Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5625:1991 Nước gội đầu-Yêu cầu vệ sinh và an toàn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5625:1991

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5625:1991 Nước gội đầu-Yêu cầu vệ sinh và an toàn
Số hiệu:TCVN 5625:1991Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Uỷ ban Khoa học Nhà nướcLĩnh vực: Y tế-Sức khỏe, Công nghiệp
Ngày ban hành:31/12/1991Hiệu lực:Đang cập nhật
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 5625 – 1991

NƯỚC GỘI ĐẦU - YÊU CẦU VỆ SINH VÀ AN TOÀN

Shampoo - Hygiene and safety requirement

LỜI NÓI ĐẦU

TCVN 5625 – 1991 Do Viện Y học Lao động Bộ Y tế biên soạn, Bộ Y tế đề nghị và được Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành theo quyết định số 894/QĐ ngày 31 tháng 12 năm 1991.

NƯỚC GỘI ĐẦU - YÊU CẦU VỆ SINH VÀ AN TOÀN

Shampoo - Hygiene and safety requirement

Tiêu chuẩn này qui định các chỉ tiêu về vệ sinh và an toàn cho nước gội đầu.

1. Yêu cầu vệ sinh và an toàn đối với nguyên liệu

1.1. Nước gội đầu phải sản xuất từ các nguyên liệu dạng được dụng hay dạng hóa chất tinh khiết.

1.2. Thành phần nước gội đầu được sản xuất từ các nguyên liệu sau:

1.2.1 Các chất tẩy rửa là các hợp chất đi từ gốc stearat (glyxerinmonortearat, diglycolstearat, kẽm stearat) gốc laurat (diglycolaurat’s) gốc sunfat (laurylsunfat) sunfonat (natrilaurtl sunfonat, natrixetyl sunfonat) và laurin.

1.2.2. Các chất xà phòng chế tạo từ potat và chất béo thực vật như dầu ôliu, dầu ngô, dầu dừa (không dùng nhiều). Không được phép chế tạo từ dầu mỡ tổng hợp.

1.2.3. Các chất hoạt động bề mặt chiết xuất từ thực vật như safonin, không được vượt quá mức tối đa cho phép.

1.3. Các chất tạo màu: theo quy định hiện hành.

1.4. Các chất tạo mùi bao gồm các hương liệu tự nhiên và tổng hợp dùng trong mỹ phẩm, thực phẩm, dược phẩm.

1.5. Các chất nuôi da protein tự nhiên như lòng đỏ trứng gà và một số chất tổng hợp mônô và trietanolamin, morpholin.

1.6. Các chất chống nấm mốc phải là các chất dùng trong mỹ phẩm, thực phẩm và dược phẩm.

1.7. Dung môi dùng là rượu etylic được dụng hoặc etylic thực phẩm.

2. Yêu cầu vệ sinh và an toàn đối với sản phẩm

2.1. Sản phẩm không được gây kích ứng da.

2.2. Sản phẩm không được gây rụng tóc hoặc làm thay đổi các tính chất của tóc như dễ gãy, thay đổi màu, gây xơ tóc.

2.3. Nồng độ tối đa cho phép của một số chất trong sản phẩm theo quy định của bảng sau:

Tên các chất hóa học

Mức quy định (mg/l)

Asen

Chì

Kẽm

Nitrat

Clorua

Saponin

0,05

0,10

1,00

10,00

42 – 60

0,2

2.4. Độ pH của dung dịch từ 6,0 đến 7,8.

2.5. Nước gội đầu phải được đựng trong các dụng cụ thủy tinh trung tính hoặc các loại dụng cụ làm bằng nhựa tổng hợp PP và Pe có màu sáng trong và không được phép thôi ra chất lạ.

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi