Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7181:2002 Bàn tiểu phẫu

Số hiệu: TCVN 7181:2002 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ Lĩnh vực: Y tế-Sức khỏe
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
01/01/2002
Hiệu lực:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 7181:2002

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7181:2002

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7181:2002 PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7181:2002 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 7181 : 2002

BÀN TIỂU PHẪU

Minor operating table

 

Lời nói đầu

TCVN 7181 : 2002 do Tiểu ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC210/SC1 "Thiết bị y tế" biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.

Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

 

BÀN TIỂU PHẪU

Minor operating table

 

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng cho bàn tiểu phẫu sử dụng cho các ca phẫu thuật đơn giản trong các cơ sở y tế.

2. Tiêu chuẩn viện dẫn

TCVN 1691 - 75 Mối hàn hồ quang điện bằng tay.

3. Hình dáng và kích thước cơ bản

Hình dáng các bộ phận chính và kích thước cơ bản của bàn tiểu phẫu được minh họa trên hình 1. Sai lệch kích thước cho phép là ± 5 %.

Hình 1 - Bàn tiểu phẫu

4. Vật liệu

4.1. Các loại thép dùng làm khung và mặt bàn tiểu phẫu là thép không gỉ hoặc thép cacbon sơn tĩnh điện.

4.2. Trên mặt bàn đỡ thân và nâng đầu là lớp đệm mút dày 50 mm, đệm được bọc bằng vật liệu không thấm nước.

5. Yêu cầu kỹ thuật

5.1. Bàn tiểu phẫu phải có kết cấu vững chắc và đủ bền. Khung và mặt bàn phải chịu được tải trọng 200 kg.

5.2. Khung chân và khung bàn (khung đỡ thân và khung nâng đầu) được làm bằng thép ống đường kính không nhỏ hơn f 32 mm, chiều dày d ³ 1,2 mm được hàn một cách chắc chắn, giữ được ổn định, không rung động trong mọi tư thế nằm của bệnh nhân.

5.3. Khung nâng đầu làm bằng thép đường kính không nhỏ hơn f 32 mm, chiều dày d > 1,2 mm. Khung nâng đầu có thể điều chỉnh được từ 0° đến 60°.

5.4. Các mối hàn phải ngấu, không khuyết lõm rỗ, nứt, đạt TCVN 1691 - 75.

5.5. Các chi tiết bằng thép không gỉ được đánh bóng và điện hóa. Toàn bộ các chi tiết lộ ra ngoài, các góc cạnh, các vít, đai ốc phải được làm cùn cạnh sắc bằng cách vát mép, vê tròn đầu, làm sạch ba via.

5.6. Đệm mặt bàn phải được ghép cố định, chắc chắn trên mặt bàn tiểu phẫu. Đệm phải có kết cấu tháo lắp dễ dàng và dễ lau rửa và vệ sinh, không ngấm nước và các chất lỏng khác và không giữ mùi sau khi làm sạch.

5.7. Bàn tiểu phẫu phải có khả năng chịu được môi trường nóng ẩm mà không bị han gỉ.

5.8. Khung và mặt bàn tiểu phẫu có thể lắp ráp và tháo rời một cách dễ dàng, có thể lắp lẫn, thuận tiện cho bảo quản và vận chuyển.

5.9. Đầu cuối chân bàn bọc bằng cao su hoặc nhựa chịu lực.

6. Phương pháp thử

6.1. Trước khi thử, bàn tiểu phẫu được lắp ráp theo hướng dẫn của nhà sản xuất.

6.2. Kiểm tra hình dáng, kích thước cơ bản và các mối hàn bằng mắt thường và các dụng cụ đo thông dụng.

6.3. Kiểm tra khả năng chịu tải (hình 2)

Đặt bàn tiểu phẫu nằm ngang trên nền phẳng.

Dùng tải thử SP1, = 400 kg phân bố đều trên mặt khung đỡ thân trong thời gian 1 phút.

Dùng tải thử SP2 = 100 kg phân bố đều trên mặt khung nâng đầu trong thời gian 1 phút.

Kết quả được coi là đạt nếu: các bộ phận không hư hỏng, các thanh khung và mặt bàn không bị biến dạng, các mối hàn không bị bong, các mối ghép không bị nới lỏng.

Hình 2 - Sơ đồ kiểm tra khả năng chịu tải

6.4. Kiểm tra độ bền cơ

6.4.1. Kiểm tra độ bền chắc của mặt bàn (hình 3)

Tải thử là quả cầu gỗ cứng có khối lượng 10 kg. Đệm thử là tấm mút mềm bọc polyetylen, dày 50 mm.

Đặt bàn tiểu phẫu nằm ngang trên nền phẳng. Đặt đệm thử lên mặt bàn. Cho tải thử rơi tự do 1000 lần, tốc độ rơi 6 lần/phút từ độ cao 150 mm tính từ điểm rơi xuống mặt đệm.

Bỏ đệm thử và kiểm tra. Kết quả được coi là đạt nếu: bàn tiểu phẫu không nứt mối hàn. Tại các điểm tác dụng lực (gắn số từ 1 đến 9 trên hình 3), các thanh khung biến dạng không lớn hơn 5 mm.

Hình 3 - Sơ đồ kiểm tra độ bền chắc mặt bàn tiểu phẫu

6.4.2. Kiểm tra độ bền chắc chân bàn (hình 4)

Tải thử là con lắc hình cầu bằng gỗ cứng, khối lượng 2 kg, bán kính lắc 300 mm. Đặt bàn tiểu phẫu nằm ngang trên nền phẳng, bốn chân bàn có con chặn cao 40 mm. Đặt con lắc ở vị trí nằm ngang, cho rơi tự do đập vào chân bàn lần lượt 10 lần tại điểm giữa của khung chân.

Kết quả được coi là đạt nếu: chân bàn tiểu phẫu tại các điểm tác dụng không bị biến dạng, các mối hàn không bị bong.

Hình 4- Sơ đồ kiểm tra độ bền chắc chân bàn

6.5. Kiểm tra khả năng chống gỉ

Kiểm tra khả năng chống gỉ trong các điều kiện: đặt bàn tiểu phẫu ở buồng thử có nhiệt độ 27 °C ± 2 °C, độ ẩm 90 % trong 16 h liền. Sau đó phun nước khử ion (nước mềm) có nhiệt độ 40 °C trong 6 ngày.

Kết quả được coi là đạt nếu: bề mặt bàn tiểu phẫu không bị gỉ.

7. Ghi nhãn và bao gói

7.1. Nhãn sản phẩm được gắn vào khung tại nơi dễ nhận biết. Nội dung nhãn theo quy định hiện hành.

7.2. Trước khi bao gói, các bộ phận lắp ghép của bàn tiểu phẫu được tháo rời.

7.2.1. Các chi tiết bằng kim loại được phủ lớp dầu bảo quản mỏng và bọc một lớp giấy chống ẩm hoặc đựng trong túi PE.

7.2.2. Đệm đựng trong túi PE và dán kín.

7.2.3. Các bộ phận được buộc chặt với nhau và chèn chặt trong thùng.

7.3. Mỗi thùng phải kèm theo túi đựng tài liệu: hướng dẫn lắp ráp, phiếu bao gói, túi đựng dụng cụ cho lắp ráp.

7.4. Ngoài thùng phải có nhãn ghi nội dung sau:

- tên sản phẩm;

- tên và địa chỉ cơ sở sản xuất;

- số đăng ký lưu hành (hoặc giấy phép tương đương);

- số lô sản xuất;

- số hiệu tiêu chuẩn này;

- khối lượng tịnh, khối lượng cả bì của sản phẩm;

- ngày tháng xuất xưởng;

- dấu hiệu bảo quản: tránh mưa, tránh va đập, ...

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7181:2002

01

Quyết định 2926/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố Tiêu chuẩn quốc gia

02

Tiêu chuẩn Nhà nước TCVN 1691:1975 Mối hàn hồ quang điện bằng tay

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×