Quyết định 48/2021/QĐ-UBND Hà Giang về cơ cấu tổ chức của Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 48/2021/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 48/2021/QĐ-UBND |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Nguyễn Văn Sơn |
Ngày ban hành: | 30/11/2021 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Y tế-Sức khỏe, Cơ cấu tổ chức |
tải Quyết định 48/2021/QĐ-UBND
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG _________ Số: 48/2021/QĐ-UBND | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ Hà Giang, ngày 30 tháng 11 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình thuộc Sở Y tế tỉnh Hà Giang
____________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Nghị định số 158/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức hành chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Thông tư số 05/2008/TT-BYT ngày 14 tháng 5 năm 2008 của Bộ Y tế hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức bộ máy Dân số - Kế hoạch hoá gia đình;
Căn cứ Quyết định số 13/2021/QĐ-UBND ngày 12 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Hà Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí, chức năng
1. Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình (sau đây viết tắt là Chi cục DS - KHHGĐ) là tổ chức trực thuộc Sở Y tế, thực hiện chức năng tham mưu giúp Giám đốc Sở Y tế quản lý nhà nước về Dân số - Kế hoạch hoá gia đình, bao gồm các lĩnh vực như: quy mô dân số, cơ cấu dân số, chất lượng dân số; chỉ đạo tổ chức thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ Dân số - Kế hoạch hoá gia đình trên địa bàn toàn tỉnh.
2. Chi cục DS - KHHGĐ chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và hoạt động của Sở Y tế, đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra chuyên môn nghiệp vụ của Tổng cục Dân số - Kế hoạch hoá gia đình thuộc Bộ Y tế.
3. Chi cục DS - KHHGĐ tỉnh có tư cách pháp nhân, có trụ sở, có con dấu và tài khoản riêng.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Tham mưu giúp Giám đốc Sở Y tế trình cấp có thẩm quyền ban hành các quyết định, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, quy hoạch phát triển dài hạn, 05 năm, hằng năm; đề án về Dân số - Kế hoạch hoá gia đình (sau đây viết tắt là DS-KHHGĐ); biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn, cải cách hành chính, phân cấp quản lý, xã hội hóa công tác DS-KHHGĐ; quy định, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, biên chế của Chi cục.
2. Tham mưu giúp Giám đốc Sở Y tế trình cấp có thẩm quyền ban hành các quyết định, chỉ thị cá biệt và chương trình, giải pháp, biện pháp huy động, phối hợp liên ngành trong lĩnh vực DS-KHHGĐ.
3. Tham mưu giúp Giám đốc Sở Y tế quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ của các phòng thuộc Chi cục.
4. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thực hiện chính sách DS-KHHGĐ, đào tạo nguồn nhân lực làm công tác DS-KHHGĐ của địa phương.
5. Giúp Giám đốc Sở Y tế hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, đánh giá và chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, các chương trình mục tiêu, chương trình hành động, dự án về DS-KHHGĐ sau khi được phê duyệt.
6. Xây dựng các văn bản hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về DS-KHHGĐ trình cấp có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền.
7. Quản lý về quy mô DS-KHHGĐ:
a) Theo dõi, quản lý biến động tăng, giảm dân số, đề xuất các giải pháp điều chỉnh mức sinh và tỷ lệ phát triển dân số trên địa bàn tỉnh;
b) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy định của pháp luật đối với các hoạt động tư vấn KHHGĐ và quản lý các phương tiện tránh thai, quản lý các dịch vụ về kế hoạch hoá gia đình trên địa bàn tỉnh;
c) Hướng dẫn, kiểm tra việc triển khai thực hiện các đề án, mô hình liên quan đến quy mô Dân số - Kế hoạch hoá gia đình trên địa bàn tỉnh.
8. Quản lý về cơ cấu dân số:
a) Theo dõi, tổng hợp về cơ cấu dân số theo giới tính và độ tuổi trên địa bàn tỉnh;
b) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật để đảm bảo cân bằng giới tính khi sinh theo quy luật sinh sản tự nhiên trên địa bàn tỉnh;
c) Hướng dẫn và kiểm tra việc triển khai thực hiện đề, mô hình liên quan đến điều chỉnh cơ cấu dân số trên địa bàn tỉnh.
9. Quản lý về chất lượng dân số:
a) Theo dõi, tổng hợp về chất lượng dân số trên địa bàn tỉnh;
b) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật để bảo đảm chất lượng dân số đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực, việc triển khai thực hiện các mô hình nâng cao chất lượng dân số trên địa bàn tỉnh.
10. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thực hiện các hoạt động truyền thông, vận động, giáo dục; cung cấp dịch vụ, tư vấn về các lĩnh vực Dân số - Kế hoạch hoá gia đình, sức khoẻ tình dục sức khoẻ sinh sản vị thành niên và thanh niên.
11. Tổ chức thực hiện các nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ trong lĩnh vực DS-KHHGĐ.
12. Xây dựng hệ thông tin quản lý về DS-KHHGĐ; tổ chức thực hiện công tác thống kê, thông tin và báo cáo về DS-KHHGĐ theo quy định hiện hành.
13. Hướng dẫn, kiểm tra, tạo điều kiện và hỗ trợ cho hoạt động của các tổ chức dịch vụ công và thực hiện xã hội hoá trong lĩnh vực DS-KHHGĐ.
14. Giúp Giám đốc Sở Y tế quản lý và tổ chức thực hiện các dự án đầu tư trong lĩnh vực DS-KHHGĐ theo phân cấp của Sở Y tế.
15. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ DS-KHHGĐ cho cán bộ chuyên trách DS-KHHGĐ cấp xã và cộng tác viên DS-KHHGĐ thôn bản.
16. Quản lý về tổ chức bộ máy, biên chế, tài chính, tài sản được giao; thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ chính sách đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật, theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý của sở Y tế.
17. Kiểm tra, thanh tra giải quyết khiếu nại, tố cáo và sử lý các vi phạm trong lĩnh vực DS-KHHGĐ theo thẩm quyền.
18. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở Y tế giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức và biên chế
1. Cơ cấu tổ chức của Chi cục DS - KHHGĐ gồm:
a) Phòng Hành chính - Tổng hợp;
b) Phòng Nghiệp vụ - Truyền thông & Giáo dục.
2. Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu Chi cục DS - KHHGĐ gồm Chi cục trưởng và 01 Phó Chi cục trưởng.
3. Biên chế và số lượng người làm việc:
a) Biên chế của Chi cục DS-KHHGĐ là biên chế hành chính, được xác định theo vị trí việc làm, gắn với chức năng, nhiệm vụ, khối lượng công việc, tính chất, đặc điểm của công tác DS - KHHGĐ của địa phương và nằm trong tổng biên chế của Sở Y tế được Ủy ban nhân dân tỉnh giao hằng năm theo quy định của pháp luật;
b) Việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức thuộc Chi cục DS-KHHGĐ được thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 12 năm 2021.
2. Bãi bỏ phần I Điều 2 Quyết định số 3055/QĐ-UBND ngày 19 tháng 9 năm 2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc thành lập Chi cục DS - KHHGĐ thuộc Sở Y tế tỉnh Hà Giang.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Y tế, Nội vụ; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: - Bộ Nội vụ; - Cục Kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp; - Thường trực HĐND tỉnh; - Các Ban xây dựng Đảng Tỉnh ủy; - Đảng ủy Khối CQ-DN tỉnh; - Văn phòng Tỉnh ủy; - Văn phòng Đoàn ĐBQH-HĐND tỉnh; - Văn phòng UBND tỉnh: CVP, PCVP, CVNCTH; - Công an tỉnh; - Toà án nhân dân tỉnh; - Viện Kiểm sát nhân tỉnh; - UBND huyện, thành phố; - Trung tâm Thông tin-Công báo; - Cổng thông tin điện tử của tỉnh; | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
|
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây