Quyết định 1203/QĐ-BCĐ TP Hồ Chí Minh Bộ chỉ số đánh giá rủi ro nhiễm Covid tại doanh nghiệp

thuộc tính Quyết định 1203/QĐ-BCĐ

Quyết định 1203/QĐ-BCĐ của Ban Chỉ đạo phòng, chống dịch COVID-19 Thành phố Hồ Chí Minh về việc ban hành Bộ chỉ số đánh giá tính rủi ro lây nhiễm virus Corona tại doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
Cơ quan ban hành: Ban Chỉ đạo phòng, chống dịch COVID-19 Thành phố Hồ Chí Minh
Số công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:1203/QĐ-BCĐ
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết định
Người ký:Lê Thanh Liêm
Ngày ban hành:06/04/2020
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Y tế-Sức khỏe, Doanh nghiệp, COVID-19
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BAN CHỈ ĐẠO PHÒNG
CHỐNG DỊCH COVID-19
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

___________

Số: 1203/QĐ-BCĐ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 06 tháng 4 năm 2020

QUYẾT ĐỊNH

Về ban hành Bộ chỉ số đánh giá tính rủi ro lây nhiễm virus Corona tại doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh

_____________________

TRƯỞNG BAN CHỈ ĐẠO PHÒNG, CHỐNG DỊCH COVID-19 THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm ngày 21 tháng 7 năm 2007;

Căn cứ Quyết định số 447/QĐ-TTg ngày 01 tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố dịch COVID-19;

Căn cứ Chỉ thị số 15/CT-TTg ngày 27 tháng 3 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về quyết liệt thực hiện đợt cao điểm phòng, chống dịch COVID-19;

Căn cứ Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 31 tháng 3 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện các biện pháp cấp bách phòng, chống dịch COVID-19;

Căn cứ Công văn số 2601/VPCP-KGVX ngày 03 tháng 4 năm 2020 của Văn phòng Chính phủ về việc thực hiện Chỉ thị số 16/CT-TTg về phòng, chống dịch COVID-19;

Xét đề nghị của Sở Y tế tại Công văn số 1928/SYT-NVY ngày 04 tháng 4 năm 2020,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ chỉ số đánh giá tính rủi ro lây nhiễm virus Corona tại doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Trưởng Ban Quản lý các Khu Chế xuất và Công nghiệp thành phố, Trưởng Ban Quản lý Khu Công nghệ cao thành phố, Trưởng Ban Quản lý An toàn thực phẩm thành phố, Thủ trưởng các Sở - ngành liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các phường - xã - thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TTTU; TT HĐND TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- Sở Tư pháp;
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- Liên đoàn Lao động thành phố;
- Hiệp hội Doanh nghiệp thành phố;
- Trung tâm Báo chí thành phố;
- VPUB: Các PVP;
- Phòng VX, TH, KT;
- Lưu: VT, (VX-TC)

KT. TRƯỞNG BAN CHỈ ĐẠO
PHÓ TRƯỞNG BAN THƯỜNG TRỰC




Lê Thanh Liêm

PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ

 

BAN CHỈ ĐẠO PHÒNG
CHỐNG DỊCH COVID-19
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

___________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

 

 

 

BỘ CHỈ SỐ

Đánh giá tính rủi ro lây nhiễm virus Corona tại doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1203/QĐ-BCĐ ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Trưởng Ban Chỉ đạo Phòng, chống dịch COVID-19 thành phố)

___________________

 

I. BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ (Tối đa 10 điểm - Rủi ro cao nhất):

1. Chỉ số thành phần 1 (TP1): Số lượng công nhân làm việc tập trung của doanh nghiệp:

- Dưới 100 người: 1 điểm;

- Từ 100 đến dưới 500 người: 2 điểm;

- Từ 500 đến dưới 1.000 người: 5 điểm;

- Từ 1.000 đến dưới 5.000 người: 7 điểm;

- Từ 5.000 người trở lên: 10 điểm.

2. Chỉ số thành phần 2 (TP2): Mật độ người lao động làm việc ở các phân xưởng; bình quân trên 1m2 mặt bằng phân xưởng có:

- 0,06 người: 1 điểm (16m2 trở lên có 1 người làm việc);

- 0,1 người: 2 điểm (9 m2 trở lên đến dưới 16 m2 trở lên có 1 người làm việc);

- 0,25 người: 6 điểm (4 m2 trở lên đến dưới 9 m2 có 1 người làm việc);

- 0,4 người: 8 điểm (2,5 m2 trở lên đến dưới 4 m2 có 1 người làm việc);

- 1 người: 10 điểm (1 m2 trở lên đến dưới 2,5 m2 có 1 người làm việc).

3. Chỉ số thành phần 3 (TP3): Người lao động rửa tay, có xịt nước sát khuẩn trước khi vào và ra khỏi phân xưởng:

- Tất cả các phân xưởng đều có: 1 điểm;

- Có phân xưởng không có nước sát khuẩn, chỗ rửa tay: 10 điểm.

4. Chỉ số thành phần 4 (TP4): Tỷ lệ công nhân đeo khẩu trang trong lúc làm việc:

- Tất cả người làm việc đeo khẩu trang trong lúc làm việc: 1 điểm

- Có người làm việc không đeo khẩu trang trong lúc làm việc: 10 điểm.

5. Chỉ số thành phần 5 (TP5): Số công nhân được kiểm tra nhiệt độ trước khi vào phân xưởng:

- Tất cả người làm việc được kiểm tra nhiệt độ trước khi vào công ty: 1 điểm;

- Có người làm việc không được kiểm tra nhiệt độ trước khi vào công ty: 10 điểm.

6. Chỉ số thành phần 6 (TP6): Khoảng cách công nhân ở nhà ăn:

- Trên 2m: 1 điểm;

- Từ 2 m đến 1,5 m: 3 điểm;

- Từ dưới 1,5 m đến 1 m: 6 điểm;

- Từ dưới 1 m đến 0,5 m: 8 điểm;

- Dưới 0,5 m: 10 điểm.

7. Chỉ số thành phần 7 (TP7): Số công nhân đi làm bằng xe đưa rước:

- Dưới 100 người: 1 điểm;

- Từ 100 đến dưới 500 người: 3 điểm;

- Từ 500 đến dưới 1.000 người: 6 điểm;

- Từ 1.000 đến dưới 5.000 người: 8 điểm;

- Từ 5.000 người trở lên: 10 điểm.

8. Chỉ số thành phần 8 (TP8): Số khu vực (địa điểm đón, trả công nhân) công nhân ở trước khi đi làm (mỗi khu vực cách nhau từ 3 km trở lên):

- 1 khu vực: 1 điểm;

- Từ 2 đến 3 khu vực: 3 điểm;

- Từ 4 đến 5 khu vực: 7 điểm;

- Trên 5 khu vực: 10 điểm.

9. Chỉ số thành phần 9 (TP9): Công ty phát khẩu trang cho công nhân mỗi ngày hoặc phát đủ khẩu trang giặt được:

- 100% công nhân: 1 điểm;

- Từ 80% đến dưới 100% công nhân: 2 điểm;

- Từ 60% đến dưới 80% công nhân: 8 điểm;

- Từ 40% đến dưới 60% công nhân: 9 điểm;

- Dưới 40% công nhân: 10 điểm.

10. Chỉ số thành phần 10 (TP10): Công ty có làm ca đêm (trừ các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất lương thực, thực phẩm, dược phẩm, xăng, dầu, điện, nước, nhiên liệu và trang thiết bị y tế phục vụ công tác phòng, chống dịch Covid-19):

- Không làm ca đêm: 1 điểm;

- Có làm ca đêm: 10 điểm.

II. ĐÁNH GIÁ:

1. Đánh giá Chỉ số rủi ro lây nhiễm Corona của Công ty là CRLN:

CRLN = (TP1 + TP2 + …. + TP10)/100.

2. Nếu CRLN bằng:

- 10%: Rất ít rủi ro (Được hoạt động);

- Dưới 30%: Rủi ro lây nhiễm thấp (Được hoạt động, phải kiểm tra định kỳ để khắc phục các hạn chế ở chỉ số thành phần nào là cao nhất);

- Từ 30% đến dưới 50%: Rủi ro lây nhiễm trung bình (Có thể được hoạt động với điều kiện không có chỉ số thành phần nào là 7 điểm trở lên);

- Từ 50% đến dưới 80%: Rủi ro lây nhiễm cao (Phải có giải pháp giảm rủi ro mới được hoạt động);

- Từ 80% đến 100%: Rủi ro lây nhiễm rất cao (Không được hoạt động)./.

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

HO CHI MINH CITY STEERING COMMITTEE FOR PREVENTION AND CONTROL OF COVID-19 EPIDEMIC
------------------

No. 1203/QD-BCD

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

Ho Chi Minh City, April 06, 2020

 

 

DECISION

On promulgating the Set of indicators to assess the risk of the Coronavirus infection at enterprises in Ho Chi Minh City

-----------------------------

THE HEAD OF HO CHI MINH CITY STEERING COMMITTEE FOR PREVENTION AND CONTROL OF COVID-19 EPIDEMIC
------------------

 

Pursuant to the Law on Organization of the Government dated June 19, 2015;

Pursuant to the Law on Prevention and Control of Infectious Diseases dated July 21, 2007;

Pursuant to the Prime Minister s Decision No. 447/QD-TTg dated April 01, 2020, on announcement of the COVID-19 epidemic;

Pursuant to the Prime Minister s Directive No. 15/CT-TTg dated March 27, 2020, on drastically implementing the prevention and control of the COVID-19 outbreak;

Pursuant to the Prime Minister s Directive No. 16/CT-TTg dated March 31, 2020, on implementing urgent measures to prevent and control the COVID-19 epidemic;

Pursuant to the Government Office s Official Dispatch No. 2601/VPCP-KGVX dated April 03, 2020, on implementing the Directive No. 16/CT-TTg on the prevention and control of the COVID-19 epidemic;

At the proposal of the Department of Health in the Official Dispatch No. 1928/SYT-NVY dated April 04, 2020,

 


 

DECIDES:

 

Article 1.To promulgate with this Decision the Set of indicators to assess the risk of the Coronavirus infection at businesses in Ho Chi Minh City.

Article 2.This Decision takes effect on the date of its signing.

Article 3.The Chief of Office of the City People s Committee, Director of Department of Health, Director of Department of Labor, War Invalids and Social Affairs, Head of Management Board of Export Processing and Industrial Zones of the City, Head of Management Board of Hi-Tech Park city, Head of the City Food Safety Management Board, Heads of related Departments and branches, Chairpersons of People s Committees of rural districts, Chairpersons of People s Committees of wards - communes - townships and relevant organizations and individuals are responsible for the implementation of this Decision./.

 

 

FOR THE HEAD OF STEERING COMMITTEE
THE STANDING DEPUTY HEAD

 



Le Thanh Liem

THE STANDING VICE CHAIRPERSON OF CITY PEOPLE S COMMITTEE

 


HO CHI MINH CITY STEERING COMMITTEE FOR PREVENTION AND CONTROL OF COVID-19 EPIDEMIC
------------------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

 

 

Set of indicators

to assess the risk of the Coronavirus infection at enterprises in Ho Chi Minh City
(Attached to the Decision No. 1203/QD-BCD dated April 06, 2020, of the Head of Ho Chi Minh City Steering Committee for Prevention and Control of COVID-19 epidemic)

-------------------------------

 

I. SET OF INDICATORS(maximum of 10 points - the highest risk):

1. Component indicator 1 (TP1):Number of workers working concentrated in the enterprise:

- Under 100 workers: 1 point;

- From 100 workers to under 500 workers: 2 points;

- From 500 workers to under 1,000 workers: 5 points;

- From 1,000 workers to under 5,000 workers: 7 points;

- From 5,000 workers or more: 10 points.

2. Component indicator 2 (TP1):Density of workers working in a workshop; on average of 1 m2of workshop premises, there are:

- 0.06 workers: 1 point (every 16 m2or more, there is one worker);

- 0.1 workers: 2 points (every 9 m2to under 16 m2, there is one worker;

- 0.25 workers: 6 points (every 4 m2to under 9 m2, there is one worker);

- 0.4 workers: 8 points (every 2.5 m2to under 4 m2, there is one worker);

- 1 worker: 10 points (every 1 m2to less than 2.5 m2, there is one worker).

3. Component indicator 3 (TP1):Workers washing their hands with alcohol-based sanitizers before entering and leaving the workshop:

- In all workshops: 1 point;

- There are workshops without antiseptic water and washing places: 10 points.

4. Component indicator 4 (TP4):Percentage of workers wearing masks while working:

- All of the workers wearing masks while working: 1 point;

- Some people do not wear a mask while working: 10 points.

5. Component indicator 5 (TP5):Ratio of workers whose temperatures are checked before entering the workshop:

- All of the workers temperatures are checked before entering the company: 1 point;

- Some people do not have their temperatures checked before entering the company: 10 points.

6. Component indicator 6 (TP6):Distance between workers at the cafeteria:

- 2 m or more: 1 point;

- From 2 m to 1.5 m: 3 points;

- From under 1.5 m to 1 m: 6 points;

- From under 1 m to 0.5 m: 8 points;

- Less than 0.5 m: 10 points.

7. Component indicator 7 (TP7):Number of workers going to work by pick-up vehicle:

- Under 100 workers: 1 point;

- From 100 workers to under 500 workers: 3 points;

- From 500 workers to under 1,000 workers: 6 points;

- From 1,000 workers to under 5,000 workers: 8 points;

- From 5,000 workers or more: 10 points.

8. Component indicator 8 (TP8):Number of worker’s areas (places for pick-up and drop-off) before going to work (each area is 3 km or more apart):

- 1 area: 1 point;

- From 2 - 3 areas: 3 points;

- From 4 - 5 areas: 7 points;

- More than 5 areas: 10 points.

9. Component indicator 9 (TP9):The company issues masks to workers every day or distributes enough washable masks:

- 100% of workers: 1 point;

- From 80% to under 100% of workers: 2 points;

- From 60% to under 80% of workers: 8 points;

- From 40% to under 60% of workers: 9 points;

- Under 40% of workers: 10 points.

10. Component indicator 10 (TP10):The company works night shifts (except for enterprises producing food, foodstuff, pharmaceuticals, gasoline, oil, electricity, water, fuel and medical equipment for the prevention and control of the COVID-19 epidemic):

- No night shift: 1 point;

- Having a night shift: 10 points.

II. ASSESSMENT:

1.The formula for assessing the Risk of Coronavirus infection (CRLN) of an enterprise is:

CRLN = (TP1 + TP2 + …. + TP10)/100.

2.If an enterprise’s CRLN is:

- 10%: Very low risk (allowed to operate);

- Less than 30%: Low risk of infection (allowed to operate but must be checked periodically to overcome the restrictions on which component indicator is the highest);

- From 30% to under 50%: Average infectious risk (can be operated as long as there is no component indicator score of 7 or more);

- From 50% to under 80%: High risk of infection (risk reduction measures must be implemented in order to operate);

- From 80% to 100%: Very high risk of infection (inactivity)./.

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch LuatVietnam
Decision 1203/QD-BCD DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Decision 1203/QD-BCD PDF
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất