Quyết định 1369/QĐ-BCĐ TP Hồ Chí Minh tiêu chí đánh giá an toàn dịch COVID với dịch vụ ăn uống

thuộc tính Quyết định 1369/QĐ-BCĐ

Quyết định 1369/QĐ-BCĐ của Ban Chỉ đạo phòng, chống dịch COVID-19 Thành phố Hồ Chí Minh về việc ban hành Bộ tiêu chí đánh giá an toàn trong phòng, chống dịch COVID-19 đối với hoạt động kinh doanh dịch vụ ăn uống trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
Cơ quan ban hành: Ban Chỉ đạo phòng, chống dịch COVID-19 Thành phố Hồ Chí Minh
Số công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:1369/QĐ-BCĐ
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Lê Thanh Liêm
Ngày ban hành:23/04/2020
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Y tế-Sức khỏe, Thương mại-Quảng cáo, COVID-19
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BAN CHỈ ĐẠO PHÒNG
CHỐNG DỊCH COVID-19
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

___________

Số: 1369/QĐ-BCĐ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 23 tháng 4 năm 2020

QUYẾT ĐỊNH

Về ban hành Bộ tiêu chí đánh giá an toàn trong phòng, chống dịch COVID-19 đối với hoạt động kinh doanh dịch vụ ăn uống trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh

__________________

TRƯỞNG BAN CHỈ ĐẠO PHÒNG, CHỐNG DỊCH COVID-19 THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm ngày 21 tháng 11 năm 2007;

Căn cứ Nghị định số 101/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm về áp dụng biện pháp cách ly y tế, cưỡng chế cách ly y tế và chống dịch đặc thù trong thời gian có dịch;

Căn cứ Quyết định số 447/QĐ-TTg ngày 01 tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố dịch COVID-19;

Căn cứ Quyết định số 319/QĐ-UBND ngày 31 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố về thành lập Ban Chỉ đạo thành phố về phòng, chống dịch bệnh viêm đường hô hấp cấp do chủng mới của vi rút Corona (Ban Chỉ đạo phòng, chống dịch COVID-19 thành phố);

Xét đề nghị của Trưởng Ban Quản lý an toàn thực phẩm tại Tờ trình số 820/TTr-BQLATTP ngày 23 tháng 4 năm 2020 và của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 2377/TTr-SYT ngày 23 tháng 4 năm 2020,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí đánh giá an toàn trong phòng, chống dịch COVID-19 đối với hoạt động kinh doanh dịch vụ ăn uống trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Y tế, Trưởng Ban Quản lý An toàn thực phẩm thành phố, Thủ trưởng các Sở - ngành liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các phường - xã - thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:

- Như Điều 3;

- TTTU; TT HĐND TP;

- TTUB: CT, các PCT;

- Sở Tư pháp;

- Công an thành phố;

- Sở Thông tin và Truyền thông;

- Trung tâm Báo chí thành phố;

- VPUB: Các PVP;

- Phòng VX, TH, KT;

- Lưu: VT, (VX-TC)

KT. TRƯỞNG BAN CHỈ ĐẠO

PHÓ TRƯỞNG BAN THƯỜNG TRỰC

Lê Thanh Liêm

PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ

 

BAN CHỈ ĐẠO PHÒNG
CHỐNG DỊCH COVID-19
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

___________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

 

 

 

BỘ TIÊU CHÍ

Đánh giá an toàn trong phòng, chống dịch COVID-19 đối với hoạt động kinh doanh dịch vụ ăn uống trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh

(Ban hàn kèm theo Quyết định số 13969/QĐ-BCĐ ngày 23 tháng 4 năm 2020 của Trưởng Ban Chỉ đạo Phòng, chống dịch COVID-19 thành phố)

______________

 

I. BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ (Tối đa 10 điểm - An toàn cao nhất):

Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống chỉ được hoạt động khi đã được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.

1. Tiêu chí thành phần 1 (TP1): Hồ sơ nguồn gốc nguyên liệu có ghi chép theo dõi sổ tự kiểm thực 03 bước; có hóa đơn chứng từ chứng minh nguồn nguyên liệu thực phẩm hoặc hợp đồng cung cấp thực phẩm; Hồ sơ tự công bố (nếu có theo quy định):

- Có đầy đủ: 10 điểm

- Không đầy đủ: 0 điểm

2. Tiêu chí thành phần 2 (TP2): Khu vực nhập hàng, Kho bảo quản thực phẩm đảm bảo có thực hiện việc kê cao thực phẩm; có khu vực bảo quản thực phẩm; có dụng cụ bảo quản riêng đối với thực phẩm tươi sống, thực phẩm đã qua chế biến; có chế độ theo dõi nhiệt độ bảo quản phù hợp; có chế độ vệ sinh định kỳ đảm bảo sạch; có sắp xếp ngăn nắp; không bị côn trùng xâm nhập:

- Có đầy đủ: 10 điểm;

- Không đầy đủ: 0 điểm.

3. Tiêu chí thành phần 3 (TP3): Khu vực sơ chế có đầy đủ trang thiết bị đảm bảo an toàn sơ chế; cống rãnh phải thông thoát nước, không bị ứ đọng và được che đậy; thực phẩm, nguyên liệu thực phẩm được kê cao; có dụng cụ thu gom rác thải có nắp đậy; có dụng cụ sơ chế riêng đối với thực phẩm tươi sống:

- Có đầy đủ: 10 điểm;

- Không đầy đủ: 0 điểm.

4. Tiêu chí thành phần 4 (TP4): Khu vực chế biến thực phẩm có trang bị phương tiện phòng chống côn trùng và động vật gây hại; có dụng cụ trang thiết bị chế biến đảm bảo vệ sinh và sử dụng riêng đối với thực phẩm đã qua chế biến; chế biến trên bàn cao cách mặt đất tối thiểu 60 cm; có phương tiện rửa tay cho nhân viên trực tiếp chế biến thực phẩm; có dụng cụ thu gom rác thải có nắp đậy:

- Có đầy đủ: 10 điểm;

- Không đầy đủ: 0 điểm.

5. Tiêu chí thành phần 5 (TP5): Khu vực ăn uống yêu cầu thực hiện khoảng cách tối thiểu giữa 02 người là 1 mét và diện tích tối thiểu bố trí 3 m2/01 người hoặc chiều cao vách ngăn cố định cách ly giữa 02 người ăn là 1 mét trên bàn ăn trong khu vực phục vụ ăn uống:

- Đạt: 10 điểm;

- Không đạt: 0 điểm.

6. Tiêu chí thành phần 6 (TP6): Khu vực ăn uống thông thoáng; có trang bị đầy đủ nước rửa tay, xà phòng hoặc dung dịch sát khuẩn; có dụng cụ làm khô tay hoặc khăn làm khô tay sử dụng 01 lần:

- Có thực hiện: 10 điểm;

- Không thực hiện: 0 điểm.

7. Tiêu chí thành phần 7 (TP7): Bàn ghế phải sát khuẩn thường xuyên trước và sau khi sử dụng:

- Có thực hiện: 10 điểm;

- Không thực hiện: 0 điểm.

8. Tiêu chí thành phần 8 (TP8): Dụng cụ ăn uống có tủ bảo quản riêng; đũa, muỗng, nĩa,., phải được rửa sạch, khô và bao kín; không được để trên bàn khi chưa phục vụ ăn uống:

- Có thực hiện: 10 điểm;

- Không thực hiện: 0 điểm.

9. Tiêu chí thành phần 9 (TP9):  Người chế biến, người phục vụ, người vận chuyển phải được đeo khẩu trang; đo nhiệt độ bằng nhiệt kế chuyên dụng cho nhân viên khi vào làm việc và khách khi vào ăn uống:

- Có thực hiện: 10 điểm;

- Không thực hiện: 0 điểm.

10. Tiêu chí thành phần 10 (TP10): Có đầy đủ nước rửa tay, xà phòng hoặc dung dịch sát khuẩn cho người chế biến, người ăn, người giao nhận thực phẩm:

- Có thực hiện: 10 điểm;

- Không thực hiện: 0 điểm.

II. ĐÁNH GIÁ:

1. Đánh giá Tiêu chí an toàn (TCAT):

TCAT= (TP1 + TP2 + TP3 + ... + TP10)/100.

2. Nếu TCAT bằng:

- Dưới 50%: không được hoạt động;

- Từ 50% đến 100% và các tiêu chí đánh giá 5, 9 và 10 đều đạt hoặc có thực hiện: được hoạt động./.

 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất

Quyết định 543/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông về việc điều chỉnh thời gian đăng ký khai thác khoáng sản vật liệu xây dựng thông thường tại Bản Xác nhận 1643/XN-UBND ngày 10/10/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông xác nhận khu vực, công suất, khối lượng, phương pháp, thiết bị và kế hoạch khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trong dự án xây dựng công trình Trang trai chăn nuôi heo Minh Phú tại xã Đắk Gằn, huyện Đắk Mil, tỉnh Đắk Nông

Xây dựng, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

Quyết định 542/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông về việc phê duyệt tiền cấp quyền khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trong diện tích dự án đầu tư xây dựng công trình Trường tiểu học và trung học cơ sở Trần Quốc Toản, xã Đắk Ha (điểm thôn 5), huyện Đắk G’long; Hạng mục: nhà lớp học 12 phòng (2 tầng), thiết bị + san lấp mặt bằng và hạ tầng kỹ thuật

Xây dựng