỉ số | 1011 |
2 | Tên Quốc tế | Vaccine preventable disease mortality rate [< 15 years] |
3 | Mục đích/ ý nghĩa | - Đánh giá tình hình thực hiện mục tiêu của công tác tiêm chủng mở rộng trong việc giảm tử vong do các bệnh có vắc xin phòng ngừa cho trẻ. |
|
| - So sánh tình hình tử vong của trẻ giữa các vùng, địa phương, các nước trong khu vực và quốc tế - Làm cơ sở tuyên truyền giáo dục cộng đồng về sự cần thiết tiêm chủng cho trẻ và các bà mẹ khi mang thai |
4 | Khái niệm/ định nghĩa | Số trẻ dưới 15 tuổi tử vong do các bệnh có vắc xin phòng ngừa trong Chương trình Tiêm chủng mở rộng như: Lao, ho gà, bạch hầu, thương hàn, tả, viêm não virus, bại liệt, uốn ván, sởi, viêm gan virus của một khu vực và thời điểm xác định. |
Tử số: - Tổng số trẻ dưới 15 tuổi tử vong do các bệnh có vắc xin phòng ngừa trong Chương trình Tiêm chủng mở rộng như: Lao, ho gà, bạch hầu, thương hàn, tả, viêm não virus, bại liệt, uốn ván, sởi, viêm gan virus ở một khu vực và trong năm | ||
Mẫu số - Tổng số trẻ dưới 15 tuổi trong ở cùng khu vực và thời điểm | ||
Dạng số liệu - Tỷ lệ phần trăm | ||
5 | Nguồn số liệu, đơn vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo | Số liệu định kỳ - Báo cáo định kỳ hàng năm của cơ sở y tế - Chương trình Tiêm chủng mở rộng |
Các cuộc điều tra - Điều tra dân số lồng ghép 2 năm/lần - Chương trình Tiêm chủng mở rộng phối hợp Tổng cục Thống kê | ||
6 | Phân tổ chủ yếu | - Toàn quốc - Tỉnh/Thành phố - Loại bệnh |
7 | Khuyến nghị/bình luận | Cần chẩn đoán chính xác các bệnh trẻ mắc và mã hóa theo ICD10. Cần có những nghiên cứu chuyên biệt về nguyên nhân tử vong (ví dụ Verbal Autopsy) để có được nguyên nhân tử vong cụ thể hơn so với những ghi nhận ở cơ sở y tế hoặc tư pháp. |
8 | Chỉ tiêu liên quan | 1. Tỷ lệ trẻ em < 15 tuổi mắc các bệnh có vắc xin tiêm chủng 2. Tỷ lệ trẻ < 1 tuổi được tiêm chủng đầy đủ |
Chỉ tiêu 65: Số trường hợp mới mắc sốt xuất huyết trong năm trên 100.000 dân
Chỉ tiêu 65: Số trường hợp mới mắc sốt xuất huyết trong năm trên 100.000 dân | ||
1 | Mã chỉ số | 1012 |
2 | Tên Quốc tế | Dengue fever incidence [reported] |
3 | Mục đích/ ý nghĩa | - Đánh giá tình hình bệnh sốt xuất huyết để có biện pháp khống chế và phòng ngừa mắc, chết do sốt xuất huyết. - Cung cấp dữ liệu làm cơ sở cho việc xây dựng kế hoạch cung cấp dịch vụ dự phòng và chăm sóc, điều trị cho bệnh nhân bị sốt xuất huyết. - Đánh giá hiệu quả của các chương trình, dự án quốc gia về phòng chống sốt xuất huyết. |
4 | Khái niệm/ định nghĩa | Là số người mắc sốt xuất huyết được xác định bằng các điều trị lâm sàng, dịch tễ hoặc trong phòng thí nghiệm tính trên 100.000 dân của một khu vực trong một thời gian xác định. |
Tử số: - Số trường hợp mắc sốt xuất huyết được báo cáo trong một khu vực và thời gian xác định | ||
Mẫu số - Dân số trung bình của khu vực đó trong cùng kỳ | ||
Dạng số liệu - Tỷ suất | ||
5 | Nguồn số liệu, đơn vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo | Số liệu định kỳ - Báo cáo định kỳ hàng năm của cơ sở y tế - Cục Y tế dự phòng, Bộ Y tế. |
Các cuộc điều tra | ||
6 | Phân tổ chủ yếu | - Toàn quốc - Tỉnh/Thành phố |
7 | Khuyến nghị/bình luận | - Số các trường hợp nhiễm bệnh nhìn chung chưa phản ánh hết gánh nặng bệnh sốt xuất huyết, nên quan tâm đến cả số trường hợp tử vong do sốt xuất huyết. - Nên cân nhắc đến yếu tố mô hình dịch tễ khi phiên giải số liệu |
8 | Chỉ tiêu liên quan |
|
Chỉ tiêu 66: Số ca nhiễm HIV mới phát hiện trong năm trên 100.000 dân
Chỉ tiêu 66: Số ca nhiễm HIV mới phát hiện trong năm trên 100.000 dân | ||
1 | Mã chỉ số | 1013 |
2 | Tên Quốc tế | HIV+incidence [reported] |
3 | Mục đích/ ý nghĩa | - Đánh giá hiệu quả của các hoạt động phòng chống HIV/AIDS - Làm cơ sở cho việc tuyên truyền vận động cộng đồng tham gia phòng chống HIV/AIDS - Xây dựng kế hoạch cung cấp các dịch vụ phòng chống lây nhiễm HIV cũng như dịch vụ chăm sóc sức khỏe cho người nhiễm - Đánh giá xu hướng dịch |
4 | Khái niệm/ định nghĩa | Số trường hợp mới phát hiện nhiễm HIV trên 100.000 dân của một khu vực trong thời gian xác định. |
Tử số: - Tổng số người mới phát hiện nhiễm HIV của một khu vực trong năm xác định | ||
Mẫu số - Dân số trung bình của khu vực đó trong năm | ||
Dạng số liệu - Tỷ suất | ||
5 | Nguồn số liệu, đơn vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo | Số liệu định kỳ - Báo cáo giám sát của cơ sở y tế - Cục Phòng chống HIV/AIDS, Bộ Y tế. |
Các cuộc điều tra | ||
6 | Phân tổ chủ yếu | - Toàn quốc - Tỉnh/Thành phố - Giới tính |
7 | Khuyến nghị/bình luận | - Đôi khi phản ánh không chính xác về tình trạng mới mắc mà bản chất chỉ là mới phát hiện vì có nhiều bệnh nhân chỉ được phát hiện là nhiễm HIV khi đã chuyển sang AIDS |
8 | Chỉ tiêu liên quan | 1. Tỷ lệ hiện nhiễm HIV trong nhóm 15 - 49 tuổi 2. Số ca tử vong do HIV/AIDS được báo cáo hàng năm trên 100.000 dân |
Chỉ tiêu 67: Tỷ lệ hiện nhiễm HIV trong nhóm tuổi 15 - 49
Chỉ tiêu 67: Tỷ lệ hiện nhiễm HIV trong nhóm tuổi 15 - 49 | ||
1 | Mã chỉ số | 1014 |
2 | Tên Quốc tế | HIV+prevalence 15 - 49 years [reported] |
3 | Mục đích/ ý nghĩa | - Chỉ tiêu này phản ánh số lượng người nhiễm HIV trong nhóm tuổi từ 15 - 49 và là căn cứ để đánh giá tình hình lây nhiễm và mức độ lây nhiễm và là căn cứ để đánh giá hiệu quả công tác tuyên truyền phòng chống HIV/AIDS. |
4 | Khái niệm/ định nghĩa | Số người trong độ tuổi từ 15 - 49 đã được cơ quan y tế phát hiện bị nhiễm HIV ở một khu vực và thời điểm xác định. |
Tử số: - Tổng số người trong độ tuổi 15 - 49 nhiễm HIV ở một khu vực trong một năm | ||
Mẫu số - Tổng số dân trong độ tuổi 15 - 49 trong khu vực ở cùng thời điểm. | ||
Dạng số liệu - Tỷ lệ | ||
5 | Nguồn số liệu, đơn vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo | Số liệu định kỳ - Báo cáo giám sát trọng điểm của Cục Phòng chống HIV/AIDS, Bộ Y tế |
Các cuộc điều tra - Điều tra chuyên biệt 2 - 3 năm/lần | ||
6 | Phân tổ chủ yếu | - Toàn quốc - Tỉnh/Thành phố - Giới tính - Nhóm tuổi |
7 | Khuyến nghị/bình luận | - Giám sát trọng điểm chỉ thực hiện trên nhóm có nguy cơ cao, điều tra chuyên biệt hiện tại chưa có kinh phí để triển khai. |
8 | Chỉ tiêu liên quan | 1. Số ca nhiễm HIV mới phát hiện trong năm trên 100.000 dân. 2. Số ca tử vong do HIV/AIDS được báo cáo hàng năm trên 100.000 dân |
Chỉ tiêu 68: Số ca tử vong do HIV/AIDS được báo cáo hàng năm trên 100.000 dân
Chỉ tiêu 68: Số ca tử vong do HIV/AIDS được báo cáo hàng năm trên 100.000 dân | ||
1 | Mã chỉ số | 1015 |
2 | Tên Quốc tế | HIV/AIDS mortality rate [reported] |
3 | Mục đích/ ý nghĩa | - Đánh giá hiệu quả của các chương trình hoạt động, dự án can thiệp phòng chống HIV/AIDS đặc biệt trong quản lý và chăm sóc bệnh nhân AIDS. - Làm cơ sở cho việc tuyên truyền vận động cộng đồng tham gia phòng chống HIV/AIDS - Đánh giá mức độ nguy hiểm của HIV/AIDS. |
4 | Khái niệm/ định nghĩa | Là số ca tử vong do AIDS của một khu vực trong một năm báo cáo trên 100.000 dân |
Tử số: - Tổng số các trường hợp mới tử vong do nhiễm HIV/AIDS của một khu vực trong năm báo cáo | ||
Mẫu số - Dân số trung bình của khu vực đó trong năm | ||
Dạng số liệu - Tỷ suất | ||
5 | Nguồn số liệu, đơn vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo | Số liệu định kỳ - Báo cáo giám sát trọng điểm của Cục Phòng chống HIV/AIDS, Bộ Y tế - Báo cáo định kỳ hàng năm của cơ sở y tế - Cục Phòng chống HIV/AIDS, Bộ Y tế |
Các cuộc điều tra - Điều tra dân số | ||
6 | Phân tổ chủ yếu | - Toàn quốc - Tỉnh/Thành phố - Vùng sinh thái - Giới tính - Nhóm tuổi |
7 | Khuyến nghị/bình luận | - Việc xác định nguyên nhân dẫn đến tử vong chính xác nhiều khi còn gặp khó khăn đặc biệt ở những vùng xa, hẻo lánh, miền núi. Hệ thống ghi nhận nguyên nhân tử vong còn nhiều bất cập và chưa có nhiều nghiên cứu chuyên biệt để xác định nguyên nhân tử vong (Ví dụ Verbal Autopsy) |
8 | Chỉ tiêu liên quan | 1. Số ca nhiễm HIV mới phát hiện trong năm trên 100.000 dân 2. Tỷ lệ hiện nhiễm HIV trong nhóm tuổi 15 - 49 |
Chỉ tiêu 69: Số bệnh nhân phong mới phát hiện hàng năm trên 100.000 dân
Chỉ tiêu 69: Số bệnh nhân phong mới phát hiện hàng năm trên 100.000 dân | ||
1 | Mã chỉ số | 1016 |
2 | Tên Quốc tế | Leprosy incidence [reported] |
3 | Mục đích/ ý nghĩa | - Giúp quản lý và theo dõi tình hình bệnh nhân phong của các vùng và quốc gia - Làm cơ sở xây dựng kế hoạch cung cấp các dịch vụ điều trị và chăm sóc bệnh nhân phong - Tính toán một số chỉ tiêu liên quan đến đánh giá tình hình mắc phong của một quốc gia. - Đánh giá tình hình dịch tễ bệnh phong trong một quốc gia |
4 | Khái niệm/ định nghĩa | Là số người mắc bệnh phong mới được phát hiện tính trên 100.000 dân của một khu vực trong một năm xác định |
Tử số: - Tổng số bệnh nhân phong mới được phát hiện trong một khu vực trong năm | ||
Mẫu số Dân số trung bình của khu vực đó trong năm | ||
Dạng số liệu - Tỷ lệ | ||
5 | Nguồn số liệu, đơn vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo | Số liệu định kỳ - Báo cáo định kỳ hàng năm của cơ sở y tế - Bệnh viện Da liễu Trung ương |
Các cuộc điều tra | ||
6 | Phân tổ chủ yếu | - Toàn quốc - Tỉnh/Thành phố - Vùng sinh thái - Giới tính - Nhóm tuổi - Mức độ bệnh |
7 | Khuyến nghị/bình luận | - Thông tin thu thập dựa trên số liệu phát hiện từ các cơ sở y tế vì thế không phản ánh được đúng tỷ lệ mắc phong thực sự trong cộng đồng. |
8 | Chỉ tiêu liên quan | Số bệnh nhân hiện mắc phong trên 10.000 dân |
Chỉ tiêu 70: Số bệnh nhân mắc bệnh phong trên 100.000 dân
Chỉ tiêu 70: Số bệnh nhân mắc bệnh phong trên 100.000 dân | ||
1 | Mã chỉ số | 1017 |
2 | Tên Quốc tế | Leprosy prevalence [reported] |
3 | Mục đích/ ý nghĩa | - Đánh giá tình hình thực hiện mục tiêu loại trừ bệnh Phong của quốc gia và hiệu quả các chương trình can thiệp loại trừ bệnh phong. - Làm cơ sở cho xây dựng các chương trình can thiệp khống chế và ngăn ngừa sự lây lan của bệnh - Xây dựng kế hoạch cung cấp các dịch vụ điều trị và chăm sóc bệnh nhân phong |
4 | Khái niệm/ định nghĩa | Số bệnh nhân hiện đang mắc bệnh phong đang được đa hóa trị liệu và số bệnh nhân phong mới cần phải trị liệu tính trên 100.000 dân của một khu vực trong khoảng thời gian xác định. |
Tử số: - Tổng số bệnh nhân phong đang đa hóa trị liệu và cần đa hóa trị liệu | ||
Mẫu số - Dân số trung bình của khu vực đó cùng thời điểm | ||
Dạng số liệu - Tỷ lệ | ||
5 | Nguồn số liệu, đơn vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo | Số liệu định kỳ - Báo cáo định kỳ hàng năm của cơ sở y tế - Bệnh viện Da liễu Trung ương |
Các cuộc điều tra | ||
6 | Phân tổ chủ yếu | - Toàn quốc - Tỉnh/Thành phố |
7 | Khuyến nghị/bình luận | - Thông tin thu thập dựa trên số liệu phát hiện từ các cơ sở y tế vì thế không phản ánh được đúng tỷ lệ mắc phong thực sự trong cộng đồng. - Nên tính trên 10.000 dân chứ không phải 100.000 dân |
8 | Chỉ tiêu liên quan | Số bệnh nhân phong mới phát hiện trên 100.000 dân |
Chỉ tiêu 71: Số bệnh nhân sốt rét mới phát hiện hàng năm trên 1.000 dân
Chỉ tiêu 71: Số bệnh nhân sốt rét mới phát hiện hàng năm trên 1.000 dân | ||
1 | Mã chỉ số | 1018 |
2 | Tên Quốc tế | Malaria incidence [reported] |
3 | Mục đích/ ý nghĩa | - Đánh giá thực trạng mắc sốt rét để từ đó có các giải pháp khống chế và phòng ngừa nguy cơ mắc, chết do sốt rét. - Cung cấp dữ liệu cơ sở để xây dựng kế hoạch cung cấp các dịch vụ dự phòng và chăm sóc điều trị bệnh nhân sốt rét - Đánh giá hiệu quả của chương trình quốc gia phòng chống sốt rét. |
4 | Khái niệm/ định nghĩa | Là số người mắc sốt rét mới phát hiện trong năm tính trên 1.000 dân của một khu vực trong năm đó. |
Tử số - Tổng số bệnh nhân sốt rét mới phát hiện ở một khu vực trong một năm xác định | ||
Mẫu số - Dân số trung bình của khu vực trong cùng năm báo cáo | ||
Dạng số liệu - Tỷ lệ | ||
5 | Nguồn số liệu, đơn vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo | Số liệu định kỳ - Báo cáo định kỳ hàng năm của cơ sở y tế - Viện Sốt rét - Ký sinh trùng - Côn trùng Trung ương |
Các cuộc điều tra | ||
6 | Phân tổ chủ yếu | - Toàn quốc - Tỉnh/Thành phố |
7 | Khuyến nghị/bình luận | - Tính chính xác của chỉ tiêu này phụ thuộc rất nhiều vào báo cáo của y tế cơ sở (trạm y tế và bệnh viện). Ở Việt Nam chưa thu thập được số liệu từ y tế tư nhân vì thế số liệu báo cáo là chưa đầy đủ. Vì vậy WHO đã đưa ra một mô hình ước tính tỷ lệ mắc sốt rét hàng năm dựa trên số liệu được báo cáo, tỷ lệ đơn vị báo cáo, tỷ lệ đơn vị báo cáo chính xác và qua điều tra cộng đồng, điều tra y tế tư nhân. |
|
| - Ước tính số liệu về sốt rét phụ thuộc rất nhiều vào sự chính xác của các báo cáo, nếu thông tin không chính xác và cập nhật thì số liệu thường bị ước tính thấp hơn so với thực tế. - Bệnh nhân sốt rét bao gồm bệnh nhân sốt rét lâm sàng và bệnh nhân sốt rét có ký sinh trùng. Vì vậy để xác định nguy cơ bệnh chính xác hơn nên xác định thêm tỷ lệ ký sinh trùng sốt rét/1.000 dân. |
8 | Chỉ tiêu liên quan | Số bệnh nhân tử vong do sốt rét hàng năm trong 100.000 dân |
Chỉ tiêu 72: Số bệnh nhân tử vong do sốt rét hàng năm trên 100.000 dân
Chỉ tiêu 72: Số bệnh nhân tử vong do sốt rét hàng năm trên 100.000 dân | ||
1 | Mã chỉ số | 1019 |
2 | Tên Quốc tế | Malaria mortality rate [reported] |
3 | Mục đích/ ý nghĩa | - Đánh giá thực trạng tử vong do sốt rét để từ đó có các giải pháp khống chế giảm tử vong do sốt rét. - Cung cấp dữ liệu cơ sở giúp xây dựng kế hoạch cung cấp các dịch vụ chăm sóc điều trị bệnh nhân sốt rét. - Đánh giá hiệu quả của chương trình quốc gia phòng chống sốt rét. |
4 | Khái niệm/ định nghĩa | Số người tử vong do sốt rét trong năm tính trên 100.000 dân của một khu vực trong năm xác định. |
Tử số - Tổng số người tử vong do sốt rét trong năm xác định ở một khu vực | ||
Mẫu số - Dân số trung bình của khu vực trong cùng năm | ||
Dạng số liệu - Tỷ lệ | ||
5 | Nguồn số liệu, đơn vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo | Số liệu định kỳ - Báo cáo định kỳ hàng năm của cơ sở y tế - Viện Sốt rét - Ký sinh trùng - Côn trùng Trung ương |
Các cuộc điều tra | ||
6 | Phân tổ chủ yếu | - Toàn quốc - Tỉnh/Thành phố |
7 | Khuyến nghị/bàn luận | - Tính chính xác của chỉ tiêu này phụ thuộc rất nhiều vào báo cáo của y tế cơ sở (trạm y tế và bệnh viện). Ở Việt Nam chưa thu thập được số liệu từ y tế tư nhân vì thế số liệu báo cáo là chưa đầy đủ. WHO đã đưa ra một mô hình ước tính tỷ lệ tử vong do sốt rét hàng năm dựa trên số liệu được báo cáo, tỷ lệ đơn vị báo cáo, tỷ lệ đơn vị báo cáo chính xác và qua điều tra cộng đồng, điều tra y tế tư nhân. - Nhiều bệnh nhân tử vong tại nhà mà không báo cáo và không ghi nhận được thông tin vì thế ước tính cũng thấp hơn thực tế. |
8 | Chỉ tiêu liên quan | Số bệnh nhân sốt rét mới phát hiện hàng năm trên 1.000 dân |
Chỉ tiêu 73: Số bệnh nhân lao các thể được phát hiện trong năm trên 100.000 dân
Chỉ tiêu 73: Số bệnh nhân lao các thể được phát hiện trong năm trên 100.000 dân | ||
1 | Mã chỉ số | 1020 |
2 | Tên Quốc tế | TB of all types incidence [reported] |
3 | Mục đích/ ý nghĩa | - Phản ánh xu hướng dịch tễ của các vùng, địa phương và quốc gia - Xây dựng kế hoạch chăm sóc, điều trị và quản lý bệnh nhân lao nhằm hạn chế sự lây lan và giảm tử vong do mắc lao |
4 | Khái niệm/ định nghĩa | Số bệnh nhân lao các thể được phát hiện trên 100.000 dân của một khu vực trong một năm xác định. |
Tử số - Tổng số bệnh nhân lao các thể được phát hiện của một khu vực trong một năm xác định | ||
Mẫu số - Dân số trung bình của khu vực đó trong cùng năm. | ||
Dạng số liệu - Tỷ lệ | ||
5 | Nguồn số liệu, đơn vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo | Số liệu định kỳ - Báo cáo định kỳ hàng năm của cơ sở y tế - Dự án phòng chống Lao, bệnh viện Phổi Trung ương. |
Các cuộc điều tra | ||
6 | Phân tổ chủ yếu | - Toàn quốc - Tỉnh/Thành phố - Vùng sinh thái |
7 | Khuyến nghị/bình luận | - Chỉ có thể tính toán chính xác tỷ lệ mắc lao phổi AFB(+) mới phát hiện trong địa phương khi hệ thống y tế hoạt động tốt và báo cáo đầy đủ. - Số liệu ước tính mới mắc lao thường thấp hơn thực tế trừ những nước có hệ thống giám sát tốt và đa số các trường hợp bệnh đều được thông báo cho chương trình phòng chống lao hay WHO. |
8 | Chỉ tiêu liên quan | 1. Số hiện mắc lao phổi AFB(+) trong 100.000 dân. 2. Tỷ suất tử vong do lao trong 100.000 dân |
Chỉ tiêu 74: Số bệnh nhân lao phổi AFB(+) mới được phát hiện trên 100.000 dân
Chỉ tiêu 74: Số bệnh nhân lao phổi AFB(+) mới được phát hiện trên 100.000 dân | ||
1 | Mã chỉ số | 1021 |
2 | Tên Quốc tế | TB AFB + ve incidence [reported] |
3 | Mục đích/ ý nghĩa | Phản ánh xu hướng dịch tễ của các vùng, địa phương và quốc gia Xây dựng kế hoạch chăm sóc, điều trị và quản lý bệnh nhân lao nhằm hạn chế sự lây lan và giảm tử vong do mắc lao |
4 | Khái niệm/ định nghĩa | Là số bệnh nhân lao phổi AFB(+) mới phát hiện trên 100.000 dân của một khu vực trong một năm xác định |
Tử số - Tổng số bệnh nhân lao phổi AFB(+) mới phát hiện của một khu vực trong một năm xác định. | ||
Mẫu số - Dân số trung bình của khu vực đó trong cùng thời điểm. | ||
Dạng số liệu - Tỷ lệ | ||
5 | Nguồn số liệu, đơn vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo | Số liệu định kỳ - Báo cáo định kỳ hàng năm của cơ sở y tế - Dự án phòng chống Lao, bệnh viện Phổi Trung ương. |
Các cuộc điều tra | ||
6 | Phân tổ chủ yếu | - Toàn quốc - Tỉnh/Thành phố - Vùng sinh thái |
7 | Khuyến nghị/bình luận | - Chỉ có thể tính toán chính xác tỷ lệ mắc lao phổi AFB(+) mới phát hiện trong địa phương khi hệ thống y tế hoạt động tốt và báo cáo đầy đủ. - Số liệu ước tính mới mắc lao thường thấp hơn thực tế trừ những nước có hệ thống giám sát tốt và đa số các trường hợp bệnh đều được thông báo cho chương trình phòng chống Lao hay WHO. |
8 | Chỉ tiêu liên quan | 1. Số hiện mắc lao phổi AFB (+) trong 100.000 dân 2. Tỷ suất tử vong do lao trong 100.000 dân 3. Số bệnh nhân lao các thể được phát hiện trong năm trên 100.000 dân |
Chỉ tiêu 75: Số hiện mắc lao phổi AFB(+) trên 100.000 dân
Chỉ tiêu 75: Số hiện mắc lao phổi AFB(+) trên 100.000 dân | ||
1 | Mã chỉ số | 1022 |
2 | Tên Quốc tế | TB AFB + ve prevalence [reported] |
3 | Mục đích/ ý nghĩa | - Phản ánh về tình hình hiện mắc lao của một vùng và một quốc gia - Làm cơ sở xây dựng kế hoạch cung cấp dịch vụ chăm sóc, điều trị và quản lý bệnh nhân lao. - Tuyên truyền vận động cộng đồng tham gia phòng chống bệnh lao |
4 | Khái niệm/ định nghĩa | Là số người hiện mắc lao phổi AFB(+) tính trên 100.000 dân của một khu vực trong một năm xác định. |
Tử số - Tổng số bệnh nhân hiện mắc lao phổi AFB(+) của một khu vực trong một năm xác định. | ||
Mẫu số - Dân số trung bình của khu vực đó trong cùng thời điểm. | ||
Dạng số liệu - Tỷ lệ | ||
5 | Nguồn số liệu, đơn vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo | Số liệu định kỳ |
Các cuộc điều tra - Điều tra Dân số lồng ghép 5 năm/lần. Dự án phòng chống Lao phối hợp Tổng cục Thống kê. | ||
6 | Phân tổ chủ yếu | - Toàn quốc - Tỉnh/Thành phố - Vùng sinh thái |
7 | Khuyến nghị/bình luận | - Chỉ có thể tính toán chính xác tỷ lệ mắc lao phổi AFB(+) mới phát hiện trong địa phương khi hệ thống y tế hoạt động tốt và báo cáo đầy đủ. - Số liệu ước tính mới mắc lao thường thấp hơn thực tế trừ những nước có hệ thống giám sát tốt và đa số các trường hợp bệnh đều được thông báo cho chương trình phòng chống Lao hay WHO. |
8 | Chỉ tiêu liên quan | 1. Số bệnh nhân lao phổi AFB (+) mới được phát hiện trên 100.000 dân. 2. Tỷ suất tử vong do lao trong 100.000 dân 3. Số bệnh nhân lao các thể được phát hiện trong năm trên 100.000 dân |
Chỉ tiêu 76: Tỷ suất tử vong do lao (trừ những người có HIV+) trên 100.000 dân
Chỉ tiêu 76: Tỷ suất tử vong do lao (trừ những người có HIV+) trên 100.000 dân | ||
1 | Mã chỉ số | 1023 |
2 | Tên Quốc tế | TB HIV-ve mortality rate [reported] |
3 | Mục đích/ ý nghĩa | - Phản ánh mức độ nguy hiểm của bệnh lao - Đánh giá tác động của chương trình phòng chống lao ở một địa phương hoặc một vùng |
- Các chỉ tiêu tỷ suất mới mắc, tỷ suất hiện mắc và tỷ suất tử vong do lao là 3 chỉ tiêu được dùng để đánh giá gánh nặng của bệnh lao. Trong 3 chỉ tiêu này, chỉ có tỷ suất tử vong do lao là có thể tính toán trực tiếp cho tất cả các nước (số liệu lấy từ đăng ký sinh tử của địa phương) | ||
4 | Khái niệm/ định nghĩa | Là số người bệnh lao không nhiễm HIV tử vong do lao tính trên 100.000 dân của một khu vực trong một năm xác định |
Tử số - Tổng số người bệnh lao không có HIV tử vong do lao ở một khu vực trong một năm xác định | ||
Mẫu số - Dân số trung bình của khu vực đó trong cùng thời điểm. | ||
Dạng số liệu - Tỷ suất | ||
5 | Nguồn số liệu, đơn vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo | Số liệu định kỳ |
Các cuộc điều tra - Điều tra Dân số - Tổng cục Thống kê - Hồ sơ nghiên cứu cơ sở và dân số đặc biệt - Dự án phòng chống Lao, Bộ Y tế; | ||
6 | Phân tổ chủ yếu | - Toàn quốc - Tỉnh/Thành phố - Nông thôn/Thành thị - Giới - Nhóm tuổi |
7 | Khuyến nghị/bình luận | - Số liệu ghi nhận nguyên nhân tử vong ở Việt Nam còn chưa tốt nên việc xác định chính xác nguyên nhân tử vong còn khó khăn đặc biệt là ở cộng đồng. Với những tử vong trong bệnh viện thì cũng chỉ có thể tính toán được trực tiếp khi có mã hóa chính xác về nguyên nhân tử vong (ví dụ theo mã ICD10). - Số lượng bệnh nhân chết trong khi điều trị lao (như các báo cáo thường quy khi theo dõi bệnh nhân lao) không phải là một chỉ tiêu tốt về tử vong do lao vì nó có thể bao gồm cả những tử vong mà nguyên nhân không phải do lao cũng như lại bỏ sót những trường hợp tử vong do lao trong nhóm bệnh nhân tử vong (ví dụ: Xác định nguyên nhân tử vong qua phỏng vấn người đại diện - verbal autopsy) là một nguồn thông tin về tỷ suất tử vong do lao. - Hiện nay ở Việt Nam mới chỉ tính tỷ lệ tử vong do lao thông qua hệ thống báo cáo định kỳ nên còn bỏ sót những trường hợp ở cộng đồng không quản lý được. |
8 | Chỉ tiêu liên quan | 1. Số bệnh nhân lao phổi AFB(+) mới được phát hiện trên 100.000 dân 2. Tỷ suất tử vong do lao trong 100.000 dân 3. Số bệnh nhân lao các thể được phát hiện trong năm trên 100.000 dân 4. Số hiện mắc lao phổi trên 100.000 dân |
Chỉ tiêu 77: Số vụ ngộ độc thực phẩm có từ 30 người mắc trở lên được báo cáo trong năm
Chỉ tiêu 77: Số vụ ngộ độc thực phẩm có từ 30 người mắc trở lên được báo cáo trong năm | ||
1 | Mã chỉ số | 1101 |
2 | Tên Quốc tế | Food poisoning accidents reported |
3 | Mục đích/ ý nghĩa | - Đánh giá mức độ nguy hại của ngộ độc thực phẩm và nguyên nhân của nó để đưa ra các biện pháp dự phòng hiệu quả tại một vùng, địa phương, quốc gia. - Cung cấp thông tin sử dụng trong tuyên truyền vận động cộng đồng và các ban ngành tham gia kiểm tra nhằm đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm. - Giúp tăng cường công tác giám sát và quản lý nhằm đảm bảo an toàn thực phẩm. - Làm cơ sở tăng cường giáo dục, tuyên truyền và kiểm tra các cơ sở sản xuất và những nơi cung cấp thực phẩm nhằm bảo đảm chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm. |
4 | Khái niệm/ định nghĩa | - Là tình trạng bệnh lý do hấp thụ thực phẩm bị ô nhiễm hoặc có chứa chất độc xảy ra với 30 người trở lên có dấu hiệu ngộ độc khi ăn cùng một loại thực phẩm tại cùng một địa điểm, thời gian. - Ngộ độc thực phẩm là tình trạng bệnh lý do hấp thụ thực phẩm bị ô nhiễm hoặc có chứa chất độc. |
Tử số | ||
Mẫu số | ||
Dạng số liệu - Tần số | ||
5 | Nguồn số liệu, đơn vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo | Số liệu định kỳ - Hệ thống giám sát - Cục An toàn thực phẩm, Bộ Y tế |
Các cuộc điều tra | ||
6 | Phân tổ chủ yếu | - Toàn quốc - Tỉnh/Thành phố |
7 | Khuyến nghị/bình luận |
|
8 | Chỉ tiêu liên quan | 1. Số người bị ngộ độc thực phẩm cấp tính trong năm trên 100.000 dân 2. Số người tử vong do ngộ độc thực phẩm cấp tính trong năm trên 100.000 dân |
Chỉ tiêu 78: Số người bị ngộ độc thực phẩm cấp tính trong năm trên 100.000 dân
Chỉ tiêu 78: Số người bị ngộ độc thực phẩm cấp tính trong năm trên 100.000 dân | ||
1 | Mã chỉ số | 1102 |
2 | Tên Quốc tế | Acute Food poisoning treatment rate |
3 | Mục đích/ ý nghĩa | - Chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả của chương trình vệ sinh - nước sạch và công tác đảm bảo chất lượng vệ sinh thực phẩm. Đồng thời thông tin này giúp tăng cường công tác giám sát và quản lý nhằm đảm bảo an toàn thực phẩm. Đánh giá được mức độ nghiêm trọng do ngộ độc thực phẩm và nguyên nhân của nó để đưa ra các biện pháp dự phòng hiệu quả. - Làm cơ sở tăng cường giáo dục, tuyên truyền và kiểm tra các cơ sở sản xuất và những nơi cung cấp thực phẩm nhằm bảo đảm chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm. |
4 | Khái niệm/ định nghĩa | - Là số trường hợp bị ngộ độc thực phẩm cấp tính là số trường hợp bị ngộ độc thực phẩm được báo cáo tính trên 100.000 dân của một khu vực và trong một thời gian nhất định (hàng năm). - Ngộ độc thực phẩm là hội chứng cấp tính xảy ra do ăn, uống phải thức ăn có chất độc, biểu hiện bằng những triệu chứng dạ dày - ruột; thần kinh hoặc những triệu chứng khác, tùy theo nguyên nhân gây ngộ độc. |
Tử số - Số lượng người bị ngộ độc thực phẩm cấp tính được điều trị và báo cáo | ||
Mẫu số - Dân số trung bình trong một khu vực và thời điểm xác định | ||
Dạng số liệu - Tỷ suất | ||
5 | Nguồn số liệu, đơn vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo | Số liệu định kỳ - Hệ thống giám sát - Cục An toàn thực phẩm, Bộ Y tế |
Các cuộc điều tra | ||
6 | Phân tổ chủ yếu | - Toàn quốc - Tỉnh/Thành phố |
7 | Khuyến nghị/bình luận |
|
8 | Chỉ tiêu liên quan | 1. Số vụ ngộ độc thực phẩm có từ 30 người mắc trở lên được báo cáo trong năm 2. Số người tử vong do ngộ độc thực phẩm cấp tính trong năm trên 100.000 dân |
Chỉ tiêu 79: Số người tử vong do ngộ độc thực phẩm cấp tính trong năm trên 100.000 dân
Chỉ tiêu 79: Số người tử vong do ngộ độc thực phẩm cấp tính trong năm trên 100.000 dân | ||
1 | Mã chỉ số | 1103 |
2 | Tên Quốc tế | Acute food poisoning mortality rate |
3 | Mục đích/ ý nghĩa | - Số người mắc, chết do ngộ độc thực phẩm có chiều hướng tăng, thông tin về số vụ, số mắc, số tử vong do ngộ độc thực phẩm sẽ đóng vai trò quan trọng trong việc tăng cường giám sát, quản lý đảm bảo an toàn thực phẩm. - Giúp đánh giá mức độ nguy hiểm của ngộ độc thực phẩm. - Làm cơ sở tăng cường giáo dục, tuyên truyền và kiểm tra các cơ sở sản xuất và những nơi cung cấp thực phẩm nhằm đảm bảo chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm. |
4 | Khái niệm/ định nghĩa | Số người tử vong do ngộ độc thực phẩm cấp tính là số người chết do ngộ độc thực phẩm tính trên 100.000 dân của một khu vực trong một năm xác định |
Tử số: - Tổng số người chết do ngộ độc thực phẩm thuộc một khu vực trong một năm xác định | ||
Mẫu số - Dân số trung bình trong một khu vực và thời điểm xác định | ||
Dạng số liệu - Tỷ suất | ||
5 | Nguồn số liệu, đơn vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo | Số liệu định kỳ - Báo cáo định kỳ của cơ sở y tế - Cục An toàn thực phẩm, Bộ Y tế |
Các cuộc điều tra | ||
6 | Phân tổ chủ yếu | - Toàn quốc - Tỉnh/Thành phố |
7 | Khuyến nghị/bình luận |
|
8 | Chỉ tiêu liên quan | 1. Số vụ ngộ độc thực phẩm có từ 30 người mắc trở lên được báo cáo trong năm 2. Số người bị ngộ độc thực phẩm cấp tính trong năm trên 100.000 dân |
Chỉ tiêu 80: Tỷ suất mắc tai nạn thương tích trên 100.000 dân
Chỉ tiêu 80: Tỷ suất mắc tai nạn thương tích trên 100.000 dân | ||
1 | Mã chỉ số | 1104 |
2 | Tên Quốc tế | Injury treatment rate |
3 | Mục đích/ ý nghĩa | - Chỉ tiêu này giúp xác định các loại hình tai nạn thương tích và nguyên nhân gây ra tai nạn thương tích để có biện pháp can thiệp kịp thời và giảm tình trạng chết do tai nạn thương tích. - Cung cấp dữ liệu cơ sở phục vụ cho việc xây dựng kế hoạch cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe và xử lý nhanh khi có tai nạn thương tích xảy ra. Cũng như kế hoạch tuyên truyền phòng chống tai nạn thương tích ở cấp cơ sở. |
4 | Khái niệm/ định nghĩa | - Thương tích là những thương tổn thực thể trên cơ thể người do tác động của những năng lượng (bao gồm cơ học, nhiệt học, hóa học hoặc phóng xạ) với mức độ, tốc độ khác nhau quá sức chịu đựng của cơ thể người. Ngoài ra thương tích còn là sự thiếu hụt các yếu tố cần thiết cho sự sống như trong trường hợp đuối nước, bóp nghẹt hoặc đông lạnh. |
|
| - Số trường hợp bị tai nạn thương tích phải nghỉ học/nghỉ làm hoặc bị hạn chế sinh hoạt ít nhất một ngày ở một khu vực trong một khoảng thời gian nhất định trên 100.000 dân |
Tử số - Tổng số các trường hợp mắc tai nạn thương tích phải nghỉ học/ nghỉ làm ít nhất 1 ngày của một khu vực trong một thời gian xác định | ||
Mẫu số - Dân số trung bình trong cùng khu vực và thời điểm xác định | ||
Dạng số liệu - Tỷ suất | ||
5 | Nguồn số liệu, đơn vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo | Số liệu định kỳ - Báo cáo định kỳ của cơ sở y tế - Cục Quản lý Môi trường y tế, Bộ Y tế |
Các cuộc điều tra - Điều tra hộ gia đình - Điều tra sổ sách, hồ sơ hành chính - Cục Quản lý Môi trường y tế, Bộ Y tế | ||
6 | Phân tổ chủ yếu | - Toàn quốc - Tỉnh/Thành phố - Giới - Nhóm tuổi - Nguyên nhân |
7 | Khuyến nghị/bình luận | - Hầu hết các trường hợp thương tích đều không được điều trị ở các cơ sở y tế mà điều trị tại nhà - Điều tra ở cấp cơ sở không phản ánh đúng hiện trạng đang xảy ra trong cộng đồng. |
8 | Chỉ tiêu liên quan | Tỷ suất tử vong do TNTT trên 100.000 |
Chỉ tiêu 81: Tỷ suất tử vong do tai nạn thương tích trên 100.000 dân
Chỉ tiêu 81: Tỷ suất tử vong do tai nạn thương tích trên 100.000 dân | ||
1 | Mã chỉ số | 1105 |
2 | Tên Quốc tế | Injury mortality rate |
3 | Mục đích/ ý nghĩa | - Chỉ tiêu này giúp xác định các loại hình tai nạn thương tích và nguyên nhân gây ra tai nạn thương tích tử vong để có biện pháp can thiệp kịp thời và giảm tình trạng chết do tai nạn thương tích. - Cung cấp dữ liệu cơ sở phục vụ cho việc xây dựng kế hoạch cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe và xử lý nhanh khi có tai nạn thương tích xảy ra. Cũng như kế hoạch tuyên truyền phòng chống tai nạn thương tích ở cấp cơ sở. |
4 | Khái niệm/ định nghĩa | - Là số nạn nhân tử vong do tai nạn thương tích trên tổng số 100.000 ở một khu vực trong một khoảng thời gian nhất định. |
- Thương tích là những thương tổn thực thể trên cơ thể người do tác động của những năng lượng (bao gồm cơ học, nhiệt học, hóa học hoặc phóng xạ) với mức độ, tốc độ khác nhau quá sức chịu đựng của cơ thể người. Ngoài ra thương tích còn là sự thiếu hụt các yếu tố cần thiết cho sự sống như trong trường hợp đuối nước, bóp nghẹt hoặc đông lạnh. | ||
Tử số - Tổng số các trường hợp tử vong do tai nạn thương tích của một khu vực trong một thời gian xác định | ||
Mẫu số - Dân số trung bình trong một khu vực và thời điểm xác định | ||
Dạng số liệu - Tỷ suất | ||
5 | Nguồn số liệu, đơn vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo | Số liệu định kỳ - Báo cáo định kỳ của cơ sở y tế - Cục Quản lý Môi trường y tế, Bộ Y tế |
Các cuộc điều tra - Điều tra hộ gia đình - Điều tra sổ sách, hồ sơ hành chính - Cục Quản lý Môi trường y tế, Bộ Y tế | ||
6 | Phân tổ chủ yếu | - Toàn quốc - Tỉnh/Thành phố - Giới - Nhóm tuổi - Nguyên nhân |
7 | Khuyến nghị/bình luận | - Nên có những điều tra cộng đồng về nguyên nhân tử vong nói chung và tử vong do TNTT nói riêng. - Cần tham khảo nhiều nguồn số liệu khác nhau: bệnh viện, công an, Ủy ban An toàn giao thông quốc gia... |
8 | Chỉ tiêu liên quan | Tỷ suất mắc TNTT trên 100.000 dân |
Chỉ tiêu 82: Tỷ suất mắc tâm thần phân liệt trên 100.000 dân
Chỉ tiêu 82: Tỷ suất mắc tâm thần phân liệt trên 100.000 dân | ||
1 | Mã chỉ số | 1106 |
2 | Tên Quốc tế | Schizophrenia treatment rate |
3 | Mục đích/ ý nghĩa | - Đánh giá xu hướng tâm thần phân liệt - Điều tra công tác điều trị bệnh tâm thần phân liệt ở tất cả các cấp thuộc hệ thống y tế. - Nhằm đánh giá sự sẵn sàng của các dịch vụ y tế trong việc xác định và quản lý bệnh tâm thần phân liệt. |
4 | Khái niệm/ định nghĩa | - Là số bệnh nhân tâm thần phân liệt được tính trên 100.000 dân của một khu vực ở một thời điểm nhất định |
Tử số - Số người mắc bệnh tâm thần phân liệt của một khu vực trong khoảng thời gian xác định | ||
Mẫu số - Dân số trung bình trong một khu vực và thời điểm xác định | ||
Dạng số liệu - Tỷ suất | ||
5 | Nguồn số liệu, đơn vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo | Số liệu định kỳ - Báo cáo định kỳ của cơ sở y tế - Bệnh viện Tâm thần Trung Ương 1 |
Các cuộc điều tra - Điều tra chuyên ngành | ||
6 | Phân tổ chủ yếu | - Toàn quốc - Tỉnh/Thành phố |
7 | Khuyến nghị/bình luận | - Tâm thần phân liệt là một bệnh mãn tính với các đợt cấp và việc chuẩn đoán bệnh thường bị nhầm lẫn nếu các cán bộ y tế không được đào tạo về chuyên khoa. |
8 | Chỉ tiêu liên quan | 1. Tỷ suất mắc động kinh trên 100.000 dân 2. Tỷ suất mắc rối loạn trầm cảm trên 100.000 dân |
Chỉ tiêu 83: Tỷ suất mắc động kinh trên 100.000 dân
Chỉ tiêu 83: Tỷ suất mắc động kinh trên 100.000 dân | ||
1 | Mã chỉ số | 1107 |
2 | Tên Quốc tế | Epilepsy treatment rate |
3 | Mục đích/ ý nghĩa | - Đánh giá xu hướng mắc bệnh động kinh - Điều tra và đánh giá hiệu quả công tác điều trị bệnh động kinh ở tất cả các cấp của hệ thống y tế. - Đánh giá sự sẵn sàng của các dịch vụ y tế trong công tác xác định và quản lý bệnh động kinh. |
4 | Khái niệm/ định nghĩa | Là số bệnh nhân động kinh được tính trên 100.000 dân của một khu vực ở một thời điểm nhất định |
Tử số - Số người mắc bệnh động kinh của một khu vực trong khoảng thời gian xác định | ||
Mẫu số - Dân số trung bình trong một khu vực và thời điểm xác định | ||
Dạng số liệu - Tỷ suất | ||
5 | Nguồn số liệu, đơn vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo | Số liệu định kỳ - Báo cáo định kỳ của cơ sở y tế - Bệnh viện Tâm thần Trung Ương 1 |
Các cuộc điều tra - Điều tra chuyên ngành | ||
6 | Phân tổ chủ yếu | - Toàn quốc - Tỉnh/Thành phố |
7 | Khuyến nghị/bình luận | - Động kinh là một bệnh mãn tính với các đợt cấp, thường khiến bệnh nhân bị bỏng hoặc tai nạn thể chất. |
8 | Chỉ tiêu liên quan | 1. Tỷ suất mắc tâm thần phân liệt trên 100.000 dân 2. Tỷ suất mắc rối loạn trầm cảm trên 100.000 dân |
Chỉ tiêu 84: Tỷ suất mắc rối loạn trầm cảm trên 100.000 dân
Chỉ tiêu 84: Tỷ suất mắc rối loạn trầm cảm trên 100.000 dân | ||
1 | Mã chỉ số | 1108 |
2 | Tên Quốc tế | Depression treatment rate |
3 | Mục đích/ ý nghĩa | - Đánh giá hiệu quả công tác điều trị bệnh trầm cảm ở tất cả các cấp của hệ thống y tế. - Đánh giá sự sẵn sàng của các dịch vụ y tế trong công tác xác định và quản lý bệnh trầm cảm. - Làm cơ sở xây dựng các chương trình can thiệp phòng và điều trị rối loạn trầm cảm ở các cấp. |
4 | Khái niệm/ định nghĩa | Tổng số bệnh nhân trầm cảm được chuẩn đoán và điều trị (bao gồm các ca mới phát và tái phát) tại một khu vực và thời điểm xác định. |
Tử số - Số người mắc bệnh trầm cảm của một khu vực trong khoảng thời gian xác định | ||
Mẫu số - Dân số trung bình trong một khu vực và thời điểm xác định | ||
Dạng số liệu - Tỷ suất | ||
5 | Nguồn số liệu, đơn vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo | Số liệu định kỳ - Báo cáo định kỳ của cơ sở y tế - Bệnh viện Tâm thần Trung Ương 1 |
Các cuộc điều tra - Điều tra chuyên ngành | ||
6 | Phân tổ chủ yếu | - Toàn quốc |
7 | Khuyến nghị/bình luận | Trầm cảm là một bệnh mãn tính với rất nhiều biểu hiện khác nhau và công tác chẩn đoán thường bị nhầm lẫn nếu các nhân viên y tế chưa được đào tạo chuyên khoa. Ngoài ra, các cuộc điều tra thường cũng không phản ánh hết tỷ lệ thực tế trong cộng đồng. |
8 | Chỉ tiêu liên quan | 1. Tỷ suất mắc tâm thần phân liệt trên 100.000 dân 2. Tỷ suất mắc động kinh trên 100.000 dân |
Chỉ tiêu 85: Tỷ suất mới mắc ung thư trên 100.000 dân
Chỉ tiêu 85: Tỷ suất mới mắc ung thư trên 100.000 dân | ||
1 | Mã chỉ số | 1109 |
2 | Tên Quốc tế | Cancer treatment rate |
3 | Mục đích/ ý nghĩa | - Tỷ suất mới mắc ung thư giúp theo dõi số ca mắc mới của một loại ung thư cụ thể trong dân số mỗi năm. - Việc có số liệu về các ca mắc ung thư trong cộng đồng đòi hỏi việc thu thập dữ liệu về tất cả các ca mới mắc bệnh ung thư nhằm cung cấp khung đánh giá và kiểm soát tác động của ung thư trong cộng đồng. |
4 | Khái niệm/ định nghĩa | Số ca mới mắc ung thư trong 100.000 dân của một khu vực tại thời điểm xác định. |
Tử số - Tổng số ca mới mắc ung thư trong năm tại một khu vực ở thời điểm xác định | ||
Mẫu số - Dân số trung bình của cùng một khu vực và thời điểm xác định | ||
Dạng số liệu - Tỷ suất | ||
5 | Nguồn số liệu, đơn vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo | Số liệu định kỳ - Báo cáo định kỳ hàng năm của cơ sở y tế - Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, Bộ Y tế - Ghi nhận ung thư thường quy |
Các cuộc điều tra - Điều tra dân số chuyên đề 5 năm/lần - Cục Quản lý Khám, chữa bệnh Bộ Y tế. | ||
6 | Phân tổ chủ yếu | - Toàn quốc - Tỉnh/Thành phố - Giới tính - Loại Ung thư |
7 | Khuyến nghị/bình luận | Ở những vùng sâu, vùng xa việc chẩn đoán bệnh còn nhiều hạn chế, nhiều trường hợp ung thư chỉ được phát hiện khi đã quá muộn và cũng nhiều trường hợp tử vong do ung thư nhưng không xác định được chính xác nguyên nhân và cũng không được chẩn đoán bệnh trước đó nên ước tính này thường thấp hơn thực tế. |
8 | Chỉ tiêu liên quan | 1. Tỷ lệ phụ nữ 30 - 54 tuổi được sàng lọc ung thư cổ tử cung 2. Tỷ lệ phụ nữ trên 40 tuổi được sàng lọc ung thư vú. |
Chỉ tiêu 86: Tỷ lệ hiện mắc tăng huyết áp trong nhóm tuổi >= 25
Chỉ tiêu 86: Tỷ lệ hiện mắc tăng huyết áp trong nhóm tuổi >= 25 | ||
1 | Mã chỉ số | 1110 |
2 | Tên Quốc tế | Hypertension treatment rate [≥ 25 years] |
3 | Mục đích/ ý nghĩa | - Xác định tình trạng mắc tăng huyết áp trong cộng đồng và mức độ trầm trọng của bệnh tăng huyết áp - Là cơ sở để lập kế hoạch và phân bổ nguồn lực y tế cho các chương trình can thiệp dự phòng và điều trị làm giảm tình trạng mới mắc và tử vong do tăng huyết áp. - Làm cơ sở xây dựng và thực hiện các chương trình truyền thông giáo dục về phòng chống tăng huyết áp trong cộng đồng. |
4 | Khái niệm/ định nghĩa | Số người ≥ 25 tuổi hiện mắc tăng huyết áp trong 100 người nhóm tuổi ≥ 25 tuổi ở một khu vực trong một khoảng thời gian xác định |
Tử số Số người ≥ 25 tuổi hiện mắc tăng huyết áp ở một khu vực xác định | ||
Mẫu số Tổng dân số ≥ 25 tuổi của khu vực đó cùng thời điểm | ||
Dạng số liệu - Tỷ lệ | ||
5 | Nguồn số liệu, đơn vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo | Số liệu định kỳ |
Các cuộc điều tra - Điều tra dân số chuyên đề 5 năm/lần - Cục Quản lý Khám, chữa bệnh Bộ Y tế. | ||
6 | Phân tổ chủ yếu | - Toàn quốc - Tỉnh/Thành phố |
7 | Khuyến nghị/bình luận | Tăng huyết áp là một tình trạng bệnh tiến triển từ từ, có giai đoạn dài không triệu chứng. Tỷ lệ này chỉ có thể tính được chính xác qua các chương trình sàng lọc, điều tra cộng đồng. |
8 | Chỉ tiêu liên quan | 1. Tỷ suất hiện mắc bệnh đái tháo đường trong 100.000 dân 2. Tỷ lệ người hút thuốc lá 3. Tỷ lệ thừa cân béo phì ở những người trên 15 tuổi |
Chỉ tiêu 87: Tỷ suất hiện mắc đái tháo đường trong 100.000 dân
Chỉ tiêu 87: Tỷ suất hiện mắc đái tháo đường trong 100.000 dân | ||
1 | Mã chỉ số | 1111 |
2 | Tên Quốc tế | Diabetes treatment rate |
3 | Mục đích/ ý nghĩa | - Xác định mức độ trầm trọng của bệnh đái tháo đường - Là cơ sở để lập kế hoạch các chương trình can thiệp và phân bổ nguồn lực y tế trong dự phòng và điều trị làm giảm tình trạng mới mắc và tử vong do đái tháo đường - Làm cơ sở để xây dựng các chương trình giáo dục, tuyên truyền về phòng chống đái tháo đường trong cộng đồng. |
4 | Khái niệm/ định nghĩa | Là số người mắc đái tháo đường tại một thời điểm trong 100.000 người dân ở một khu vực xác định |
Tử số Tổng số người mắc đái tháo đường tại một thời điểm ở một khu vực xác định | ||
Mẫu số Dân số trung bình của khu vực ở tại một thời điểm xác định | ||
Dạng số liệu - Tỷ suất | ||
5 | Nguồn số liệu, đơn vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo | Số liệu định kỳ |
Các cuộc điều tra - Điều tra dân số chuyên đề 5 năm/lần - Cục Quản lý Khám, chữa bệnh Bộ Y tế. | ||
6 | Phân tổ chủ yếu | - Toàn quốc - Tỉnh/Thành phố |
7 | Khuyến nghị/bình luận | Đái tháo đường là một bệnh mạn tính và tiến triển từ từ, có giai đoạn dài không triệu chứng. Tỷ lệ này chỉ có thể tính được chính xác qua các chương trình sàng lọc, điều tra cộng đồng. |
8 | Chỉ tiêu liên quan | 1. Tỷ lệ thừa cân béo phì ở những người trên 15 tuổi 2. Tỷ lệ mắc tăng huyết áp trong nhóm tuổi >= 25 tuổi. |
Chỉ tiêu 88: Tỷ suất mắc bệnh nghề nghiệp trong 10.000 dân
Chỉ tiêu 88: Tỷ suất mắc bệnh nghề nghiệp trong 10.000 dân | ||
1 | Mã chỉ số | 1112 |
2 | Tên Quốc tế | Occupational diseases treatment rate |
3 | Mục đích/ ý nghĩa | - Xác định mức độ trầm trọng của bệnh nghề nghiệp. - Là cơ sở để lập kế hoạch các chương trình can thiệp trong dự phòng và điều trị làm giảm tình trạng mới mắc và tử vong do bệnh nghề nghiệp gây ra và làm cơ sở tăng cường giáo dục, tuyên truyền về phòng mắc bệnh nghề nghiệp trong cộng đồng. - Giúp các cơ sở y tế lập kế hoạch cho phân bổ nguồn lực y tế, tăng cường các biện pháp dự phòng và điều trị nhằm hạn chế ảnh hưởng của bệnh nghề nghiệp. |
4 | Khái niệm/ định nghĩa | - Số người mắc bệnh nghề nghiệp trong 10.000 dân ở một khu vực tại một thời điểm xác định. - Bệnh nghề nghiệp là một bệnh đặc trưng của một nghề do yếu tố độc hại trong nghề đó đã tác động thường xuyên, từ từ vào cơ thể người lao động mà gây nên bệnh. - Những trường hợp nhiễm độc cấp tính, bán cấp tính do hơi độc, hóa chất độc gây nên tại nơi làm việc thì coi như tai nạn lao động. |
|
| Tử số - Tổng số người mắc bệnh nghề nghiệp tại một khu vực ở một thời điểm xác định |
Mẫu số - Dân số trung bình của khu vực ở tại một thời điểm xác định | ||
Dạng số liệu - Tỷ suất | ||
5 | Nguồn số liệu, đơn vị chịu trách nhiệm, kỳ báo cáo | Số liệu định kỳ - Báo cáo định kỳ hàng năm của cơ sở y tế - Cục Quản lý Môi trường y tế, Bộ Y tế |
Các cuộc điều tra - Điều tra dân số - Cục Quản lý Môi trường y tế, Bộ Y tế phối hợp. | ||
6 | Phân tổ chủ yếu | - Toàn quốc - Tỉnh/Thành phố - Loại bệnh - Ngành nghề |
7 | Khuyến nghị/bình luận | - Nên thu thập thông tin từ các đợt khám sức khỏe định kỳ ở các cơ quan/cơ sở sản xuất. |
8 | Chỉ tiêu liên quan |
|
1 Thông tư số 50/2017/TT-BYT có căn cứ ban hành như sau:
"Căn cứ Luật bảo hiểm y tế số 25/2008/QH12 ngày 14 tháng 11 năm 2008 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 46/2014/QH13 ngày 13 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12 ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật thống kê số 85/2015/QH13 ngày 23 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 75/2017/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Vụ trưởng các Vụ: Pháp chế, Bảo hiểm y tế, Kế hoạch - Tài chính và Cục trưởng các Cục: Quản lý Khám, chữa bệnh, Cục Quản lý y dược cổ truyền;
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung các quy định liên quan đến thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh."
2 Các điều 10, 11, 12, 13 của Thông tư số 50/2017/TT-BYT có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2018 quy định như sau:
"Điều 10. Hiệu lực thi hành.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2018.
2. Bãi bỏ các quy định sau trong Quy chế bệnh viện ban hành kèm theo Quyết định số 1895/1997/QĐ-BYT ngày 19 tháng 9 năm 1997 của Bộ trưởng Bộ Y tế:
a) Điểm i mục 2 của Quy chế công tác Khoa chẩn đoán hình ảnh;
b) “Đã hội chẩn toàn bệnh viện, đối với bệnh viện hạng III; hội chẩn toàn khoa hoặc liên khoa, đối với bệnh viện hạng I và II; sau khi hội chẩn có chỉ định cho người bệnh chuyển viện” trong điểm a mục 3 Phần II của Quy chế chuyển viện.
3. Bãi bỏ phần khái niệm, định nghĩa của chỉ tiêu số 20 về số ngày điều trị trung bình của 1 đợt điều trị nội trú quy định tại Thông tư số 28/2014/TT-BYT ngày 14 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định nội dung hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Y tế.
4. Bãi bỏ tên các thuốc quy định tại số thứ tự 636, 1039 của cột số 2 thuộc Danh mục thuốc tân dược thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ Bảo hiểm y tế ban hành kèm theo Thông tư số 40/2014/TT-BYT ngày 17 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
5. Bãi bỏ các quy định sau trong Thông tư số 05/2015/TT-BYT ngày 17 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục thuốc đông y, thuốc từ dược liệu:
a) Tên các thuốc quy định tại số thứ tự 26, 28, 34, 58, 88, 141, 143, 158, 196, 233 của cột số 1 thuộc Danh mục thuốc đông y, thuốc dược liệu;
b) Tên vị thuốc tại số thứ tự 296 cột số 1 thuộc Danh mục thuốc đông y, thuốc dược liệu;
c) Nguồn gốc vị thuốc tại số thứ tự 301 cột số 1 thuộc Danh mục thuộc đông y, thuốc dược liệu;
6. Bãi bỏ các quy định sau trong Thông tư số 41/2015/TT-BYT ngày 16 tháng 11 năm 2015 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh:
a) Điều 7a;
b) Khoản 1 Phụ lục 4b.
7. Bãi bỏ các quy định sau trong Thông tư số 35/2016/TT-BYT ngày 28 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục và tỷ lệ, điều kiện thanh toán đối với dịch vụ kỹ thuật y tế thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế:
a) Điểm b khoản 1 Điều 3;
b) Khoản 2 Điều 5;
c) Mục 1, 10, 11, 12 và 14 của Danh mục 1 - Dịch vụ kỹ thuật có quy định cụ thể điều kiện, tỷ lệ và mức giá thanh toán;
d) Mục 12, 13, 18, 39 và 65 của Danh mục 2 - Dịch vụ kỹ thuật y tế có quy định cụ thể điều kiện thanh toán.
8. Bãi bỏ các quy định sau trong Thông tư số 04/2017/TT-BYT ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục và tỷ lệ, điều kiện thanh toán đối với vật tư y tế thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế:
a) Điểm c Khoản 2 Điều 3;
b) Số thứ tự 35, mã số N03.01.030;
c) Số thứ tự số 262, mã số N07.04.050.
9. Bãi bỏ điểm a khoản 1 Điều 6 Thông tư số 23/2011/TT-BYT ngày 10 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn sử dụng thuốc trong các cơ sở y tế có giường bệnh.
Điều 11. Điều khoản chuyển tiếp
1. Việc thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế đối với các trường hợp đã khám bệnh, chữa bệnh trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành và trường hợp người bệnh vào viện trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành nhưng ra viện sau ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành áp dụng theo quy định của các văn bản quy phạm pháp luật đã được ban hành trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
2. Đối với các bệnh viện chưa có bác sỹ hoặc cử nhân, kỹ thuật viên tốt nghiệp trình độ đại học về chuyên khoa chẩn đoán hình ảnh, chuyên khoa X- quang, chuyên khoa xét nghiệm thì phải cử cán bộ đi đào tạo các chuyên khoa này hoặc tuyển dụng người hành nghề có phạm vi hoạt động chuyên môn các chuyên khoa này để đáp ứng các điều kiện chuyên môn theo quy định và hoàn thành trước ngày 01 tháng 01 năm 2021.
Điều 12. Điều khoản tham chiếu
Trường hợp các văn bản được dẫn chiếu trong Thông tư này bị thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung thì thực hiện theo văn bản thay thế hoặc văn bản đã được sửa đổi, bổ sung đó.
Điều 13. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng, Cục trưởng, Tổng cục trưởng các Vụ, Cục, Tổng cục thuộc Bộ Y tế, Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng y tế ngành và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành các quy định tại Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh bằng văn bản về Bộ Y tế để xem xét, giải quyết./."
3 Đoạn này được sửa đổi theo quy định tại Điều 3 của Thông tư số 50/2017/TT-BYT , có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2018.
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây